Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
55
ĐÁNH GIÁ HOẠT NH C CH TYROSINASE, CHNG OXY HÓA
IN VITRO VÀ TÁC DNG KNG VIÊM IN VIVO CA CH PHM GEL
DÙNG NGOÀI T CAO DIP CÁ (HOUTTUYNIA CORDATA)
Nguyn Công Minh1, Trn Lê Tuyết Châu2, Hunh Ngc Trinh2
ABSTRACT
Đặt vn đ: Trong nhng năm gần đây, Diếp thường được ng ngoài da để điu tr viêm da, mn
trng , bo v da khi bc x tia cc tím.
Mc tu: Đi nhm kho t hot nh c chế tyrosinase, chng oxy hóa tác dng kháng viêm ca gel
ng ngoài t cao toàn phn Diếp .
Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Cao toàn phn Diếp cá, h vn chuyn thuc dng vi t nhũ (self-
microemulsifying drug delivery system - SMEDDS) cha cao Diếp cá và gel ng ngoài t h SMEDDS do b
n a , Khoa ợc, ĐH Y Dược TP. HCM điu chế. Tác động c chế tyrosinase in vitro đưc tiến nh
qua phn ng vi L-DOPA, t đó c đnh IC50 ca chế phm gel và so sánh vi acid kojic. Kh năng chống oxy
a đánh giá qua kh ng đánh bắt DPPH so vi quercetin. Hot tính kháng viêm đưc kho sát trên hình
y phù tai chut nht bng du Ba đậu đi chng vi kem clobetasol 0,05%.
Kết qu: Gel dùng ngoài Diếp cá hot tính c chế tyrosinase vi IC50 3,12 mg/mL, ơng ng vi
nng độ cao Diếp cá 0,91 mg/mL so vi acid kojic 0,16 mg/mL. Gel này ng thể hin kh năng chng oxy
a (IC50 = 187,59 µg/mL) nhưng kém hơn so với quercetin (IC50 = 3,21 µg/mL). Tác dng kháng viêm ca gel
Diếp cá th hin rt qua hiu qu m giảm độ sưng p tai chuột. c động y khác bit không ý nga
thng so vi nm điều tr bng clobetasol v mức đ gim vm (p > 0,05).
Kết lun: Gel dùng ngi Diếp c động c chế tyrosinase, chống oxya kháng vm, trong đó, tác
dng kháng viêm in vivo th hin rõ nht ơng đương với clobetasol.
T ka: Houttuynia cordata, SMEDDS, tyrosinase, DPPH, du ba đậu
ABSTRACT
EVALUATION OF IN VITRO TYROSINASE INHIBITION, ANTIOXIDANT ACTIVITY AND IN VIVO
ANTI-INFLAMMATORY EFFECT OF TOPICAL GEL CONTAINING HOUTTUYNIA CORDATA EXTRACT
Nguyen Cong Minh, Tran Le Tuyet Chau, Huynh Ngoc Trinh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 6 - 2021: 55 - 61
Introduction: In recent years, Houttuynia cordata is often used topically to treat dermatitis, acne and
protect the skin from ultraviolet radiation.
Objectives: This work aimed at investigating the tyrosinase inhibitory and antioxidant activity and anti-
inflammatory effects of topical gel containing H. cordata extract.
Materials and methods: Total extract of H. cordata, self-microemulsifying drug delivery system
(SMEDDS) containing total extract and the topical gel from the SMEDDS prepared by Department of Physical
Chemistry, Faculty of Pharmacy, University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City. In vitro inhibitory
activity of tyrosinase was performed through the reaction with L-DOPA; the IC50 of the topical gel was then
determined and compared to that of kojic acid. Antioxidant capacity was assessed by DPPH scavenging effect in
1Khoa Y, Đại học Quốc Gia Tnh phố HChí Minh
2Khoa Dược, Đi hc Y Dược Thành ph HChí Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS.DS. Hunh Ngc Trinh ĐT: 0907733259 Email: hntrinh@ump.edu.vn
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
56
comparison with quercetin. Anti-inflammatory effect was investigated in croton oil-induced ear edema model and
compared with that of 0.05% clobetasol cream.
Results: Topical gel of H. cordata clearly showed tyrosinase inhibitory activity with IC50 of 3.12 mg/mL,
which was equivalent to the concentration of H. cordata extract of 0.91 mg/mL compared to kojic acid of
0.16 mg/mL. This gel product also exhibited the DPPH free radical scavenging effect (IC50 = 187.59 µg/mL), but
less than that of quercetin (3.21 µg/mL). The anti-inflammatory effect of H. cordata gel was evident by its
effectiveness in reducing the mouse ear edema. This effect was not significantly different from that of clobetasol-
treated group in terms of inflammation reduction (p > 0.05).
Conclusion: H. cordata gel exhibits tyrosinase inhibitory and antioxidant activity and anti-inflammatory
effect, among which, the in vivo anti-inflammatory effect is most evident and is equivalent to 0.05%
clobetasol cream.
Key words: Houttuynia cordata, SMEDDS, tyrosinase, DPPH, croton oil
ĐT VN Đ
Diếp (Houttuynia cordata Thunb., thuc h
Lá Gip Saururaceae) thường đưc dùng làm rau
ăn do i tm dễ chịu cũng n ng m
thuc trong mt s i thuc y hc c truyền đ
điu tr trĩ, giảm ng viêm, tiêu chảy do t, l,
viêm rut(1) Trong những năm gần đây, Diếp
thường được ng ngi da để điu tr mn
trng cá, mn nht, viêm da, bo v da khi bc
x tia cc tím(2) Mt s thành phn a thc
vt trong Diếp cá đã được chng minh tác
dng kháng viêm chống oxya nc hp
cht polyphenol (quercitrin, quercetin và
hyperosid) du d bay hơi (2-undecan, acid n-
decanoic, 1-octadecanol phytol)(3). Tuy nhiên,
phn ln c cao chiết t c liệu thưng
thành phn kém pn cc, kh ng a tan
kém pn b kém, dn đến gim hp thu,
gim sinh kh dng nênm gim hiu qu điu
trị. Do đó, c cao chiết t c liệu tng
đưc phi hp vi c tá dược khác nhau để
điu chế tnh c dng ng ngi tch hp(4).
Công ngh nano hiện được ng dng
pt triển trong lĩnh vực c nhm khc phc
mt s nhưc đim ca c hot cht/các thuc
truyn thng n cải thin sinh kh dng,
png thích hot cht có kim soát, vn chuyn
thuc đến đích c động H SMEDDS h
thng vn chuyn thuc dng vi t nhũ (Self-
MicroEmulsifying Drug Delivery System) hay
n gi h vi t n. Đây hệ vi nhũ ơng
cha hn hp đẳng ng ca lipid, cht din
hot, cht đồng din hot và trong nhiều tng
hp còn cha c đng dung i(5). H SMEDDS
nhit động lc hc n định, giúp tăng cường
kh năng a tan hoạt cht, d ng to thành
mt h phân n đồng nht khi pha loãng, giúp
c hot cht kém tan s đưc a tan và ng
sinh kh dng(6).
Nghn cu này nhm đánh g tác động c
chế s hình tnh melanin tng qua c chế
enzym tyrosinase kết hp vi tác đng chng oxy
hóa tn in vitro c dng kng vm in vivo
ca c chế phm cha cao toàn phn Diếp cá.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Các chế phm cha cao Diếp cá
Cao toàn phn ethanol 70% t bt lá Diếp
(cao DC), h SMEDDS cha 45% (w/w) cao toàn
phn Diếp cá (DC-SMEEDS) gel ng ngoài
điu chế t DC-SMEEDS cha 30% (w/w) cao
toàn phn Diếp (DC-Gel) do b môn a
điu chế đt các ch tiêu kim nghim theo
tiêu chuẩn cơ sở.
Cao DC u nâu sm, th cht mm i
thơm đặc tng. Cao DC cho phn ng cyanidin
dương nh (dung dịch chuyn u đỏ); m
ng quercitrin 1,716 ± 0,022 mg/g cao. Cao
DC (45 g) được phi hp du mè, tween 80
glycerol cho đ 100 g đ điu chế h pn n
nano DC-SMEEDS có kích tc tiểu pn đt
184,9 ± 1,72 nm, thế zeta -32,77 ± 1,21 mV. H DC-
SMEEDS sau đó được phi hp vi h gel alginat
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
57
theo t l 2 : 1 thu đưc sn phm DC-Gel th
cht đồng nhất, i thơm đặc trưng, m lượng
quercitrin ơngng 2,235 ± 0,189 mg/g cao.
a cht trang thiết b
Enzym tyrosinase (Agaricus bisporus
mushroom), L DOPA (3,4-dihydoxy-L-
phenylalanin), acid kojic, DPPH (1,1-diphenyl-2-
picrylhydrazyl), quercetin, dầu ba đậu (Croton
oil) mua t Sigma-Aldrich, Đc; Kem Clobetasol
0,05% (w/w) (Eumovat) ca GlaxoSmithKline;
c hóa cht NaH2PO4.2H2O, Na2HPO4.12H2O
dung i aceton, methanol ca Trung Quc.
Các thiết b bao gm: Máy đo quang ELISA
iMark™ Microplate Absorbance Reader, máy
quang ph UV - Vis SP 8001, đĩa 96 giếng, thưc
kp đin t 110-WR Series.
Đng vt th nghim
Chut nht trng Swiss khe mnh, ging
đực, cân nng khong 25-30 g, được mua t Vin
Pasteur Thành ph H C Minh. Chuột được
nuôi bng thức ăn viên do Viện cung cp và cho
ung ớc đầy đủ. Trước khi m thí nghim,
chut được nuôi ổn định t 3-4 ngày nhiệt độ
png. c th nghim trên chut đã đưc Hi
đồng đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc cp
sở Khoa Y Đi hc Quc Gia TP. HCM p
duyt theo quyết định s 02/QĐ-IRB-VN01.017
ngày 21/02/2021.
Kho t tác đng c chế tyrosinase in vitro
Cao DC, DC- SMEDDS, DC-Gel đưc hòa
tan trong đệm natri phosphat pH 6,5 nồng đ
ti đa có th a tan 6 mg/ml. Ln t cho
o các giếng ca đĩa 96 giếng c thành phn
phn ng(7) (Bng 1).
Bng 1. Tnh phn phn ng trong th nghim
ng lc hot nh c chế tyrosinase
Trng
chng (B)
Th
(CE)
Trng th
(C)
Đệm phosphat pH 6,5
L)
120
80
110
Mu th L)
-
10
10
Tyrosinase 100 U/ml
L)
-
30
-
5 phút 25 oC
L-DOPA 10 mM (µL)
80
80
80
Sn phm sau phn ứng đo động hc c
ng 490 nm mi 10 giây trong 10 phút nh
vn tc phn ng ca các mẫu, đưc nh bng
mức độ thay đổi độ hấp thu (∆Abs) của mu đo
giai đoạn tuyến tính trong một đơn vị thi
gian (phút). Ngoài ra th nghiệm cũng thực hin
trên h nền SMEDDS và Gel đồng ng so vi
chế phm DC- SMEDDS, DC-Gel; mi mu th
đưc lp li 3 ln.
Xác định phn trăm c chế tyrosinase I (%)
theong thc:
Trong đó: νBE : vn tc phn ng ca mu
chng; νB: vn tc phn ng ca mu trng
chng; νCE: vn tc phn ng ca mu th; νC:
vn tc phn ng ca mu trng th.
Da vào kết qu ng lc c động c chế
tyrosinase, tiến nh c đnh IC50 (là nồng độ c
chế 50% hot nh ca tyrosinase) ca chế phm
tiềm ng nht. Chế phm đưc pha trong đệm
natri phosphat pH 6,5 thành y nng độ và xác
đnh % c chế tyrosinase tng nng đ (C)
theo t l các tnh phn phn ng Bng 1.
Thiết lập phương trình hồi quy tuyến tính t
s liên quan gia logC vi phn trăm c chế
tyrosinase; T đó suy ra g tr IC50 ca chế phm
tiềm năng nhất so sánh vi chất đối chng là
acid kojic.
Kho sát hot tính chng oxy hóa in vitro
Chế phm th đưc pha trong methanol
thành dãy các nồng đ khác nhau cho
phn ng vi đồng ng dung dch DPPH
0,08 mg/ml (0,5 mL) trong eppendorf. Lc đu
hn hp phn ng, để n trong ti nhiệt độ
png trong thi gian 30 pt. Sau đó cho mẫu
vào cuvet, đo độ hp thu (Abs) ca hn hp phn
ng bng y UV - Vis c ng 515 nm(8).
Mi mu th đưc lp li 3 ln. Hot nh chng
oxy a đưc đánh giá qua phần trăm đánh bắt
gc t do DPPH và đưc tính theo công thc:
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
58
Trong đó: AbsBE : độ hp thu ca mu chng;
AbsB: độ hp thu ca mu trng chng; AbsCE:
độ hp thu ca mu th; AbsC: độ hp thu ca
mu trng th
Thiết lp phương trình hồi qui tuyến tính
t s liên quan gia nng đ (logC) và phn trăm
đánh bt DPPH t đó suy ra giá tr IC50 ca các
cht kho sát so vi cht đối chng quercetin.
Kho t hot tính kháng vm da in vivo
Chn ngu nhn 7 tai chut (tai trái hoc tai
phi) mi nhóm. nhóm bnh, tai chut ch
i 10 µL dung dch du ba đậu 1 % (pha trong
aceton) vào hai mt ca tai chut trong khi nhóm
sinh ch i aceton. c nhóm điều tr đưc
i 10 µL dung dch cao DC pha trong cn 70 %
nng độ 0,6 g/mL (tương ng 6 mg cao DC)
hoc 20 mg chế phm DC-gel (cha 6 mg cao
Diếp ) hay kem clobetasol 0,05 % (Eumovate);
30 phút sau, tiến hànhi dung dch du ba đu
o hai mt ca tai chut.
Đo độ y ca tai chut bng thước kp ti
tc khi bt đầu th nghim và thời đim 6 gi
sau khi i dầu ba đậu(9). Sau đó, gây ngt chut
bằng đá CO2. Dùng dng c đục l đưngnh 8
mm, đặt cung ca đường tròn vào ngay ti đnh
tai chut và nhn dng c xuyên qua tai thu đưc
nhng mnh tai ch tc n nhau. Cân
tng mnh tai chut trên n phân tích.
Mc độ viêm tai chuột đưc nh bng mc
độ gia tăng đ y hay khi ng tai chut
nhóm bệnh c nhóm điều tr so vi nhóm
sinh ; t đó nh mức độ gim viêm I (%) ca
c điều tr theo ng thc sau:
Trong đó: Xc: mức độ viêm ca tai chng
bnh theo độ y hay khối ng tai chut; Xt:
mc độ viêm ca tai điu tr theo độ dày hay
khối lượng tai chut.
Phân tích s liu
Các s liu thu được trình bày i dng:
Trung bình ± Độ lch chun. S liệu được x
bng phn mm Minitab 17.1.0. S khác bit
gia c nhóm th nghim ý nga thống
khi p < 0,05 vi độ tin cy 95%.
KT QU
Hot tính c chế tyrosinase in vitro
Kết qu ng lc hot tính c chế enzym
tyrosinase ca các chế phm Diếp cá ti nng độ
ti đa a tan trong đệm natri phosphat đưc
trình y trong Bng 2.
H nn SMEDDs và Gel c chế i 1% hot
tính tyrosinase n không nh ởng đến c
đng ca c chế phm DC-SMEDDs và DC-Gel.
Vi ng nng độ 6 mg/mL, các chế phm t cao
Diếp cá đu th hin hot tính c chế tyrosinase.
Cao DC th hin hot tính thp nht dưới 50%
(44,29% ± 7,95); tác đng này đưc ci thin
chế phm DC-SMEDDs và DC-Gel, trong đó DC-
Gel hiu lc mnh nht vi % c chế tyrosinase
cao nht (60,95 ± 2,51). Do đó, chúng tôi chọn chế
phm DC-Gel đ c định nng độ IC50.
Bng 2. Sàng lc hot tính c chế tyrosinase ca chế
phm t cao Diếp các h nn
% c chế enzym (%)
Cao DC
44,29 ± 7,95
DC-SMEDDS
56,15 ± 4,08
DC-Gel
60,95 ± 2,51
SMEDDs
0,67 ± 0,01
Gel
0,83 ± 0,01
Đ th tương quan gia logarit nng độ
phần trăm c chế tyrosinase ơng ng ca chế
phm DC-Gel cht đối chng acid kojic đưc
trình y nh 1.
nh 1. Đồ th ơng quan giữa logC và phần trăm
c chế tyrosinase ca DC-Gel acid kojic
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
59
nh 1 cho thy tác động c chế tyrosinase
ca DC-Gel acid kojic ng dần theo nng đ
trong khong nồng độ t 0,25 đến 6,00 mg/mL
đối vi DC-Gel và nồng đ t 0,033 đến
1,065 mg/ml đối vi acid kojic. T phương trình
tuyến tính thu đưc (Hình 1), g tr IC50 ca DC-
Gel tương ng là 3,04 mg/mL ơng đương
nng đ cao Diếp cá 0,91 mg/mL trong khi
IC50 ca acid kojic là 0,16 mg/mL.
Hot nh chng oxy hóa in vitro
Đồ th biu din phn trăm đánh bt
DPPH ca DC-Gel nng độ t 37,5 µg/mL
đến 600 µg/mL pơng trình hồi quy tuyến
nh thu đưc đưc trình bày Hình 2.
T c phương trình tuyến tính thu đưc,
g tr IC50 ca DC-Gel tính ra đưc là 187,59
µg/mL, ơng ng vi nng độ cao Diếp
trong chế phm 56,28 µg/ml. Nng độ IC50 ca
quercetin 3,21 µg/ml. Như vậy, mc gel
Diếp cá th hin hot nh chng oxy hóa khá
thông qua kh năng đánh bắt gc t do DPPH
nhưng hot tính này vn còn kém hơn so với
quercetin. Giá tr IC50 ca chế phm DC-Gel gp
58,44 ln so vi quercetin hay gp 17,53 ln nếu
quy đổi sang nồng đ cao có trong chế phm.
nh 2. Đ th tương quan gia logC phn tm
đánh bt DPPH ca DC-Gel quercetin
Tác động kháng vm da in vivo
Khối ợng độ y tai ca c nhóm
chut th nghim đưc trình bày theo Bng 3.
Bng 3. Khốiợng và độ dày tai chut ca các nhóm
th nghim
Nhóm chut
Độ dày (mm)
Khối lượng
(mg)
Ban đầu
6 gi
6 gi
Sinh lý
0,17 ± 0,005
0,17 ± 0,005
17,71 ± 4,75
Bnh
0,17 ± 0,005
0,37 ± 0,016 (*)
30,76 ± 6,12 (*)
Clobetasol
0,17 ± 0,005
0,20 ± 0,005 (#)
19,37 ± 5,19 (#)
DC-Gel
0,16 ± 0,005
0,20 ± 0,008 (#)
19,53 ± 5,56 (#)
Cao DC
0,17 ± 0,005
0,23 ± 0,008 (#)
21,21 ± 5,38 (#)
(*) p < 0,05 so vi nm sinh; (#) p < 0,05 so vi
nm bnh
thời điểm ban đầu, độ dày tai chut gia
các nhóm không khác biệt ý nghĩa thống
(p > 0,05). Sau 6 giờ, độ dày tai chut nhóm
sinh không thay đổi. Trong khi đó, độ dày
khối lượng tai chut nhóm bệnh tăng rt
(Bng 3) vi mức độ viêm tai ca nhóm bnh
tương ng 122,4 ± 11% theo b dày 78,9 ±
28% theo khối lượng. Điu tr vi kem
clobetasol 0,05% làm mức độ viêm gim xung
còn 17,2 ± 5% theo b dày 9,9 ± 12% theo
khối lượng tai chuột. Nhóm điều tr vi cao
DC DC-Gel mức độ viêm lần lượt 37,8
± 8% 19,6 ± 3% theo b dày; 19,9 ± 11%
10,0 ± 9% theo khối lượng tai chut.
Kết qu mức độ gim viêm trên tai chut
theo độ dày khối ng tai chut ca các
nhóm điều tr so vi nhóm bnh đưc trình
bày Bng 4. Theo đó, mức độ gim viêm ca
cao DC kém hơn so vi DC-Gel clobetasol
khác biệt ý nghĩa thống (p = 0,000).
Ngoài ra, mức độ gim viêm ca nhóm DC-
Gel xp x nhóm clobetasol nh theo độ dày
hay khối ng tai chut s khác bit gia
hai nhóm v mức độ gim viêm không ý
nghĩa (p > 0,05). Như vậy, hiu qu gim viêm
ca DC-Gel th hin rõ rt và tương đương với
thuốc đối chng clobetasol 0,05%.