TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
313
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ B TR UNG THƯ BÀNG QUANG
KHÔNG XÂM LẤN CƠ BNG DOXORUBICIN
TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU ĐÀ NẴNG
Phan Đình Linh1, Nguyễn Thị Thanh Nga1, Cao Thị Hải Nghi1
TÓM TT41
Đặt vn đề: t mt s đc điểm bnh
nhân và khi u, thi gian sng n kng tái phát
trung bình, t l i phát, mi liên quan gia các
yếu t tiên lượng, nhóm nguy cơ i phát vi t l
tái phát ung thư bàng quang không xâm ln cơ,
tác dng ph ca Doxorubicin.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t hi cu ct ngang trên 56 bnh
nhân ung thư bàng quang được phu thut bng
ni soi ct u qua niu đo, kết qu gii phu bnh
sau phu thut xác đnh không m ln cơ
bàng quang, được điều tr với bơm hóa cht
Doxorubicin vào bàng quang t tháng 1/2018 đến
tháng 9/2021 ti Khoa Ni 4 Bnh vin Ung
ớu Đà Nng.
Kết qu: T l tái phát 12,5% ( thi
đim sau phu thut 12 tháng là 3,6%, sau phu
thut 24 tháng 12,5%). Thi gian i phát trung
bình 15,3 ± 6,34 tháng. Thi gian sng còn
không i phát trung bình 22,9 ± 3,6 tháng. T
l sng còn không tái phát thời điểm 12 tháng
96,4%, 24 tháng 87,5%. 6,7% bnh nhân
nguy cơ trung bình b tái phát, 33,3% bnh nhân
nguy cơ cao b tái phát, s khác bit này ý
nghĩa thng kê. Doxorubicin an toàn, tác dng
1Khoa Ni 4 Bnh viện Ung bướu Đà Nẵng
Chu trách nhim chính: Phan Đình Linh
SĐT: 0974468541
Email: linh.phandinh70@gmail.com
Ngày nhn bài: 25/7/2024
Ngày phn bin: 28/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 31/7/2024
ph ít: tiu but, tiu k(17,9%), tiu máu đi
th (3,6%), tc vùng h v (14,3%).
Kết lun: Điều tr bơm hóa cht
Doxorubicin vào bàng quang sau phu thut ni
soi ct u qua niệu đo đã và đang được thc hin
thường quy và đem lại nhng li ích cho bnh
nhân ung thư bàng quang không xâm lấn cơ.
T ka: Ung thư bàng quang không xâm
lấn cơ, doxorubicin, tỷ l tái phát, t l sng còn.
SUMMARY
EVALUATING THE RESULTS OF
ADJUVANT TREATMENT OF NON-
MUSCLE INVASIVE BLADDER
CANCER WITH DOXORUBICIN AT
DA NANG ONCOLOGY HOSPITAL
Background: This study describes patient
and tumor characteristics, the average
recurrence-free survival time, recurrence rate,
and the relationship between prognostic factors
and recurrence risk groups in patients with non-
muscle invasive bladder cancer (NMIBC). It also
evaluates the side effects of Doxorubicin.
Methods: A descriptive study was conducted
on 56 patients with NMIBC who underwent
transurethral endoscopic tumor resection at Da
Nang Oncology Hospital from January 2018 to
September 2021.
Results: The overall recurrence rate was
12.5% (3.6% at 12 months post-surgery and
12.5% at 24 months post-surgery). The average
time to recurrence was 15.3 ± 6.34 months, and
the average recurrence-free survival time was
22.9 ± 3.6 months. The recurrence-free survival
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CẦN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
314
rate was 96.4% at 12 months and 87.5% at 24
months. Medium-risk patients exhibited a 6.7%
recurrence rate, whereas 33.3% of high-risk
patients experienced recurrence, a statistically
significant difference. Doxorubicin was generally
well-tolerated, with side effects including painful
urination (17.9%), gross hematuria (5.0%), and
hypogastric area pain (14.3%).
Conclusions: The administration of
intravesical Doxorubicin post-transurethral
endoscopic tumor resection is routinely practiced
and beneficial for patients with NMIBC.
Keywords: Non-muscle invasive bladder
cancer, Doxorubicin, recurrence, survival rate.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t bàng quang là một tình trng
bệnh lý ác tính đưng tiết niệu đng th 10
trong các loại ung t tng gp trên thế
gii, hàng m khoảng n 570.000
trường hp mi mc [1]. Vit Nam, ung
t bàng quang chiếm v trí hàng đầu trong
các bệnh lý ung thư đưng tiết niệu. Ung t
bàng quang không xâm lấn
(UTBQKXLC) là loại ung thư mà thương tn
còn gii hn lp niêm mc hoặc màng đáy,
chưa xâm lấn xung lp , gồm c giai
đoạn Ta, Tis, T1. Ti M Châu Âu, ln
khám đầu tiên khong 60-80% là u ng
quang không xâm lấn cơ. Vit nam, bnh
nhân tng đến khám mun nên t l u xâm
lấn thường cao hơn [2].
Phu thut cắt đốt ni soi u bàng quang
qua niệu đạo (TUR) phương thc điu tr
chính khi khối u còn chưa xâm lấn cơ.
Nhưng nguy tái phát sau phu thuật đơn
thun là khá cao; t l tái phát sau 1 năm t
15% đến 61%, sau 5 năm t 31% đến 78%
[3]. Đ gim t l tái phát xâm ln, vai trò
ca liu pháp b tr sau TUR hết sc cn
thiết quan trng. Liu pháp b tr ti ch
trong bàng quang đã đưc nghiên cu t lâu
vi nhiều tác nhân như hóa cht ni bàng
quang (mitomycin C, epirubicin,
doxorubicin, gemcitabin...) min dch tr
liệu như BCG. Ti bnh viện Ung u Đà
Nng, hóa chất Doxorubicin đưc s dng
một cách tng quy cho hu hết các bnh
nhân UTBQKXLC sau TUR mang li kết
qu đáng khích lệ. Tuy nhiên cho đến thi
đim này vẫn chưa nghiên cu nào c th
v vấn đề này. Trên sở đó, chúng tôi thực
hiện đề tài này vi mc tiêu:
1. Mô t mt s đặc đim lâm sàng, cn
lâm sàng ca bệnh nhân ung t bàng quang
không xâm lấn cơ.
2. Đánh giá kết qu điều tr b tr ung
t bàng quang bằng bơm doxorubicin vào
bàng quang sau phu thut.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Nghiên cu được tiến hành trên 56 bnh
nhân UTBQKXLC đưc m hóa cht bàng
quang bng Doxorubicin t tháng 1/2018 đến
tháng 9/2021 ti Khoa Ni 4 Bnh vin Ung
u Đà Nng.
Tiêu chun la chn: Bệnh nhân ung t
bàng quang đưc phu thut bng ni soi ct
u qua niu đạo, kết qu gii phu bnh lý sau
phu thuật xác định u không xâm lấn cơ bàng
quang, bao gồm các giai đoạn: pTa, pTis,
pT1. Bệnh nhân đưc bơm doxorubicin vào
bàng quang sau phu thuật theo đúng phác
đồ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: t
hi cu ct ngang.
Đối ng nghiên cu đưc ghi nhn các
đặc điểm chung bao gm tui, gii, xuất độ
tái phát; c đặc điểm bnh lý bao gm s
ng, ch tc, v trí khối u, giai đoạn u,
độ bit hóa tế bào u, phân nhóm nguy tái
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
315
phát theo Hi niu khoa M (AUA); đánh
giá tình trng các thi đim 3, 6, 9, 12, 18,
24 tháng: Thi điểm sau phu thut 3 tháng
bệnh nhân được thăm khám lâm sàng, m
xét nghim u, xét nghiệm c tiu, soi
bàng quang, siêu âm. Các thi điểm khác
theo dõi triu chng lâm sàng, siêu âm
bụng. Đánh giá các tác dng không mong
mun ca Doxorubicin.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim bnh nhân nghiên cu
Bng 8. Đặc đim tui và gii tính
Giới tính
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
Tổng số (n)
Tỷ lệ (%)
< 51
7
4
11
19,6
51 - 70
23
12
35
62,5
> 70
8
2
10
17,9
Tổng (%)
38(67,8%)
18(32,8%)
56
100%
Nhận xét: Nhóm tuổi 51 70 tuổi chiến tlln nhất (62,5%). Tlnam/nữ là 2,11.
Tuổi trung bình: 60,64 ± 12,54 tuổi; thấp nhất là 28 tuổi, cao nhất là 88 tuổi.
Bng 9. Đặc đim khi u
Tiêu chí
Phân loại
Số lượng (n)
Số lượng u
1
36
2 - 7
20
≥ 8
0
Kích tc u
< 3cm
43
≥ 3cm
13
Tần suất tái phát
Lần đầu
46
≤ 1 lần/năm
10
Giai đoạn u
Ta
31
T1
25
Độ mô học u
Grad thấp
38
Grad cao
18
Tổng
56
Nhn xét: Khong 64,3% bnh nhân có 1
khi u. Ch yếu bnh nhân khi u vi
ch tc < 3cm, chiếm t l 76,8%.
10/56 bệnh nhân (17,9%) tái phát 1
lần/năm. Khi u giai đoạn Ta chiếm t l
55,4%, giai đon T1 chiếm t l 44,6%. Ch
yếu bnh nhân có khối u độ mô hc thp
Grad thp (67,9%).
3.2. Kết qu điu tr b tr
UTBQKXLC bằng bơm Doxorubicin sau
TUR
3.2.1. T l tái phát bnh (tính ln tái
phát đầu tiên)
7/56 bnh nhân tái phát, chiếm t l
12,5%.
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CẦN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
316
Bng 10. S ln tái phát và thi gian tái phát
Số lần tái phát
Số BN tái phát (n = 7)
Tỷ lệ (%) (n=56)
1 lần
6
10,7
2 lần
1
1,8
3 lần
0
0
Thời gian tái phát
Trung nh: 15,3 ± 6,34 tháng
≤ 6 tháng
1
1,8
> 6 tháng đến 12 tháng
1
1,8
> 12 tháng đến 18 tháng
3
5,3
> 18 tháng đến 24 tháng
2
3,6
Tổng
7/56
12,5
Nhn xét: Trong 7/56 BN tái phát có 6 BN tái phát 1 ln, 1 BN tái phát 2 ln. Thi gian
tái phát trung nh là: 15,3 ± 6,34 tháng. Tc 12 tháng 3,6% bnh nhân tái phát, sau 12
tháng có 8,9% bnh nhân tái phát.
3.2.2. Đánh giá sống còn không tái phát (nh đến ln tái phát đầu tn)
Bng 11. Thi gian sng còn không tái phát bnh
Thời gian sống còn không tái phát (tháng)
Số BN tái phát (n = 7)
Tỷ lệ (%)
12 tháng
2
96,4
18 tháng
5
91,1
24 tháng
7
87,5
Tổng
7/56
12,5
Nhn xét: T l sng còn không tái phát thi điểm 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng tương
ng là 96,4%, 91,1%, 87,5%.
Biểu đ 1. T l sng còn không tái phát theo thi gian (biểu đồ Kaplan-Meier)
Nhn xét: Thi gian sng còn không tái phát trung bình là 22,9 ± 3,6 tháng.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
317
3.2.3. Đánh giá tác dụng không mong muốn
Bảng 12. Triệu chứng tại chỗ sau khi bơm doxorubicin bàng quang
Tác dụng không mong muốn
Số lượng BN (n=56)
Tỷ lệ (%)
Tiểu buốt, tiểu khó
10
17,9
Tiểu máu đại thể
2
3,6
Tc vùng hạ vị
8
14,3
Nhn xét: Có 17,9% bnh nhân có triu chng tiu but, tiu khó.
3.2.4. Đánh giá mi liên quan ca mt s yếu t vi t l tái phát
Bng 13. Mi liên quan gia mt s đặc đim ca u vi t l tái phát
Kết quả
Tiêu chí
Không tái phát
Tái phát
Tổng
p
Kích tc u
u < 3cm
41
2(4,6%)
43
0.01
u ≥ 3cm
8
5(38,4%)
13
Số lượng
1 u
32
4(11,1%)
36
0,391
2-7 u
17
3(15%)
20
Giai đoạn u
Ta
30
1 (3,2%)
31
0.019
T1
19
6 (24%)
25
Độ mô học
Grad thấp
36
2 (5,2%)
38
0.017
Grad cao
13
5 (27.8%)
18
Hình dạng u
Có cuống
14
1 (6,7%)
15
0.434
Không có cuống
35
6 (14,6%)
41
Xuất độ tái phát
U lần đầu
43
3(6,5%)
46
0,003
U tái phát <1 lần/ năm
6
4(40%)
10
Nhóm nguy cơ
theo AUA
Thấp
11
0
11
0,007
Trung nh
28
2 (6,7%)
30
Cao
10
5 (33,3%)
15
Nhn xét: Các đặc điểm có liên quan đến
t l tái phát là kích tc u, giai đoạn u, độ
mô hc, xuất độ tái phát phân nhóm nguy
theo AUA (p<0,05).
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu 56 bnh nhân vi
tui trung nh là 60,64 ± 12,54 tui; tui
thp nht 28 tui, tui cao nht 88 tui.
Đ tui gp nhiu nht t 51 tuổi đến 70 tui
chiếm t l 62,5%. Đặc đim khi u: ch yếu
bnh nhân ch có 1 khi u chiếm t l 64,3%;
đa s bnh nhân khi u vi ch tc <
3cm (76,8%); 10/56 bnh nhân (17,9%)
tái phát 1 lần/năm; khi u giai đon Ta là
55,4%, giai đoạn T1 44,6%; ch yếu
bnh nhân khối u đ mô hc thp Grad
thấp (67,9%). Đặc đim bnh nhân nghiên
cứu đặc điểm khi u trong nghiên cu ca
chúng tôi khá tương đng vi các tác gi
trong nước [4], [5], [9].
Tái phát là mt trong những đặc đim
đặc trưng của UTBQKXLC. Trong 56 bnh
nhân nghiên cu, tính đến thi đim kết thúc
theo dõi 7 bnh nhân b tái phát, chiếm t
l 12,5%. Trong khi đó t l tái phát ca
bệnh nhân sau TUR đơn thuần theo Văn
Li (2007), Ha Văn Đc (2015) lần lượt là