K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
608
ỚC ĐU ĐÁNH GIÁ HIU QU HIU QU CỦA PHÁC Đ MTR
VAI TRÒ CA KHOT MGMT TRONG U LYMPHO
NGUYÊN PHÁT TI H THN KINH TRUNG ƯƠNG
Nguyễn Vũ Hải Sơn1,2, Lê Hùng Phong2, Nguyn Th Lan Hương2,
Dương Hoàng Qunh An2, Trn Thanh Tùng2
TÓM TT70
Đặt vn đ: U lympho nguyên phát h thn
kinh trung ương mt trong nhng th bnh
hiếm gp, đ ác tính cao. Tuy vy, s ng các
nghiên cu trên thế gii và ti Vit Nam v nm
bnh này vn chưa nhiu. thế, chưa
ng dn nào giúp xác định phương án điều tr
tối ưu nhất ng như mô hnh tiên lưng chính
xác nht cho nhóm bnh nhân này, đc bit
bnh nhân ngưi Vit. Mc tiêu: ớc đu đánh
g hiu qu ca phác đ MTR (Methotrexate
Temozolomide và Rituximab) và ý nghĩa tiến
ng ca s methyl hóa gene MGMT trong điều
tr U lympho nguyên phát ti h thn kinh trung
ương. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu
t lot ca bnh U lympho nguyên phát h
thn kinh ti Bnh vin Ch Ry t tháng
06/2023 đến hết tháng 06/2024. Kết qu: 26
bnh nhân đưc đưa vào nghiên cu vi tui
trung bình 54,4. 100% bnh nhân kết qu
gii phu bnh U lympho tế bào B ln lan ta.
Tn thương não thưng gp đi não (84,6%)
và tn thương mt bên (65,4%). Tuy nhiên, có
23,1% bnh nhân tn thương 2 bên, 15,4% tn
1Đại hc Y Dược thành ph H Chí Minh
2Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Nguyn Vũ Hải Sơn
SĐT: 0702793455
Email: nguyenvuhaison@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
thương tại tiu não. T l đáp ứng chung và đáp
ng hoàn toàn sau khi hóa tr lần lưt 80,2%
và 76,9%. s khác bit v mức đ methyl hóa
MGMT giữa 2 nhóm đạt và kng đt lui bnh
hoàn toàn sau 4 chu kì, tuy nhiên khác bit này
chưa có ý nghĩa thng kê (p = 0,79). Kết lun: U
lympho nguyên phát ti h thn kinh trung ương
nhiu đc điểm riêng bit so vi u lympho h
thng. Phác đ MTR bước đu t ra có hiu qu
tt trong điều tr bnh nhân U lympho nguyên
phát h thn kinh trung ương. Ý nghĩa tiênng
ca gene MGMT vn cn chưa xác định đưc
và cn thêm nhiu nghiên cứu khác đ khot
s tương quan giữa mức đ methyl hóa MGMT
và đáp ứng điều tr
T khoá: H thần kinh trung ương, u
lympho, temozolomide, phác đ MTR, MGMT.
SUMMARY
THE EFFECTIVENESS OF MTR
REGIMEN AND THE ROLE OF MGMT
METHYLATION ASSESSMENT IN
PRIMARY CENTRAL NERVOUS
SYSTEM LYMPHOMA
Introduction: Primary central nervous
system lymphoma is one of the rare and highly
malignant diseases. However, the number of
studies in the world and Vietnam on this group of
diseases is still limited. Therefore, there are no
guidelines to help determine the most optimal
treatment plan as well as the most accurate
prognostic model for this group of patients,
especially Vietnamese patients. Objectives:
T¹P CHÝ Y c viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
609
Evaluating the effectiveness of the MTR regimen
(Methotrexate - Temozolomide and Rituximab)
and the prognostic role of MGMT gene
methylation in the treatment of primary central
nervous system lymphoma. Research method:
The study describes a series of cases of primary
central nervous system lymphoma at Cho Ray
Hospital from June 2023 to the end of June 2024.
Results: There were 26 patients included in the
study with an average age of 54.4 years. 100%
pathological results of patients were diffuse large
B-cell lymphoma. Common brain lesions are in
the cerebrum (84.6%) and unilateral lesions
(65.4%). However, 23.1% of patients have
bilateral lesions and 15.4% of patients have
lesions in the cerebellum. The overall response
and complete response rate after chemotherapy
was 80.2% and 76.9% respectively. There was a
difference in the methylation level of MGMT
between the 2 groups that achieved and did not
achieve complete remission after 4 cycles,
however, this difference was not statistically
significant (p = 0.79) Conclusion: Primary
central nervous system lymphoma has many
distinct characteristics compared to systemic
lymphoma. The MTR regimen initially showed
good effectiveness in treating this group of
patients. The prognostic significance of the
MGMT gene remains unclear and more studies
are needed to examine the correlation between
the level of MGMT methylation and treatment
response.
Keywords: Central nervous system,
lymphoma, temozolomide, MTR regimen,
MGMT.
I. ĐẶT VN ĐỀ
U lympho (lymphoma) bnh ác tính
dng lympho tng gp nht là mt
trong nhng loại ung t có tn sut mc cao
nht trên thế gii. U lympho h thn kinh
trung ương (TKTƯ), c nguyên phát hay th
phát, là mt th bnh ít gặp nhưng diễn tiến
nhanh ca u lympho không Hodgkin. U
lympho nguyên phát TKTƯ ln quan đến
các mô thn kinh bao gm não, các dây thn
kinh s, tu sng, hc mt và màng não.
Trước đây, tn lưng u lympho nguyên
phát TKTƯ rất xu, thi gian sng sót toàn
b ch 1,5 tháng nếu không điều tr và t l
sống sót sau 5 10 năm lần lưt 29,9%
22,2% [1,2]. Tiên lưng kém này có th là
do các do sau: (1) hàng rào máu não làm
thuc khó xâm nhp vào h TKTƯ, (2) phần
ln các bnh nhân ln tui không th dung
np vi các phác đồ điều tr tích cc, (3) các
tế bào ác tính kh năng kháng lại vi hoá
tr vn có. Điều này cho đến nay vẫn chưa
đưc m sáng t mt cách rõ ràng. K t sau
s ra đi của các phác đồ điu tr mi mà đặc
biệt các phác đ da tn nn tng là
methotrexate, điều tr u lympho nguyên phát
tại TKTƯ đã sự tiến b giúp ci thin t l
sng còn ca nhóm bnh này. Nhiều phác đồ
đã đưc đưa ra ng dụng trong điều tr u
lympho nguyên phát h TKTƯ như phác đ
MATRix (Methotrexate, Aracytine, Thiotepa
Rituximab), R-MTX (Rituximab,
Methotrexate), R-MPV (Rituximab,
Methotrexate, Procarbazine Vincristin),
MTR (Methotrexate, Temozolomide
Rituximab)… Tuy vy, vic la chn phác
đồ nào để cân bng gia t l lui bệnh và độc
tính của phác đ điu tr, đặc biệt trên đi
ng ngưi bnh là u lympho h thn kinh
trung ương tng là ngưi ln tui
chc năng sinh hot, vận đng hn chế đi
hi s đánh giá cng cẩn trng của bác
điu tr. Vì t l mi mc ít gp nên hin ti
ít có nghiên cu o tn thế gii ti Vit
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
610
Nam ch ra đưc phác đồ nào là phác đồ điều
tr nào tối ưu cho bệnh nhân đưc chn
đoán U lympho nguyên phát ti h thn kinh,
đặc bit nhóm bệnh nhân ngưi Vit. Tác
gi Hoàng Th Thúy Hà cùng cng s đã tiến
hành đánh giá hiu qu của phác đồ R-MTX
tn bnh nhân U lympho tế bào B ln lan
ta nguyên phát ti h TKTƯ đã chứng
minh đưc hiu qu của phác đồ y vi OS
2 năm là 73,3% PFS 2 năm là 66,5% [3].
D liu v hiu qu của các phác đồ khác ti
Vit Nam tvn còn hn chế. Bên cạnh đó,
các yếu t tn lưng trong u lympho nguyên
phát ti h TKTƯ cũng chưa đưc nghiên
cu nhiều như trong u lympho h thng.
Chính vậy, chúng tôi đã tiến hành thc
hin nghiên cu v hiu qu của phác đồ hóa
tr phi hp Methotrexate, Temozolomide
Rituximab (MTR), một phác đ mi đưc áp
dụng trong điều tr ti Vit Nam gần đây, để
cung cp thêm d liu khoa hc cho các bác
lâm sàng trong quyết định chn la
phương án điều tr phù hp nht vi bnh
nhân. Ngoài ra, nghiên cu cũng chúng tôi
cũng khảo t v đặc điểm ý nghĩa của s
methyl hóa gene MGMT (O6-
Methylguanine-DNA Methyltransferase),
mt yếu t đưc d đoán có ln quan đến s
nhy cm vi các tác nhân hóa tr liu nhóm
alkyl hóa như Temozolomide trong U
lympho nguyên phát h TKTƯ.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t
lot ca.
Đa điểm nghiên cu: Khoa Huyết hc
Bnh vin Ch Ry.
Thi gian nghiên cu: T tháng
06/2023 đến hết tháng 06/2024.
Dân s nghiên cu: Ngưi bnh mi
đưc chẩn đoán U lympho nguyên phát ti h
TKTƯ.
Tiêu chun chn mu: Ni bnh t
18 tui tr lên, đưc chẩn đoán U lympho
nguyên phát ti h TKTƯ đưc điều tr vi
phác đ MTR ti Bnh vin Ch Ry t
tháng 06 năm 2023 đến hết tháng 06 năm
2024.
Tiêu chun loi tr: Ni bệnh đã
đưc chẩn đoán ung t khác, tiền s có hoá
x tr trước đây.
Phương pháp nghiên cứu: Nhóm
nghiên cu đã tiến hành thu thp thông tin
ca tt c bệnh nhân đưc chẩn đoán U
lympho nguyên phát ti h TKTƯ ti Bnh
vin Ch Ry t 06/2023 đến 06/2024. Mu
mô vùi nến lúc chẩn đoán của các bnh nhân
tha mãn tiêu chun chn vào nghiên cu s
đưc khoanh vng đánh du v t u, ly
tch DNA gii tnh t để kho sát s
methyl hóa gene MGMT bng b kit
Therascreen® MGMT Pyro® Kit (Qiagen,
Đc).
Nhng bệnh nhân sau khi đưc thc hin
đầy đủ các xét nghim chẩn đoán sẽ đưc
tiến hành điều tr với phác đồ 3 thuc MTR.
Mi chu cách nhau 14 ngày vi liu thuc
như sau:
Methotrexate 8 g/m2 vào ngày 1 mi
chu kì.
Rituximab 375 mg/m2 vào ngày 1 hoc
2 t chu kì 1 ti chu kì 4.
Temozolomide 150 mg/m2 t ngày 7
đến ngày 11 các chu kì 2, 4, 6, 8.
u đồ điều tr và đánh giá đáp ứng đưc
thc hin như sau:
T¹P CHÝ Y c viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
611
Hình 1: Lưu đồ điều trvà theo dõi bnh nhân trong nghiên cứu
X lý s liu: Nhp liu bng phn mm
Microsoft Excel. Phân tích s liu bng phn
mm SPSS. Biến định tnh đưc trnh bày
dưi dạng tần suất, t lệ phần trăm. Đối với
biến định lưng có phân phối chuẩn đưc mô
t bằng trung bnh và khoảng tin cậy 95%,
biến định lưng không phân phối chuẩn
đưc tbằng trung vị, giá trị nhỏ nhất
giá trị lớn nhất. Sử dụng phép kiểm χ2, phép
kiểm T test để so sánh 2 giá tr trung nh
ca biến định lưng phân phi chun
phép kim Mann-Whitney để so nh 2 giá
tr trung v ca biến định lưng không
phân phi chun. Giá tr p < 0,05 đưc xem
là có ý nghĩa thng kê.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong khong thi gian t 06/2023 đến
06/2024. Nhóm nghiên cứu đã ghi nhận 26
case bnh U lympho nguyên phát ti h
TKTƯ mới chẩn đoán điều tr vi phác đồ
MTR. Đặc điểm ca mu trong nghiên cu
đưc ghi nhn trong bng sau:
Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bnh nhân trong nghiên cứu
Đặc đim
N = 26
Tui chẩn đn
54,3 (49,0 59,6)
≥ 60 tuổi
11 (42,3%)
≥ 40 và < 60 tuổi
11 (42,3%)
< 40 tui
4 (15,4%)
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
612
Gii tnh
Nam
15 (57,7%)
N
11 (42,3%)
Phân nhóm gii phu bnh theo WHO
U lympho tếo B ln lan ta, nhóm trung tâm mm
14 (53,8%)
U lympho tế bào B ln lan ta, nhóm không trung tâm mm
12 (46,2%)
Công thc máu
HGB (g/L)
133,2 (127,2 138,6)
PLT (G/L)
314,9 (274,4 355,4)
WBC (G/L)*
9,9 (6,9 23,0)
Sinh hóa máu
Creatinin (mg/dL)
β2-microglobulin g/mL)
1728,2 (1446,3 2010,2)
LDH (IU/L)
222,8 (183,6 270,0)
V trí khi u
Phân chia theo đưng gia
Tổn thương 1 bên
17 (65,4%)
Tổn thương 2 bên
6 (23,1%)
Tổn thương các cấu trúc đưng dc gia
3 (11,5%)
Phân chia theo v tr tương đối so vi lu não
Tổn thương đại não
22 (84,6%)
Tổn thương tiểu não
4 (15,4%)
*: biến không có phân phi chun
Nhn xét: Nghiên cu của chúng tôi đã
ghi nhn mt s đặc đim vm sàng và cn
lâm sàng ca các bệnh nhân đưc chẩn đoán
U lympho nguyên phát tại TKTƯ, các đặc
đim này nhiều điểm tương t nhưng
cũng một s đặc đim khác bit đối vi U
lympho h thng.
Đi vi 26 bệnh nhân đưc chẩn đoán U
lympho nguyên phát ti h TKTƯ nói trên đã
đưc tiến hành hóa tr liu vi phác đ phi
hp 3 thuốc MTR theo di sau điều tr,
kết qu đánh giá đáp ng điều tr ban đầu
đưc ghi nhn theo bng sau:
Bảng 6: Kết quả đánh giá đáp ứng sau điều trị
Mức độ đáp ứng
Sau 4 chu kì điều tr
(N = 26)
Sau khi kết thúc hóa tr
(N = 26)
Bệnh không đáp ứng/tiến trin/t vong
5* (19,2%)
5 (19,2%)
Lui bnh mt phn
10 (38,5%)
1 (3,9%)
Lui bnh hoàn toàn
11 (42,3%)
10 (76,9%)
*: có 2 bnh nhân t vong do bnh tiến trin