TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
267
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHĂM SÓC SAU MỔ U TUYẾN YÊN
QUA ĐƯỜNG XOANG BƯỚM TẠI BỆNH VIỆN K
Nguyễn Đc Liên1, Nguyn Th Thúy Hng1
TÓM TT34
Mc tiêu: Đánh gkết qu chăm c sau
m u tuyến yên qua đường xoang bướm ti bnh
vin K.
Đối tượng, phương pháp: gm 50 bnh
nhân u tuyến yên phu thut qua đường xoang
m t tháng 2/2021 1/2023 ti khoa phu
thut thn kinh Bnh vin K.
Kết qu: Quy trình chăm sóc bnh nhân u
tuyến yên ti Bnh vin K đã được thc hin tt
(100%), nhưng quy trình hướng dn v sinh i
ming (88%), cũng n hướng dn bnh nn v
nhà chưa được thc hin (0%). Gn mt na s
bnh nhân u tuyến n chế tiết ni tiết không
được hướng dẫn điều tr chuyên khoa ni tiết
hoc kê đơn ni tiết v nhà.
Kết lun: Cn ph biến quy trình chăm c
sau m u tuyến yên qua đường xoang bướm cho
điu dưỡng, và phát i liu hướng dn chăm c
ti nhà cho bnh nhân.
T khóa: chăm sóc sau m u tuyến yên.
SUMMARY
EVALUATION OF THE RESULTS OF
TREATMENT AND NURSING CARE
AFTER PITUITARY TUMORS
SURGERY AT K HOSPITAL
1Khoa ngoi thn kinh - Bnh vin K
Chu trách nhim chính: Nguyn Đc Liên
SĐT: 0912863359
Email: drduclien@gmail.com
Ngày nhn bài: 20/7/2024
Ngày phn bin: 28/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 30/7/2024
Background: Evaluation of the result of
treatment and nursing care after pituitary tumors
surgery by transphenoidal approach in K national
hospital.
Methods: 50 patients with pituitary tumors
who underwent operation by transphenoidal
surgery in the department of neurosurgery - K
Hospital, from 2/2021 - 1/2023.
Results: The process of preparing pituitary
tumor surgery has done well (96.6%), but the
process of guiding the nose and mouth hygiene,
as well as guiding the patient to go home (30%).
Half of patients with pituitary tumor secretion of
endocrine did not get the follow up by
neuroendocrinologist.
Conclusions: We should have retrainning
course about the nursing care preoperative and
postoperative pituitary tumor surgery by
transphenoidal approach, and documentation for
home care patients.
Keywords: Caring after pituitary tumors
surgery.
I. ĐẶT VN ĐỀ
U tuyến yên là nhng khi u xut phát t
các tế bào của thùy trước tuyến yên, phn ln
là lành tính. Đây là loại u tng gp chiếm
t l 5-10% các loi khi u trong hp s [1],
[2]. Tc kia việc điều tr u tuyến ch yếu
phu thuật qua đưng trán tc bng cách
m np s nên nhiu tai biến. T nhng
năm 1960 chủ yếu phu thuật qua đường
xoang bướm bng nh vi phẫu đã m giảm
biến chng cho kết qu kh quan n.
Gần đây, với s phát trin ca ng dng ni
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CẦN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
268
soi trong phu thut u tuyến yên cho kết qu
tốt, đa số các u tuyến yên đưc phu thut
qua đưng xoang m, vic phu thut qua
đường m np s ch còn đưc áp dng
một vài tng hp như u phát trin ch yếu
ra trưc giao thoa th giác hoc u phát trin
lên trên sang h s gia. Việc điều tr
phu thut ngoài mục đích lấy b khi u
tuyến yên, còn mục đích điều tr các ri lon
ni tiết tuyến yên kèm theo do tuyến yên
mt tuyến ni tiết trung ương chức năng
tiết nhiu loi hormon (TSH, FSH, GH,
prolactin….) [3]. Do vy vic chun b m
cũng như chăm sóc sau mổ bnh nhân u
tuyến yên có tính chất đặc thù và chuyên bit
trong nghành ngoi khoa phu thut thn
kinh. Mt ca phu thuật đưc coi có thành
công hay không, ph thuc vào rt nhiu
yếu t, kết qu không ch đánh giá da tn
thi gian khi làm phu thut xong mà nó còn
ph thuộc vào cách chăm sóc ngưi bnh sau
m, bi sau khi m xong bnh nhân có th
s có nhng biu hin ri lon tâm lý hay
nhng biến chng mà phi cn thi gian theo
dõi. Do vậy chúng tôi làm đ tài này nhm
mục tiêu: đánh giá kết qu điu tr chăm
sóc sau m u tuyến yên qua đưng xoang
m ti bnh vin K.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Gm 50 bệnh nhân được phu thut u
tuyến yên qua đưng xoang m ti khoa
ngoi thn kinh, bnh vin K t 2/2021 đến
1/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu hi cu t không đối
chng.
Hình 1: Hình minh ha m u tuyến yên qua đưng xoang bưm
Loi tr tt c các trưng hp không
được chp phim cộng hưởng t s não,
không xét nghim ni tiết, không đưc
khám mt, và nhng bnh nhân mc bnh ni
khoa nng ảnh ng đến cuc m (suy tim,
suy thận, suy gan…).
Các ch tiêu nghiên cu:
(1) Tình trạng thông tin ngưi bnh
trước m
-Tui, gii tính. Triu chng trước m.
(2) Chun b m: Gi đầu, tm. V sinh
mũi, xịt rửa mũi bằng nưc mui sinh lý. Khí
dung bng thuc kháng sinh.
(3) Phương pháp mổ: Nội soi qua đưng
xoang bướm.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
269
(4) Chăm sóc sau mổ: Hưng dẫn tư thế
nm sau m, theo dõi tri giác, dùng thuc
hydrocortisol, theo dõi c tiểu, điều tr đái
nht bng thuc, xét nghim đin gii, hướng
dn v sinh mũi sau m, các biến chng.
(5) Tình trng khi ra viện: đơn về,
chuyn vin tnh, chuyn vin ni tiết.
(6) Hưng dẫn ngưi bnh khi ra vin.
III. KT QU NGHIÊN CU
- Đặc điểm chung: Tng s bnh nhân:
50.
Tui: trung bình 42,2 ± 7,6 tui (thp
nht là 18 tui, cao nht là 72 tui).
Gii: nam/n = 2/3. S ngày nm vin
trung bình 10 ngày ± 2,3 ngày.
Bảng 1: Lý do đến vin
Triu chng
Đau
đầu
Nn
m
Tiết sa
Vô
kinh
Gim
sinh lý
Bun
nôn
To đu
chi
Béo phì
S ng
40
40
16
6
30
6
16
2
T l %
80
80
32
12
60
12
32
4
Chun b m:
Gội đầu tc m: 50/50 (100%)
K dung kháng sinh trưc m: 50/50
(100%)
ng dn v sinh mũi trưc m: 50/50
(100%)
Phương pháp mổ: ni soi 50/50 (100%)
Bảng 2: Chăm sóc sau m
N
%
ng dn nằm đầu cao
40
88
Điu tr hydrocortisol
50
100
Đưc theo dõic tiu
50
100
ng dn v sinh mũi miệng
44
88
ng dn th bng ming
30
60
Xét nghiệm điện gii hàng ngày
50
100
Bng 3: Các biến chng sau m
N
%
Đái tháo nhạt sau m (nưc tiu > 200 ml/h)
24
48
Chảy máu mũi, phải nhét meche mũi sau 2 ln
6
12
Rò dch não ty sau m
16
32
Chc thắt lưng điều tr rò dch não ty
8
16
Sốt > 38,5 độ
6
12
Viêm màng não sau m
6
12
T vong
0
0
Hôn mê, giãn não tht sau m
0
0
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CẦN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
270
Bảng 4: Hưng dn khi ra vin
N
%
V sinh mũi ming
30
60
Khám chuyên khoa ni tiết sau m
36
72
Đưc kê đơn v nhà điu tr ni tiết sau m
16
32
Đưc hướng dn phát hin các biến c bất tng: chảy máu mũi, chảy
dch não ty, st
6
12
Phát tài liệu hướng dẫn chăm sóc sau mổ
0
0
IV. BÀN LUN
Đặc đim chung: Trong nghiên cu này
50 bệnh nhân đưc đưa vào trong nhóm
nghiên cu. Tt c các bệnh nhân đều đưc
phu thuật qua đưng xoang bưm, trong đó
100% đưc phu thut ni soi. Tui trung
nh 42,2 ± 7,6 tui (thp nht 18 tui,
cao nht là 72 tui). Bệnh nhân đồng đều
c hai gii nam n (t l nam/n = 2/3).
Đa s bệnh nhân đến vin vi các triu
chng chính: đau đầu (80%), nhìn m (80%).
Trong nghiên cu này: 40% là u tuyến
yên tiết Prolactin (vi các triu chứng: đau
đầu, kinh, yếu sinh lý, tiết sa, xét nghim
Prolactin u tăng cao); 20% u tuyến yên
th to đầu chi (Acromegaly); 8% bnh nhân
b hi chng Cushing, 32% bnh nhân u
tuyến yên không chế tiết.
Đánh giá quy tnh chăm sóc tc m:
Hu hết các bệnh nhân đưc gội đầu tc
m (100%), đưc ng dn v sinh mũi
trước m (100%), khí dung bng kháng sinh
trước m chiếm t l 100%. Vi nhng bnh
nhân m u tuyến yên qua đưng xoang bưm
vic v sinh mũi miệng trưc m rt quan
trng, làm gim t l nhim trùng sau m, tt
c các bệnh nhân đưc hướng dn v sinh
mũi bằng nưc mui sinh lý.
Chăm sóc sau mổ: 88% bệnh nhân đưc
hướng dn nằm đầu cao 30 độ, đưc dùng
Hydrocortisol sau m để tránh suy tuyến
tng thn sau mổ, đưc theo dõi c
tiu. Tuy việc chăm sóc mũi trước m được
chun b quan tâm thích đáng, nhưng việc
ng dn v sinh mũi miệng (88%) cũng
như ng dn th bng ming (60%) li
chưa đưc quan tâm đầy đ. Các bnh nhân
sau phu thut ni soi u tuyến yên đưc đặt
merocelle hốc mũi có tác dng cm máu ti
ch, do vy việc chăm sóc mũi miệng cn
lưu ý: cần ng dn bnh nhân nh c
muối sinh 0,9% vào mũi mỗi 6 gi để làm
m niêm mạc mũi. Đng thi vic bnh nhân
phi th bng ming sau m rt d gây viêm
hng do khô ming, nên phải ng dn
bnh nhân xúc họng c mui 4-6 h/ln.
Mũi họng i rất nhiu vi khun sinh
sng, vic phu thuật qua đường này đã
nguy nhim khun nhất định, do vy vic
ng dn v sinh răng miệng, xúc hng
bằng c mui sinh lý là hết sc quan trng
cho vic d phòng nhim khun ti ch cho
bnh nhân.
Theo dõi phát hin các biến chng sau
m: 48% bnh nhân biu hiện đái tháo
nht sau m (đái tháo nhạt khic tiu theo
dõi trên 200 ml/h trong 3 gi liên tc). Do
vy vi việc theo dõi c tiu sau m u
tuyến yên là công vic bt buc của điu
ng, nhm phát hin sm các biến chng
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
271
v ni tiết sau m. Khi bnh nhân xut hin
đái tháo nhạt, vic cn làm phải báo bác sĩ
trc, làm xét nghiệm điện giải, đủ ng
dch đã mất, dùng thuc chống đái tháo
nhạt đưng ung (Minirin). 100% bnh
nhân đưc xét nghim đin gii hàng ngày là
cn thiết để điu chnh cân bằng c
đin gii cho bnh nhân.
Trong nghiên cu này, đa số các bnh
nhân sau khi rút meche mũi đu biu hin
ngt tắc mũi do phù nề niêm mc, hin
ng ít dch nhy chảy ra mũi. Việc này
là din biến nh tng sau mổ, ngưi điu
ng cần động viên gii tch cho bnh
nhân hiu các din biến này. Sau đó, ng
dn bnh nhân nh nước mũi để làm m
niêm mc, trường hp mũi quá ngạt th
cho bnh nhân dùng thuc nh mũi chất
co mch (tuy nhiên cn hn chế lm dng
thuc này do s làm co tht mch niêm mc
kéo dài s dẫn đến hn chế lin vết tơng
sau m). 12% bnh nhân chy máu
mũi sau mổ, nhét meche sau 3 ngày. Hưng
dn bnh nhân phát hin chy dch nhiu qua
mũi hoc dch chy trong hng v mn,
cn phi báo li vi nhân viên y tế để phát
hin sm biến chng dch não ty sau m.
32% bnh nhân rò dch não ty sau m
16% bnh nhân phải đt dẫn lưu dch não ty
thắt lưng. Phác đồ điều tr rò dch não ty sau
m u tuyến yên ca chúng tôi luôn xut phát
là điu tr ni khoa bao gm: nằm đầu cao 30
độ, chc dẫn lưu dch não ty thắt lưng, mỗi
ngày để dch chy ra khong 200-300ml
dch, dùng kháng sinh d phòng, tng sau
3-5 ngày 90% các bnh nhân s hết dch
não tủy. Trường hp điều tr ni không
kết qu bnh nhân cần đưc phu thut
ni soi tìm l rò và bt l rò bng cân đùi.
Không bnh nhân nào b t vong,
viêm ng não sau m. Thi gian nằm điều
tr ti vin trung nh 10 ± 2,3 ngày. Khi ra
vin tt c các bnh nhân này cần được
ng dn tiếp tc v sinh mũi ming, tránh
hắt xì hơi qua mũi, cũng như cần biết các du
hiu phi quay li khám ngay: sốt, đau đầu,
bun nôn, chảy nước mũi nhiều, chy máu
mũi. Nng trong nghiên cứu này ch
60% bệnh nhân đưc ng dn v sinh mũi
miệng, 12% đưc ng dn phát hin
các biến c bất tng, không trường
hp nào đưc phát tài liu ng dẫn chăm
sóc sau m.
Trong nghiên cu này, có 40% bnh nhân
là u tuyến yên chế tiết ni tiết, việc điều tr
cho bnh nhân u chế tiết ni tiết cn phi
phi hp vi chuyên khoa ni tiết. Có 48%
bnh nhân biu hiện đái tháo nhạt sau m,
nhng bệnh nhân này cũng cần đưc điều tr
tiếp sau m bi các bác chuyên khoa ni
tiết. Trong nghiên cu này ch 72% bnh
nhân đưc chuyn khám chuyên khoa ni tiết
hoăc đưc đơn ni tiết v nhà. N vy,
bnh nhân u tuyến yên chế tiết ni tiết đưc
quan tâm điều tr ni tiết sau m chưa đầy
đủ, điu này s làm gim hiu qu điều tr
bnh nhân u tuyến yên.
Phát hin các biến chng sau m u
tuyến yên:
+ Chy máu ni s: biu hin bnh nhân
thay đổi tri giác (vt vã kích thích, tt tri giác
sau m, nôn nhiu sau mổ, đau đầu nhiu sau
m. X t: báo bác trực, x t tình trng
cp cu (cho bnh nhân nằm đầu cao 30 độ,
th oxy, theo dõi mch huyết áp, nhiệt độ,