TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
279
ĐÁNH GIÁ KẾT QU THEO DÕI, CHĂM SÓC NGƯI BNH
NHỒI MÁU CƠ TIM ĐƯC CAN THIỆP ĐNG MCH VÀNH
TI KHOA CP CU & CAN THIP TIM MCH
BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Nguyễn Đc Thành1, Đng Văn Minh1,
Nguyn Quang Toàn1, Hoàng Văn Tiếp1, Nguyn Th Hin1
TÓM TT32
Mc tiêu: Chúng tôi kho t kết qu chăm
c, theo dõi, phát hin biến chứng điều dưỡng
ca bnh nhân nhi máu cơ tim (NMCT) được
can thip đng mch vành qua da (PCI). Phương
pháp nghiên cu: t ct ngang. Người bnh
Nhi máu cơ tim sau can thiệp stent đng mch
vành ti Khoa Cp cu & Can thip Tim Mch -
Trung tâm Tim mch-Bnh vin Trung ương
Thái Nguyên trong thi gian t 2/2023 - 09/2023.
Kết qu: Trong s 36 bnh nhân NMCT được
can thip đng mch vành ti Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên t tháng 02 năm 2023 đến
tháng 09 năm 2023, bao gồm 23 bnh nhân nh
hơn 65 tui 13 bnh nhân t 65-75 tui, 0 bnh
nhân trên 75 tui. Trong 36 bnh nhân có 2BN
chiếm 5,6% tăng huyết áp, 8% bnh nhân ĐTĐ
và 22% bnh nhân có c hai bênh này. Nhp
tim, huyết áp, s ợng nước tiu, nh trng đau
và tình trng băng p những ch s bnh cn
được theo dõi sát đ điu chnh kp thi. Như
vy, nghiên cu cho thy s thành công trong
vic đưa người bnh ra vin khe mnh mt phn
quan trng đến t s theo dõi cht ch và chăm
c cn thn ca nhân điều dưỡng viên. Kết
lun: S chăm sóc ca điều dưỡng vn đóng vai
trò quan trng góp phn vào s thành công trong
1Bnh vin Trung Ương Thi Nguyên
Chu trách nhim chính: Nguyn Đc Thành
SĐT: 0986527484
Email: thanhnguyenduc.ubtn@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/6/2024.
Ngày phn bin khoa hc: 24/6/2024.
Ngày duyt bài: 06/8/2024
điu tr bnh nhân NMCT được can thiệp đng
mch vành. TVGDSK cho người bnh đ người
bnh có kiến thc v bnh, biết cách t chăm sóc
và kp thi phát hin các triu chng cn đến
khám bnh và điều tr gp người bnh th
nâng cao cht lượng cuc sng.
T khóa: Chăm sóc điều dưỡng, nhi máu
tim, can thiệp đng mch vành
SUMMARY
ASSESSMENT OF THE RESULTS OF
MONITORING, CARING FOR THE
PATIENTS WITH MYOCARDIAL
INFARCTION UNDERGOING CORONARY
ARTERY INTERVENTION AT THE
EMERGENCY AND INTERVENTIONAL
CARDIOVASCULAR DEPARTMENT
THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Objective: We investigated nurse’s care of
myocardial infarction (MI) patients being treated
by percutaneous coronary intervention (PCI).
Methods: Cross - sectional study of patients
(pts) with MI were treated by PCI in Cardiology
intervention Department - Thai Nguyen National
Hospital from Jan 2023 to September 2023.
Results: There were 36 pts, consists of 23 pts
have age less than 65 age, 13 pts have age from
65 to 75, and 0 pts have age over 75. In 36 pts, 2
(5,6) % pts due to hypertension, 8 (22,2%) due to
diabetes melitus, 22(61,1%) due to hypertension,
diabetes. Heart rate, blood pressure, urine, pain
and compression conditions are pathological
indicators that need to be closely monitored for
timely correction. Our study showed that almost
all successful cases completely discharge with
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
280
good condition (blood pressure, heart rate,
clinical condition) because of good care and
carefully follow-up. Conclusion: Basic care of
nurses is an important thing to participate in the
success of the health of myocardial infarction
patients who are treated by PCI.
Keywords: nurse’s care, myocardial
infarction, percutaneous coronary intervention.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh mch vành là nguyên nhân gây t
vong hàng đầu thế giới. Trong đó nhi máu
tim mt trong nhng th lâm sàng hay
gp vi din biến nhanh chóng và t l t
vong cao. NMCT xy ra khi mt nhánh động
mch vành b tc hoàn toàn hoc gần như
hoàn toàn, làm giảm lưu lưng máu nghiêm
trng, khiến vng tim đưc cp máu bi
động mch đó bị thiểu dưng dẫn đến nhi
máu trên m sàng. Đây một trong nhng
nguyên nhân ch yếu gây t vong tn toàn
cu ti Vit Nam. Can thiệp động mch
vành qua da (PCI) đưc xem như một chiến
c tái lưu thông mạch máu hiu qu ca
bnh mch vành t năm 1977. Nhiều nghiên
cu lâm sàng quan trng chng t lợi điểm
ca can thip động mạch vành qua da đã làm
cho s ng th thut PCI mỗi năm gia tăng
đáng k. Vào khong 1.2 triệu ca PCI đưc
thc hin mi năm M khong
2000.000 ca /năm trên toàn thế gii (1-4).
Vi s phát trin ca các bin pháp chn
đoán và phát hiện, phương tiện cp cu và
các loi thuốc như tu sợi huyết, thuc
chng kết tp tiu cu và đặc bit là can thip
động mch vành qua da làm gim t l t
vong do nhi máu tim cấp giảm đáng k.
Trong 20 năm qua, một trong nhng can
thiệp điều tr phát trin nhanh nhất cho ngưi
bnh nhi máu tim là can thiệp mch vành
qua da (PCI), đây là k thut ph biến nht
để ci thiện tưi máu tim. Đánh giá thc
trạng ngưi bnh nhồi máu cơ tim cấp v
tui, gii, tình trạng người bnh khi nhp
viện, điu kin kinh tế xã hi, mc độ đau….
s giúp cho Điều dưng nhng tiếp cn tt
n để chăm sóc ngưi bệnh. Hơn thế na,
điu này s giúp cho các Bác một tng
quan v tình hình bnh tt giúp nâng cao
chăm sóc điều tr cho ngưi bnh. Trên
đây chính lí do chúng tôi tiến hành đề tài
nghiên cu này vi mc tiêu:
1. Nhn xét mt s đặc điểm ngưi bnh
nhồi mu tim cấp đưc can thiệp Đng
mch vành qua da ti khoa Cp cu & Can
thip tim mch - Trung Tâm Tim Mch -
Bnh viện Trung ương Thi Nguyên.
2. Đnh gi kết qu theo dõi, chăm sc
của Điều ng đi vi ngưi bnh sau can
thiệp đng mch vành qua da.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu: 36 người
bnh chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp được
ch định can thip mch vành qua da (PCI).
2.1.1. Tiêu chun la chn
Bệnh nhân đưc chẩn đoán nhồi máu
tim cấp đến khám điều tr ti khoa cp
cu & Can thip tim mch Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên; - BN đủ 18 tui tr lên,
ch định BN đồng ý can thip động
mch vành qua da (PCI).
Các tiêu chun chính gm biến đổi men
tim, biến đi ST-T trên điện tâm đồ, ch s
Grace > 140. Tu chun ph gồm: Đái tháo
đưng, mc lc cu thn < 60ml/p/m2, EF <
40%......
2.1.2. Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên
cu
Các bnh nhân không thuộc nhóm đối
ng nguy cơ cao theo tiêu chun ECS 2018
Ni bnh hôn mê, bnh lý mch
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
281
máu, ngưi bnh có huyết động không n
định sau can thip.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: hi cu, mô t, ct
ngang
2.3. Chn mu: Có ch đích
C mẫu: 36 ngưi bnh can thip
động mch vành qua da
2.4. Ni dung nghiên cu
Ch tiêu nghiên cu:
+ Nhân khu hc của đối tưng nghiên
cu: Thu thp d liu nhân khu hc t h
bệnh án điện t bao gm tui, gii tính, ngh
nghip, thu nhp nh quân, mc th bo
him y tế...
+ Đặc điểm m sàng của đối tưng
nghiên cu
+ B câu hỏi đánh giá đau sau can thiệp
+ Đánh giá tình trạng BN sau can thip
+ Chăm sóc điều dưng sau can thip
mch vành qua da
2.5. K thut thu thp s liu
Tt c bnh nhân phù hp tiêu chun
chn mẫu đưc thu thp qua phn mm máy
tính medisoft.
2.6. Thi gian đa đim nghiên cu: T
tháng 2/2023 đến tháng 9/2023 ti Khoa Cp
Cu & Can Thip Tim Mch - Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên.
2.7. Phương pháp x s liu: Các
thông tin đưc hóa x lý bng phn
mm spss 20.0
2.8. Đạo đức trong nghiên cu
- Các thông tin do đối tưng nghiên cu
cung cấp được đảm bo gimt
- Nghiên cu ch tả, công tác chăm
sóc điều dưng ch yếu, mi ch định điu
tr hoàn toàn do các bác sĩ điều tr quyết định
theo tình trng của ngưi bnh.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm chung ngưi bnh nhồi máu cơ tim đưc can thiệp đng mch vành:
Bng 1. Phân b theo tui và gii
Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu
n
%
Gii
Nam
28
78,8
N
8
22,2
Tng
36
100
Tui
< 65
23
63,9
65-75
13
36,1
>75
0
0
Tng
36
100
Nhn xét: Qua nghiên cu cho thấy nam 28 người bnh chiếm (78,8%), s người bnh n
(8) 22,2%. Nhóm đặt stent xy ra nhóm nh n 65 tuổi có t l cao chiếm ti 63,9%.
Bng 2. Các bnh kèm theo
Các bnh kèm theo
n
%
Đái tháo đưng
8
22,2
THA
2
5,6
ĐTĐ, THA
22
61,1
ĐTĐ, THA, Suy tim
1
2,8
THA, Lao Phi
1
2,8
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
282
Suy tim
1
2,8
THA, ĐTD, TBMMN
1
2,7
Nhn xét: Đa số bnh nhân có bệnh ĐTĐ, THA phối hp 22 (61,1%). Ch yếu bnh nhân
trong nghiên cu mc bệnh ĐTĐ và tăng hyết áp.
Bng 3. Huyết áp bnh nhân khi nhp vin
Phân độ THA
%
THA đ 1
13,9
Tối ưu
27,8
Bình tng
38,9
Bình tng cao
19,4
Tng
100
Nhn xét: Qua nghiên cu Huyết áp người bnh khi nhp viện 5 ngưi bệnh tăng
huyết áp đ 1 chiếm (13,9%), 10 ngưi bnh huyết áp tối ưu chiếm (27,8%). 14 ngưi bnh
ch s huyết áp nh tng chiếm (38,9%), có 7 ngưi bnh huyết áp bình thưng cao chiếm
(19,4%).
Bng 4. Phân loi THA theo VSH/VNHA 2022
Phân loi
HA Tâm Thu
(mmHg)
HA Tâm Trương
(mmHg)
Tối ưu
<130
<85
Bình tng - cao (Tiền tăng huyết áp)
130-139
và/hoc
85-89
THA độ 1
140-159
và/hoc
90-99
THA độ 2
≥ 160
và/hoc
≥100
THA độ 3
≥ 180
và/hoc
≥ 120
THA Tâm thu đơn độc
≥ 140
≤ 90
Tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu
(HATT) và/hoc huyết áp tâm trương
(HATTr) tương ng ln n hoc bng 140
hoặc 90 mmHg. HA nh tng khi c
HATT < 130 mmHg HATTr < 85mmHg.
Khi HATT ln n hoặc bằng 130 nhưng
i 140 mmHg và/hoc HATTr ln n
hoc bằng 85 nhưng dưi 90 mmHg, bnh
nhân đưc coi HA bình tng - cao hoc
tiền THA. HA nh tng-cao nhằm để xác
định nhng ngưi th đưc điều tr bng
các biện pháp thay đi li sng nhng
ngưi cần đưc điu tr bng thuc nếu
ch định. n THA đưc định nghĩa là
HATT và/hoc HATTr ln n hoặc bng
180 và/hoc 120 mmHg; trong tình huống đó
cần đánh giá tổn tơng quan đích đ
chẩn đoán THA khẩn cp hoc cp cu để
ng x t thích hp.
Kết qu công tác Điều ỡng trưc và
sau can thip động mch vành, các ch s
theo dõi bnh lý:
Bng 5. Theo dõi ngưi bnh sau can thip
Thi điểm
Các ch s
2h
6h
24h
Ra vin
n
%
n
%
n
%
n
%
HA
Bình tng
28
77,8
32
88,9
33
91,7
34
94,4
Tăng HA
6
16,7
2
5,6
2
5,6
2
5,6
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
283
Tt HA
2
5,6
2
5,6
1
2,8
0
0
Nhp tim
Bình tng
27
75
29
80,5
32
88,9
32
88,9
Nhp chm
4
11,1
2
5,6
2
5,6
2
5,6
Nhp nhanh
5
13,9
5
13,9
2
5,6
2
5,6
Nhp th
Bình tng
20
55,6
30
83,3
34
94,4
34
94,4
Khó th
16
44,4
6
16,7
2
5,6
2
5,6
Đau ngực
Gim
0
0
30
83,3
34
94,4
34
94,4
Không thay đổi
30
83,3
4
11,1
1
2,8
2
5,6
Tăng
6
16,7
2
5,6
1
2,8
0
0
Nhn xét:
- V huyết áp: 16,7% (6) bệnh nhân tăng
huyết áp sau 2h đầu, 5,6% (2) bnh nhân
tăng huyết áp sau 6 gi đầu, 5,6% bnh nhân
tt huyết áp sau can thip 2 gi đầu, 5,6%
tt huyết áp 6 gi đầu, tuy nhiên khi ra
vin ch 5,6% (2) ngưi bệnh có tăng
huyết áp khi ra vin.
- V nhp tim: 75% (27) bnh nhân
nhp tim nh tng 2 gi đầu khi vào vin,
80,5% bnh nhân nhp tim nh tng 6
gi tiếp theo, 88,9% ngưi bnh nhp tim
nh tng sau 24h và khi ra vin.
13,9% (5) người bnh nhp tim
nhanh sau 2h, 6h tuy nhiên t l này gim đi
còn 5,6% (2) ti thi điểm 24h và lúc ra vin.
- V nhp th: 44,4% (16) ngưi bnh có
khó th sau can thiệp 2h, 16,7% (2) ngưi
bnh khó th sau 6h khi ra vin t l này là
(5,6%) do bnh nhân bnh lý suy tim kèm
theo.
- V đau ngực: 83,3% bnh nhân không
thay đổi đau ngực sau 2h, nhưng giảm nhiu
còn 11,1% ti thi điểm 6h, 5,6% cm thy
đau ngực không thay đổi khi ra vin.
Bng 5. Chăm sc điều dưng sau can thip
Thi điểm
Các ch s
2h
6h
24h
Ra vin
n
%
n
%
n
%
n
%
Nhit độ
Bình tng
32
88,9
35
97,2
35
97,2
36
100
St
4
11,1
1
2,8
1
2,8
0
0
H nhit
0
0
0
0
0
0
0
0
Tình
trng
băng ép
Hematoma
2
5,6
2
5,6
3
8,4
1
2,8
Chy máu
3
8,4
0
0
0
0
0
0
Đau
11
30,6
16
44,4
2
5,6
0
0
Tt
20
55,6
18
50
31
86,1
35
97,2
Bt
mch mu
chân
Mch mu chân
bt tt
36
100
36
100
36
100
36
100
Mch mu chân
không bắt đưc
0
0
0
0
0
0
0
0
Nhn xét:
- V nhiệt độ: 32 ngưi bnh (88,9%)
bnh nhân nhiệt độ bình tng trong 2h,
35 bnh nhân chiếm (97,2%) lúc 6h 24h
100% ti thi đim ra viện. Có 4 ngưi
bnh chiếm t l 11,1% st tuy nhiên sau 6h
24h ch có 1 ngưi bnh còn st sau
khi ra viện không có ngưi bnh nào st.