TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
64
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2818
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
BẰNG PHẪU THUẬT ĐÓNG ĐINH NỘI TỦY CÓ CHỐT KHÔNG MỞ Ổ GÃY
Trần Văn Quốc Khi 1*, Hunh Thng Em 2, Nguyn Thanh Huy2
1. Bnh viện Đa Khoa Vĩnh Long
2. Trung Tâm Chnh Hình,
Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: bsquockhoi@gmail.com
Ngày nhận bài: 27/5/2024
Ngày phản biện: 19/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TẮT
Đt vn đ: Gãy thân xương đùi thường do c chn tơng ng lượng cao, th gây tàn tt
nghiêm trng o dài thi gian bnh tt nếu không được điu tr phù hợp. Phương pháp đóng đinh
ni ty kng y trên màn ng sáng giúp phu thuật cnh c n, đm bo ngun máu nuôi, giúp
nh xương tt n và hạn chế nguy nhiễm trùng. Mc tu nghiên cu: Đánh gkết qu điu tr
mt s yếu t liên quan đến ch định, kĩ thuật kết qu điu tr gãy thân ơng đùi bằng phu thut
đóng đinh ni ty có cht kng m y. Đối tượng và phương pháp nghn cu: Nghiên cu mô t
ct ngang, tiến nh phu thut đóng đinh nội ty có cht kng m y đưc 41 bnh nn gãy kín
thânơng đùi t 4/2023 đến 12/2023. Kết qu: Nghiên cu trên 41 bnh nhân, 30 nam và 11 n, tui
trung bình 30,22 ± 17,57 (16 - 72 tui). Kết qu nn chnh theo tiêu chun Larson - Bostman: 68,29%
rt tt, còn li là tt 31,71%. Thi gian can bt cu t tun th 5 đến tun th 12 sau phu thut,
ch yếu tun th 8 (chiếm 26,63%). Lin xương xuất hin t tháng th 4 sau phu thut, thường gp
nht tháng th 6 (chiếm 26,63%). Đa số xương đùi liền xương không còn di lệch (chiếm 90,24%), di
lch ít (chiếm 7,32%), 1 trường hp lin n di lch nhiu (chiếm 2,44%). Kết qu chung theo tiêu
chun Ter - Schiphort: kết qu rt tt và tt là 80,49%, trungnh (19,51%), không có trường hp kết
qu kém. Kết lun: Phu thuật đóng đinh ni ty có cht kng m gãy là phương pháp hiệu qu, an
toàn, mang li kết qu điu tr tt trong điu tr y thân xương đùi.
T khóa: Gãy thân xương đùi, đinh nội ty có cht, nắn kín, màn hình tăng sáng.
ABSTRACT
EVALUATING THE TREATMENT RESULTS OF SHAFT FEMORAL
FRACTURES WITH INTRAMEDULARY INTERLOCKING NAILING
SURGERY WITHOUT OPENING THE FRACTURE
Tran Van Quoc Khoi 1*, Huynh Thong Em2, Nguyen Thanh Huy2
1. Vinh Long General Hospital
2. Can Tho Central General Hospital
Background: Fracture of the femoral shaft is often caused by high-energy injuries and can
result in severe disability and prolonged illness if not appropriately treated. The closed
intramedullary nail fixation technique performed on fluoroscopy helps ensure more precise surgery,
maintains blood supply, promotes better bone healing, and reduces the risk of infection. Objectives:
To evaluate and factors related to indications, techniques, and treatment outcomes of femoral shaft
fractures with closed intramedullary interlocking nail. Materials and methods: A cross-sectional
descriptive study, we performed closed intramedullary nailing surgery on 41 patients with femoral
shaft fractures from April 2023 to December 2023. Results: A study on 41 patients, 30 males and
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
65
11 females, with an average age of 30.22 ± 17.57 (16 - 72 years old). Correction results according
to Larson - Bostman standard: 68.29% very good, the rest 31.71% good. Time to have a bridge was
from 5th week to 12th week after surgery, mainly in 8th week (accounting for 26.63%). Bone healing
appeared from 4th month after surgery, most commonly in 6th month (accounting for 26.63%). Most
femurs heal without displacement (accounting for 90.24%), displacement was little (accounting for
7.32%), there was 1 case of fusion with a lot of displacement (accounting for 2.44%). Overall results
according to Ter - Schiphort standard: very good and good results were 80.49%, average (19.51%),
there was no inferior outcome. Conclusions: Closed intramedullary interlocking nail is an effective
and safe method, resulting in good treatment outcomes for femoral shaft fractures.
Keywords: Fractures of the femoral shaft, intramedullary interlocking nail, closed
reduction, imaging scanner intensifier.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy thân xương đùi một trong nhng loại gãy xương thường gp nht
trong thc hành chấn thương chỉnh hình, th dẫn đến tàn tt nghiêm trng và kéo dài thi
gian bnh tt nếu không được điều tr phù hợp. Trong điều tr, các nguyên tắc sau đây cần
được tuân th: hết các di lch chng ngn, gp góc và xoay, bo tn ngun máu nuôi nhm
hn chế nhiễm trùng và tăng khả năng liền xương, phục hi chức năng cho chân và cả bnh
nhân. Phương pháp đóng đinh ni ty không m gãy trên màn tăng sáng giúp phu thut
chính xác hơn, giúp đảm bo ngun máu nuôi, giúp lành xương tốt hơn và hạn chế nguy cơ
nhim trùng [1]. Nhằm đánh giá mt cách toàn din và có h thng, nghiên cu “Đánh giá
kết qu điu tr gãy thân xương đùi bng phu thut đóng đinh ni ty có cht không m
y” được thc hin vi 2 mc tiêu: 1) Đánh giá kết qu điều tr gãy thân xương đùi bằng
phu thuật đóng đinh nội ty có cht không m gãy. 2) Nhn xét mt s yếu t liên quan
đến ch định, kĩ thuật và kết qu điều tr.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân gãy thân xương đùi được điu tr bằng phương pháp đóng đinh nội ty
có chốt trên màn hình tăng sáng gãy tại Bnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ.
- Tiêu chun chn bnh:
Bnh nhân thỏa các điều kin sau:
+ Nhng bệnh nhân đã đóng sụn tiếp hp.
+ Gãy kín thân xương đùi, chỉ định phu thut kết hợp xương bằng đinh nội ty
xuôi dòng có chốt trên màn hình tăng sáng.
+ Tng trng bnh nhân cho phép phu thut, bệnh nhân gia đình được đồng ý
phương pháp điều tr và tham gia vào nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
Bnh nhân có một trong các đặc điểm sau:
+ Gãy xương bệnh lý.
+ Các trường hợp gãy xương đùi kèm theo gãy xương chu, gãy c xương
đùi hoặc gãy liên mu chuyển, gãy xương cẳng chân cùng bên.
+ Các trường hợp gãy xương có tổn thương mạch máu, thn kinh chính.
+ Bnh lý vùng gi: viêm, thoái hóa, thay khp gi.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
66
- Phương pháp chọn mu c mu: Chn mu thun tiện, đưa vào nghiên cứu
các bệnh nhân đủ tiêu chun chn, c mẫu thu được: n = 41 mu.
- Ni dung nghiên cu: Đặc điểm chung, hình nh X-quang v trí gãy, phân loi
theo Winquist - Hansen, BMI, kết qu điều tr (kĩ thuật m, thi gian nn chnh hết di
lch và yếu t liên quan, s ln phát tia nn hết di lch, thi gian phu thut, tình trng vết
m, kết qu nn chnh theo Larson - Bostman, kết qu liền xương phục hi chức năng
chung theo Ter - Schiphorst).
- Phương pháp thu thập s liu: Chúng tôi tiếp nhn bnh nhân, khám lâm sàng
và các xét nghim cn lâm sàng, phân loại gãy thân xương đùi, tham gia vào quá trình điều
tr, ghi li hình nh phim X-quang, các ch s ca kết qu tái khám, ... lưu vào máy tính cá
nhân. Các s liu thu thập được x lí theo phn mm SPSS 20.0 vi phép kiểm định X2.
- K thuật đóng đinh nội ty có chốt trên màn hình tăng sáng, không m gãy:
Sau khi đưc vô cm, bnh nhân nm nga, s đưc trên khung chnh hình chnh
C-arm theo các hưng chiếu phù hp. Dùng thưt đo trên n ng sáng đ la chọn độ ln
chiu i đinh. Lắp đinho hệ thng khung ngm, kim tra s ơng thích giữa các l bt cht
của đinh. Rch da phía sau trên mu chuyn lớn để vào đỉnh mu chuyn, điểm vào ti 1/3 trước
- 2/3 sau[2]. Khoano t điểm đãc đnh đến lòng ty. Nn di lch chng ngn, xoay, sang
n bng thanh nn rng n trong theo nguyên tắc đòn bẩy, kết hp nn n ngoài bng tay
chỉnh đầu gãy xa theo đầu gn và kim tra trên màn tăng sáng. Khi 2 đầuy thngng, đẩy
thanh nnong ty đoạn gãy xa và lun guidewire vào. Nếu nn không thànhng t m
gãy ti thiu vàng đinh shanz hay kẹp nm xương nắn 2 đầu gãy. Sau đó thanh nắn đưc
rút ra, Cng tôi kim tra trênn hìnhng sáng, khoan doa lòng tủy bng khoan mm t s
nh ng dần vi mi ln tăng 0,5mm cho đến kích c đo đạc ban đầu. Đinh được s dng t
nh hơn 1mm so với mũi khoan. Tiến nh vào đinh, bảo v mm trong c o đinh, chọn
đinh dài nhất có th. Khóa các lt cht đầu xa, nn chnh các di lch xoay, gim kéo chân,
ng búa đóng nén di lệch xa và cht đầu gn. Kiu cht cũng như s ng vít chốt đưc chn
y theo v trí đon gãy kiu gãy. Vết m được đóng tng lp theo đúng giải phu.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu được hội đồng đạo đức trong nghiên cu
y sinh học Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ thông qua ngày 20/03/2023 vi s
23.145.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung
T 4/2023 đến 12/2023 chúng i tiến hành nghiên cu trên 41 bnh nn, 30 nam và 11
n. Tui trung bình là 30,22 ± 17,57 (16 - 72 tuổi). Nguyên nhân gãy xương ch yếu là tai nn
giao thông (70,73%), tiếp theo tai nn sinh hot (17,07%) tai nn lao động (12,2%). Tn
thương m theo thưng gp chn thương m mặt (26,83%) chn tơng s o (17,07%).
3.2. Đặc điểm X-quang theo v trí gãy và phân loi Winquist - Hansen
Bảng 1. Đặc điểm X-quang
Đặc điểm
Phân loi
S BN
T l (%)
Bên gãy
Phi
23
56,1
Trái
18
43,9
V trí gãy
1/3 trên
11
26,83
1/3 gia
21
51,22
1/3 dưới
9
20,95
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
67
Đặc điểm
Phân loi
S BN
T l (%)
Phân loi Winquist - Hasen
0
8
19,51
I
14
31,15
II
12
29,27
III
7
17,07
Nhận xét: Gãy xương bên phải nhiều hơn bên trái (56,1% so với 43,9%). V trí gãy
thường gp là 1/3 gia (52,22%), tiếp theo là 1/3 trên (26,83%) 1/3 dưới (20,95%). Phân
loi Winquist - Hansen độ 0 chiếm 19,51%, độ I chiếm 31,15%, độ II chiếm 29,27%, độ III
chiếm 17,07% [3].
3.3. Kết qu điu tr
Bng 2. Liên quan gia kết qu nn chnh gii phu và kiu gãy
Phân loi Winquist - Hansen
Tng
P
0
II
III
Kết qu nn
Hết di lch
6
(14,63%)
7
(17,07%)
4
(9,76%)
28
(68,29%)
0,615
Di lch ít
2
(4,88%)
5
(12,2%)
3
(7,32%)
13
(31,71%)
Tng
8
(19,51%)
12
(29,27%)
7
(17,07%)
41
(100%)
Nhn xét: Kết qu nn chnh theo Larson - Bostman, có 68,29% hết di lch, còn li
di lệch ít (31,71%), không trưng hp di lch nhiu. Chúng tôi nhn thy không
mi liên quan gia kết qu nn chnh kiu gãy (p > 0,05).
Thi gian phu thut trung bình là 78 ± 21,85 phút (50 - 120 phút), nhóm thi gian t
60 - 90 phút chiếm t l cao nht (68,29%). Có mi liên quan gia thi gian m và nhóm BMI
(với p = 0,02), nhóm BMI đủ n có thi gian phu thut t 60 - 90 phút t s cao 25/28
TH (chiếm 89,3%). Tt các các vết m nh tốt, không trường hp nhim trùng vết m.
Thời gian điều tr ngn nht 6 ngày, thi gian dài nht 18 ngày, trung bình 9,85 ± 3,0 ngày.
Thi gian liền xương trung bình 11,61 ± 2,16 tuần, thi gian nhanh nht 8 tun,
chm nht là 16 tun.
Biểu đồ 1. Mức độ liền xương theo tiêu chun ca Kessler S.B [4]
Nhn xét: Tt c các bệnh nhân đều liền xương, phn ln không còn di lch
(92,68%), còn li là di lch ít (4,88%) và di lch nhiu (2,44%).
92,68%
4,88% 2,44%
Liền không di lệch Liền di lệch ít Liền, di lệch nhiều
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
68
Bng 4. Kết qu chung và mi liên quan vi kiu gãy
Phân loi Winquist - Hansen
Tng (n%)
p
0
I
II
III
Kết qu
chung
Rt tt
1
(2,45%)
2
(4,41%)
5
(12,2%)
1
(2,45%)
9
(21,95%)
0,123
Tt
7
(29,2%)
10
(24,39%)
4
(9,76%)
3
(7,32%)
24
(58,54%)
Trung
bình
0
2
(4,41%)
3
(7,3%)
3
(7,3%)
8
(19,51%)
Tng (n%)
8
(19,5%)
14
(34,1%)
12
(29,3%)
7
(17,1%)
41
(100%)
Nhn xét: Kết qu chung được đánh giá theo kết qu phc hi chức năng của Ter -
Schiphorst: kết qu rt tt tt 80,49%, còn li kết qu trung bình (19,51%), không
kết qu kém, không có mi liên quan gia kết qu chung và kiu gãy (p = 0,123). Không
mi liên quan gia kết qu PHCN chung theo Ter Schiphorst kết qu nn chnh di
lch (p = 0,25). Có 4 TH gp gối còn dưới 900 (chiếm 9,76%), 22 TH gp gối bình thường
(chiếm 53,65%), 37 TH dui gối bình thường (chiếm 90,24%). 3 TH teo nhiu (chiếm
7,32%), 6 TH teo cơ không đáng kể (chiếm 14,63%) và4 TH đau khớp gi khi gng sc
(chiếm 9,76%). Trong nghiên cu ca chúng tôi không trường hp nhim trùng vết m
hay biến chứng viêm xương, không liền xương.
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung
Độ tui trung bình ca nghiên cu là 30,22 ± 17,57, gii nam chiếm t l nhiều hơn
gp 3 ln n (t sut 30/11). Kết qu này tương đồng vi các nghiên cứu trước đó, Đoàn
Anh Tun (2021) ghi nhn tui nghiên cu t 18 - 65, tui trung bình 32,98 ± 12,7 vi t
sut nam n 46/16[5]. Nguyên nhân gãy xương chủ yếu tai nn giao thông (70,73%),
kết qu chúng tôi tương tự các nghiên cu khác gần đây, của Nguyn Tiến Linh (2018) t l
này là 77,4% [4].
4.2. Đặc điểm lâm sàng và hình nh X-quang
Triu chng biến dạng và sưng nề tất các các trường hp. V trí gãy 1/3 gia
chiếm đa số trong các xương gãy, kết qu tương đồng vi tác gi Trn Minh Chiến (2020).
Phân loi Winquist - Hansen độ I và II chiếm đa số (31,15% và 29,27%)[6].
4.3. Kết qu điu tr
Thi gian nn chnh trung bình 26,27 ± 6,48 phút (14 - 47 phút), nhóm thi gian
t 15 - 30 phút chiếm t l cao nht (82,93%). S ln phát tia trung bình là 29,41 ± 9,37 (16
- 52 lần), đa số cn phát tia t 20 đến 40 lần để nn chnh di lch (68,3%). Không mi
liên h gia s ln phát tia nn chnh mc độ gãy xương (p = 0,77). mi liên quan
gia thi gian m nhóm BMI (vi p = 0,02). Chúng tôi thc hin vi thi gian phu thut
trung bình là 78 ± 21,85 phút (50 - 120 phút), nhóm thi gian t 60 - 90 phút chiếm t l cao
nht (68,29%). Tác gi Đoàn Anh Tuấn (2021) thi gian phu thut ngắn hơn (50,94 ±
8,81 phút), s khác bit này th do kinh nghim ca phu thut viên [5]. Chúng tôi không
ghi nhn các biến chng trong lúc m như: gãy thêm xương, tổn thương mạch máu - thn
kinh, gãy dng c trong lúc m. Sau m, tt c vết m đều lành tốt, không trường hp
nhim trùng. Kết qu nn chnh theo Larson - Bostman, có 68,29% hết di lch, còn li là di