TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
149
ĐÁNH GIÁ HIU QU CỦA PHƯƠNG PHÁP TH NGHIM Đ NHY CM
KHÁNG SINH TRC TIP T I TRƯNG CẤY MÁU DƯƠNG TÍNH
TI BNH VIỆN ĐA KHOA THNG NHT TỈNH ĐNG NAI
Trn Th Hu Vân1, Nguyễn Sĩ Tun2,3, Lưu Trần Linh Đan3
TÓM TT19
Vic c đnh sm bnh nhân nhim khun
huyết (NKH) giúp bác lựa chn kháng sinh
phù hp, kp thi mang li hiu qu điu tr cao
và gim chi phí cho bnh nhân. Mc tiêu nghiên
cu: Tìm mt phương pháp mới đ chẩn đoán
NKH nhanh và cho kết qu chính xác cao.
Phương pháp nghiên cu: mu u được cy
vào chai cy u cho kết qu dương tính vi vi
khun, sau đó tiến hành th nghim đ nhy cm
kháng sinh (AST) trc tiếp t i trường cy
u dương tính theo hưng dn ca CLSI và
EUCAST. Kết qu: Trong 82 mu dương tính
vi vi khun, mu nhim E. coli (45,2%), S.
aureus (29,3%), K. pneumoniae (12,2%) A.
baumannii (7,3%), P. mirabilis (2,4%),
Salmonella sp. (2,4%) và P. aeruginosa (1,2%).
Phương pháp AST trực tiếp ti mc đc sau 16
gi cho kết qu tt nht vi CA đt 93,2%,
VME 0,4%, ME 4,8% và mE 4,0% và
ATU gim n 2. Thi gian có kết qu AST trc
tiếp so với phương pháp tiêu chun gim trung
bình 29,35 gi (hơn 1 ngày), vi p<0,0001. Kết
1B môn Vi sinh sinh Khoa Y B n t
nghim Khoa điều dưỡng k thut y hc Đại
hc Y Dược TP. H Chí Minh
2Trường Đi hc Quc tế Hng Bàng
3Bnh viện Đa khoa Thng Nht tỉnh Đng Nai
Chu trách nhim chính: Trn Th Hu n
Email: huevan@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 05/10/2024
Ngày phn bin khoa hc: 11/10/2024
Ngày duyt bài: 14/10/2024
lun: Phương pháp AST trc tiếp cho kết qu
nhanh hơn so với phương pháp tiêu chun.
T khóa: th nghim đ nhy cm kháng
sinh trc tiếp, nhim khun huyết, cy u
dương tính.
SUMMARY
EVALUATION OF THE
EFFECTIVENESS OF
DIRECT ANTIMICROBIAL
SUSCEPTIBILITY TESTING FROM
POSITIVELY FLAGGED BLOOD
CULTURE BOTTLES AT
THONG NHAT GENERAL HOSPITAL
OF DONG NAI PROVINCE
Early identification of patients with sepsis
helps clinicians choose appropriate antibiotics
and respond promptly, bringing high treatment
effectiveness and reducing costs for patients. The
goal of this research is to find a new method to
diagnose sepsis quickly and give highly accurate
results. Research method: blood samples were
cultured into blood culture bottles with positive
results for bacteria, then direct antimicrobial
susceptibility testing (AST) from the positively
flagged blood culture bottles according to CLSI
and EUCAST guidelines. Results: Among 82
samples positive for bacteria, samples were
contaminated with E. coli (45.2%), S.aureus
(29.3%), K. pneumoniae (12.2%), A. baumannii
(7.3%), P. mirabilis (2.4%), Salmonella sp.
(2.4%), and P. aeruginosa (1.2%). The direct
AST method after 16 hours of incubation
produced the best results, with CA reaching
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH M SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
150
93.2%, VME 0.4%, ME 4.8%, mE 4.0%, and
ATU reduced to 2. The time to get direct AST
results compared to the standard method
decreased by an average of 29.35 hours (more
than 1 day), with p<0.0001. Conclusion: The
direct AST method gives faster results than the
routine method.
Keywords: direct antimicrobial susceptibility
testing, sepsis, positively flagged blood culture.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhim khun huyết (NKH) là mt tình
trng nhim khun cp tính rt nng, nguyên
nhân ph biến do vi khuẩn lưu hành trong
máu y ra. Bnh biu hin bng các triu
chng toàn thân, th dẫn đến sc nhim
khuẩn gây suy đa tng vi t l t vong
rt cao.1 Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán NKH
là cy máu khi bnh nhân bắt đầu st cao,
trước khi biu hin rét run. Sau khi máy
cấy u báo dương tính, tiến hành phân lp
ra môi trường thc hin th nghiệm độ
nhy cm kháng sinh thi gian để kết
qu kháng sinh đồ tng kéo dài trung bình
2 - 3 ngày. Điều này gây ảnh hưởng đến hiu
qu điu tr, tăng thời gian nm viện cũng
như làm tăng tình trạng kháng thuc do bnh
nhân tng đưc điều tr bng kháng sinh
ph rng khi chưa có kết qu kháng sinh đ.
Vic thc hin th nghim độ nhy cm
kháng sinh (AST) trc tiếp t môi tng cy
máu dương tính đã đưc đề cập trước đây và
ưu đim là rút ngn thi gian cho kết qu ch
còn 1 ngày. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa
một văn bản chính thc nào đưc đưa ra
để hướng dn vic thc hin AST trc tiếp t
môi trường cấy máu dương tính cũng như
phiên gii kết qu ca các loi kháng sinh
được th nghiệm. Năm 2021, Vin tiêu
chun phòng xét nghim m sàng (CLSI)
đã đưa ra ng dn thc hin AST trc tiếp
t môi tng cấy máu dương tính bằng
phương pháp đĩa giấy khuếch tán, ni dung
đưc đề cp trong bng 3E CLSI M100-
ED31:2021.2 Năm 2019, EUCAST cũng
công b ng dn thc hin th nghiệm độ
nhy cm kháng sinh trc tiếp t môi trường
cấy máu dương tính.3 Vic áp dng thành
công phương pháp AST trực tiếp t môi
trường cấy máu dương tính sẽ góp phn rút
ngn thi gian tr kết quả, đem lại hội
đưc điều tr sm cũng như giúp bác lựa
chn loi kháng sinh phù hp cho tình trng
ca bnh nhân không phi da vào vic
s dng kháng sinh theo kinh nghim.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Chai cấy máu dương tính vi các chng
vi khun Gram âm: Enterobacterales,
Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter
baumannii cu khuẩn Gram dương
Staphylococcus aureus. Các chng vi khun
này đã kết qu định danh, kháng sinh đồ
bng h thng t động Phoenix TM100 ca
BD hoc MicroScan Walkaway ca
Beckman Coulter đưc thc hin ti Bnh
vin Đa khoa Thng Nht tỉnh Đng Nai t
12 năm 2023 đến tháng 7 năm 2024.
Điu kin chn mu chai cy máu
dương tính với mt loi vi khun trong 1 chai
(nếu bnh nhân ch cy 1 chai) hoc ging
nhau v hình thái u Gram c 2 chai
(nếu bnh nhân cấy 2 chai) hay dương tính 1
trong 2 chai cy vi mt loi vi khun trong
đối tưng chn mu. Tt c các chai cy máu
bo qun 35ºC không quá 8 gi sau khi
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
151
máy cấy máu báo dương tính.
2.2. Kim tra nồng đ vi khun trong
chai máu ơng tính
Pha loãng môi trường máu dương bng
nước mui vô khun theo t l 10-6 sau đó hút
50 µL dung dch sau pha loãng cho vào BA,
dàn đều dung dch tn mt thch, 35oC
qua đêm, đếm s ng khun lc mc
tính s ng vi khun trong chai máu
dương.
2.3. Thc hin AST trc tiếp t môi
trường cấy máu dương tính
Chai cy máu sau khi y báo dương
tính th để được tối đa 8 tiếng trong t m
trước khi thc hin xét nghim AST trc tiếp
theo ng dn ca CLSI4 EUCAST5,6.
Nếu vi khun Gram âm dng que thc
hiện theo ng dn của CLSI. Đi vi vi
khun Gram âm dng cu, trc xếp đôi
hay Gram dương tthc hin AST trc tiếp
theo ng dn ca EUCAST. Tt c mu
nghiên cu đưc đánh giá vào mi 8 gi, 16
gi và 24 gi.
2.4. X lý thng kê
Ghi nhn c thông tin ca nhóm mu
nghiên cu o biu mu thu thp s liu.
Nhp d liu vào phn mm Excel, x lý s
liu bng phn mm Stata 16,0 Excel vi
mức ý nghĩa p<0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Trong 82 ca cấy u dương tính vi vi
khun t tháng 12/2023 đến tháng 7/ 2024 ti
Bnh viện Đa khoa Thống Nht tnh Đng
Nai gm 29 ca thuc khoa Hi sc tích cc -
chống độc, 29 ca thuc khi ni, 10 ca khoa
Nhiệt đới, 9 ca khoa Ngoi 5 ca Cp
cu. Kết qu định danh ca tt c các ca
dương tính với đưc th hin Bng 1, cho
thy t l mu nhim E. coli chiếm t l cao
nht 45,2%, tiếp theo là S. aureus (29,3%),
K. pneumoniae (12,2%) thp nht P.
aeruginosa (1,2%).
Bảng 1. Đặc đim t l vi khuẩn trong nhóm đối tưng nghiên cu (n=82)
Tên vi khun
Tn s (n)
T l (%)
Escherichia coli
37
45,2
Klebsiella pneumoniae
10
12,2
Proteus mirabilis
2
2,4
Salmonella sp.
2
2,4
Acinetobacter baumannii
6
7,3
Pseudomonas aeruginosa
1
1,2
Staphylococcus aureus
24
29,3
3.2. Kết qu th nghim độ nhy cm kháng sinh trc tiếp
Đánh giá hiệu qu AST trc tiếp đối vi các chng vi sinh vt qua ba mc thi gian 8 gi,
16 gi và 24 gi, kết qu th hin Bng 2.
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH M SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
152
Bng 2. Tng hp kết qu CA, VME, ME, mE ca tt c kháng sinh trong 3 mc thi
gian đọc AST trc tiếp
Kháng sinh
CA (%)
VME (n [%])
ME (n [%])
mE (n [%])
16
gi
24
gi
8 gi
16
gi
24
gi
8 gi
16 gi
24 gi
8 gi
16
gi
24 gi
Ampicillin
100
100
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Ceftazidime
80,8
76,9
-
-
-
4(40,0)
5(31,3)
5(35,7)
11(21,6)
5(9,6)
7(13,5)
Aztreonam
90,2
92,2
-
-
-
-
-
-
11(21,6)
5(9,8)
4(7,8)
Meropenem
91,4
86,2
-
-
-
3(8,3)
2(4,4)
3(7,1)
10(17,2)
3(5,2)
5 (8,6)
Gentamicin
92,6
92,6
-
-
-
-
-
-
2(7,7)
2(7,4)
2(7,4)
Tobramicin
97,9
95,8
1(5,6)
1(5,6)
1(5,6)
-
-
-
2(4,2)
-
1 (2,1)
Ciprofloxacin
95,6
95,6
-
-
-
-
-
-
2(4,4)
2(4,4)
2(4,4)
Trimethoprim-
sulfamethoxazol
96,4
96,4
-
-
-
-
2(8,0)
2(8,0)
-
-
-
Cefoxitin
100,0
100,0
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Clindamicin
91,7
91,7
-
-
-
-
-
-
-
-
-
CA: Category Agreement (đồng thun
loi), VME: Very major error (li nghiêm
trng), ME: Major error (li ln), mE:
Minor error (li nh)
Ti các thi điểm khác nhau cho cho kết
qu AST trc tiếp khác nhau. Sau 16 gi
vi kháng sinh cho kết qu AST trc tiếp tt
nhất, đa số kháng sinh CA đt t 80,8% -
100%, s ng lỗi cũng như % mE, ME
VME cũng đạt thp nht mc thi gian
này. Khong thi gian này, kết qu CA đạt
kết qu kháng tt các kháng sinh
ceftazidime (t 70,6% thành 80,8%),
aztreonam (t 78,4% thành 90,2%),
meropenem (t 75,9% thành 91,4%) so vi
khong thi gian 8 gi. S li VME không
s thay đổi c 3 mc thi gian đc kết
qu AST ch có 1 VME xut hin kháng
sinh tobramicin.
3.3. Kết qu th nghim đ nhy cm
kháng sinh trc tiếp trên tng chng vi
khun
Mi kháng sinh khác nhau kh năng
c chế s phát trin ca mi vi sinh vt gây
bnh khác nhau. Trong nghiên cu này
chúng tôi kho sát các dòng kháng sinh khác
nhau tác dng lên bn chng vi sinh vt gây
bnh Enterobacterales, A. Baumannii, P.
aeruginosa S. aureus, kết qu th hin
Bng 3.
Bng 3. Kết qu CA, VME, ME, mE theo tng vi khun 3 mc thời gian đc AST
trc tiếp
Vi khun
kháng sinh th
nghim (n)
8 gi
16 gi
24 gi
(n[%])
CA
VME
ME
mE
CA
VME
ME
mE
CA
VME
ME
mE
Enterobacterales (51)
Ampicillin (44)
44
-
-
-
44
-
-
-
44
-
-
-
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
153
Vi khun
kháng sinh th
nghim (n)
8 gi
16 gi
24 gi
(n[%])
CA
VME
ME
mE
CA
VME
ME
mE
CA
VME
ME
mE
(100)
(100)
(100)
Ceftazidime
(51)
36
(70,6)
-
4
(40)
11
(21,6)
41
(80,4)
-
5
(33,3)
5
(9,8)
39
(76,5)
-
5
(38,5)
7
(13,7)
Aztreonam (51)
40
(78,4)
-
-
11
(21,6)
46
(90,2)
-
-
5
(9,8)
47
(92,2)
-
-
4
(7,8)
Meropenem
(51)
38
(74,5)
-
3
(9,1)
10
(19,6)
46
(90,2)
-
2
(4,9)
3
(5,9)
43
(84,3)
-
3
(7,9)
5
(9,8)
Tobramicin (42)
39
(92,9)
1
(6,7)
-
2
(4,8)
41
(97,6)
1
(6,7)
-
-
40
(95,2)
1
(6,7)
-
1
(2,4)
Ciprofloxacin
(38)
36
(94,7)
-
-
2
(5,3)
36
(94,7)
-
-
2
(5,3)
36
(94,7)
-
-
2
(5,3)
Trimethoprim-
sulfamethoxazol
(49)
-
-
-
-
47
(95,9)
-
2
(9,1)
-
47
(95,9)
-
2
(9,1)
-
A. baumannii (6)P. aeruginosa (1)
Ceftazidime (1)
-
-
-
-
1
(100,0)
-
-
-
1
(100,0)
-
-
-
Meropenem (7)
6
(85,7)
-
-
-
7
(100,0)
-
-
-
7
(100,0)
-
-
-
Gentamicin (3)
3
(100,0)
-
-
-
3
(100,0)
-
-
-
3
(100,0)
-
-
-
Tobramicin (6)
6
(100,0)
-
-
-
6
(100,0)
-
-
-
6
(100,0)
-
-
-
Ciprofloxacin
(7)
7
(100,0)
-
-
-
7
(100,0)
-
-
-
7
(100,0)
-
-
-
Trimethoprim-
sulfamethoxazol
(6)
6
(100,0)
-
-
-
6
(100,0)
-
-
-
6
(100,0)
-
-
-
S. aureus (24)
Gentamicin (24)
21
(91,3)
-
-
2
(8,7)
22
(91,7)
-
-
2
(8,3)
22
(91,7)
-
-
2
(8,3)
Cefoxitin (24)
23
(95,8)
-
-
-
24
(100,0)
-
-
-
24
(100,0)
-
-
-
Clindamicin
(24)
22
(91,7)
-
-
-
22
(91,7)
-
-
-
22
(91,7)
-
-
-
CA: Category Agreement (đồng thun
loi), VME: Very major error (li nghiêm
trng), ME: Major error (li ln), mE:
Minor error (li nh)