HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
120
ĐÁNH GKẾT QU ĐIU TR KHP GI THÂN ƠNG DÀI CHI DƯI
Cao Trung Hiếu1, H Mẫn Trưng Phú1
TÓM TT19
Đặt vn đề: Điu tr khp gi xương dài chi
i cn tuân th hai nguyên tc cơ bn: c
định xương vng chc và kích thích quá trình
lin xương. Việc la chn phương tiện kết hp
xương trong điều tr khp gi vn đang ch
đ đưc tho lun. Phương pháp: Nghiên cu
đưc thc hin theo hình tiến cu vi 31
bnh nhân đã được phu thut điều tr khp gi
thân xương i chi i ti Bnh vin Trung
Ương Huế t tháng 1/2023 đến tháng 7/2024.
Kết qu: Độ tui trung bình: 34,6 ± 10,5 tui.
Thi gian theo dõi trung bình: 9 ± 5,8 tháng.
Đặc điểm v phương pháp KHX trưc phu
thut: Np vít: 38,7%, đinh ni tu 61,3%. Tn
sut gp khp giả: xương đùi 64,5 %, xương
chày 35,5%. V trí khp gi: 1/3 trên và 1/3
i chiếm 83,9%, 1/3 gia chiếm 16,1%. Phân
đ trên X quang theo Lieberman: đ I 77,4%, độ
II 22,6%. Phương pháp phu thut: Np vít:
80,6 %, đnh ni tu 19,4%. Kết qu sau 3
tháng: 41,9% đt đ II, 41,9% đt đ III. Kết
qu sau 6 tháng: 80,6% bnh nhân đt đ III
IV theo phân đ trên X quang. Kết lun:
Phương pháp kết hợp xương bng np vít hoc
đinh ni ty kết hp với ghép xương mang li
hiu qu cao trong điều tr khp gi thân xương
dài chi dưới.
T khoá: Khp giả, thân xương dài
1Bnh vin Trung Ương Huế
Chu trách nhim chính: Cao Trung Hiếu
SĐT: 0398225222
Email: orthohieu1608@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
SUMMARY
EVALUATION OF THE TREATMENT
OUTCOMES FOR PSEUDARTHROSIS OF
LONG BONES IN THE LOWER LIMBS
Background: The treatment of nonunion in
long bones of the lower limbs must adhere to two
basic principles: stable bone fixation and
stimulation of bone healing. The choice of
fixation methods in treating nonunion remains a
subject of discussion. Methods: A prospective
study was conducted on 31 patients who
underwent surgery for nonunion of long bones in
the lower limbs at Hue Central Hospital from
January 2023 to July 2024. Results: The average
patient age was 34.6 ± 10.5 years, with a mean
follow-up duration of 9 ± 5.8 months.
Preoperative fixation methods included plates
and screws (38.7%) and intramedullary nails
(61.3%). Nonunion occurred in 64.5% of femur
cases and 35.5% of tibia cases. Nonunion was
located in the upper and lower thirds in 83.9% of
cases and in the middle third in 16.1%.
According to Lieberman’s classification on X-
rays, 77.4% were grade I and 22.6% were grade
II. Surgical methods included plates and screws
(80.6%) and intramedullary nails (19.4%). After
3 months, 41.9% of patients achieved grade II
and 41.9% achieved grade III healing. After 6
months, 80.6% of patients reached grade III-IV
according to the X-ray classification.
Conclusion: Bone fixation using plates and
screws or intramedullary nails combined with
bone grafting is highly effective in treating
nonunion of long bones in the lower limbs.
Keywords: Nonunion, long bones.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Khp gi xương dài chi dưi là di chng
tng gặp trong điu tr gãy xương. Theo
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
121
Amin Chinoy, t l khp gi riêng ơng
dài khong 2,5%. Có nhiều nguyên nhân
hc sinh hc phi hp dẫn đến khp gi:
Tình trng tổn tơng ban đu, tui, dinh
ng của người bnh, các phương pháp điu
tr trước đó và kinh nghim ca thy thuc.
Điu tr khp gi xương dài cần đạt đưc
hai nguyên tắc bản đó là c định xương
vững ch tch được liền xương. Cho đến
nay kết hợp xương bên trong và ghép xương
xp t thân là phương pháp đưc s dng
nhiu nht. Vic la chọn phương tiện kết
hp ơng trong việc điu tr khp gi đang
còn được bàn luận như: đinh nội ty, np
khóa, c định ngoài,… Xương xốp t thân là
tu chuẩn vàng trong điều tr ghép ơng.
Mỗi năm khoảng 200.000 ca ghép ơng
t thân ti Mỹ, đa số đưc ly tại xương
cánh chu. Bnh viện Trung Ương Huế đã áp
dng vic s dng mnh ghép t thân
đồng loi để điu tr khp gi thân xương dài
chi dưới, đặc bit trong c tng hp
khp gi xương đùi sau khi kết hp vi đinh
Sign, t l gp phải tương đối cao. thế,
chúng tôi thc hin đề tài “Đánh giá kết qu
điu tr khp gi thân xương dài chii”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Gm 31 bệnh nhân đã đưc phu thut
điu tr khp gi thân ơng dài chi dưi ti
Bnh viện Trung Ương Huế t tháng 1/2023
đến tháng 7/2024,
Tiêu chun la chn: Chẩn đoán khớp
gi phi da vào lâm sàng và X-quang:
Lâm ng: Đau khi t đè trọng lc hay khi
n vào gãy, có th có c động bất tng.
X-quang: Sau kết hợp xương trên 6
tháng mà 2 đầu ơng phì đại hoc teo nh,
can xương chỉ chiếm 0-50% th tích gãy
1-2 theo thang đim Lieberman).
Tiêu chun loi tr: Những đối tưng
không đưc tuyn chọn để tiếp tc nghiên
cu là các bnh nhân khp gi có các bnh lý
kèm theo:
+ Các khp mất đoạn ơng tn 6cm
các khp gi nhim trùng.
+ Các bnh viêm, t min hoc
liên kết (Lupus ban đỏ, viêm khp, viêm gan
B & C, HIV…).
+ Các ri lon ni tiết đang xuất hin
triu chứng ái tháo đưng, suy giáp, suy
tuyến tng thận…).
+
Bnh lý tim mch và hp nng, suy thn
.
+ tin s b bnh ác tính, ri lon
chuyển hoá xương, x tr hay hoá tr.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu tiến cu và mô t ct ngang.
C mu chn mu: chn mu thun tin
Ni dung nghiên cu: Đặc điểm độ tui
bệnh nhân, phương pháp phu thuật ban đầu,
t l v t khp giả, phân độ X quang theo
Liebeman, phương pháp phương tiện
đưc la chn, kết qu sau 3 và 6 tháng.
Công c thu thp x s liu:
Nhng s liệu sau khi đưc ghi nhn thu
thập được t các mu bnh án, tt c đều
đưc x bng phn mm phân tích thng
SPSS 20.0.
Quy tnh phu thuật: Trước tiên bc l
khp giả, sau đó thể ly b phương tiện
KHX (nếu cn), m sch khp gi đảm
bảo 2 đầu gãy tưới máu tt. Thay thế hoc
tăng ng thêm phương tiện KHX mi tu
loi khp gi. Tiếp đó, ơng t thân hoc
nhân tạo đưc s dụng để lp vào vùng
khuyếtơng. Cuối cùng là kim tra độ vng
ca gãy và đóng vết m.
2.3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đảm bo tuân th các nguyên
tc v đạo đức trong nghiên cu y hc, các
thông tin nhân của đối tưng đưc đảm
bo gi mt, những ngưi tham gia thu
thp s liu đảm bo tính trung thc khi
tiến hành nghiên cu.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
122
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Tui trung nh ca tt cc bnh nhân là 34,6 ± 10,5, tui cao nht là 55, tui thp nht
là 17 tn tng s 31 bnh nhân.
Đặc đim v phương pháp KHX trưc phu thut: Nẹp vít có 12/31 trưng hp (38,7%),
đinh nội tu có 19/31 trường hp (61,3%).
Tn sut: khp gi xương đùi 20 tng hp (64,5%), khp gi xương chày 11
trường hp (35,5%).
V t khp gi
Bng 3.1. V trí khp gi
V trí khp gi
Xương chày
Xương đùi
Tng
1/3 trên và 1/3 dưi
9
17
26
1/3 gia
2
3
5
Tng
11
20
31
Phân độ trên X quang theo Lieberman: trưc phu thut s bệnh nhân đạt 2 điểm chiếm
22,6% với 7 trưng hp, s bệnh nhân đạt 1 đim chiếm 77,4% vi 24 trưng hp.
Đặc đim v phương pháp KHX tc phu thut: Nẹp vít đưc s dng vi 12 bnh
nhân chiếm 38,7%, đinh nội tu đưc s dng vi 19 bnh nhân chiếm 61,3%.
3.2. Kết qu điu tr
Hình 2: Thay np vít bng đinh nội tu kèm
ghép xương sau 6 tháng
* Thi gian theo dõi trung bình: 9 ± 5,8 tháng, ít nht là 6 tháng, nhiu nhât là 16 tháng.
* Phương pháp phẫu thut: Nẹp vít đưc s dụng trong 25 trưng hp ( 80,6%), đinh nội
tu được s dụng trong 6 trường hp (19,4%).
Bng 3.2. S thay đi trên xquang sau m KHX
Thang điểm
Thi điểm
Trước điều tr
3 tháng sau điều tr
6 tháng sau điều tr
Độ 1 (0-25%)
24
4
1
Độ 2 (26-50%)
7
13
5
Độ 3 (51-75%)
0
13
11
Độ 4 (76-99%)
0
1
14
Tng
31
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
123
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu ca chúng tôi tui trung
nh ca tt c các bnh nhân 34,6 ± 10,5
tui, thp nht là 17 tui, cao nht 55 tui.
Điu này cho thy rng các tổn tơng xương
khp khó hi phc ch yếu xy ra độ tui
lao động là nhng đối tưng phi hot
động mnh kết hp vi cường độ m vic
nng nhc nên d gp phi các chấn tơng
trong lao động, sinh hot. Chính vy vic
điu tr các tổn tơng và phục hi chức năng
vận động cho nhng bnh nhân này mang ý
nghĩa quan trọng v kinh tế - hội. Đc
đim này ca nhóm nghiên cu cũng tương
đồng vi các nghiên cu ca tác gi khác như
N Bá Toàn [2]. Phương pháp kết hp
xương trước phu thut ch yếu là đinh nội
ty, cho thy tm quan trng ca vic la
chọn phương án điều tr ban đầu, đặc bit là
đối vi các trưng hp gãy xương 1/3 trên và
1/3 dưi của ơng đùi hoặc ơng chày. Các
yếu t như kích tc đinh nội tu, s
dng thêm nẹp t tăng cường hay không, có
ý nghĩa quyết định đến nguyên tc c định
xương vững chc theo nguyên tc AO.
Điu tr mt ca khp gi thân xương
xương dài chi dưi sau tht bi ca kết
hp xương lần đầu là tương đối khó khăn và
còn nhiu bàn cãi [4]. l không nên vi
vàng kết lun một phương pháp nào đó là ti
ưu. Ngay cả các k thut rất kinh đin: tháo
b đinh nội ty t cht (ca ln m
trước), ct lc khp gi, kết hp xương li
bng np t hoặc đóng đinh nội ty cht
ghép ơng) cũng th gây tht vng
[3],[6]. Vì cuc m ln đòi hỏi phu thut
viên kinh nghim nhiu dng c (np
t, đinh nội tủy) đủ các c loi.
Tu vào nguyên nhân khp gi mà
nhng phương án điu tr khác nhau [1].
Trường hp khp gi do nguyên nhân KHX
mt vng ( khp gi phì đại) đưc điều tr
bằng phương pháp tăng ng độ vng như
là thay lại đinh nội tu vi ch tc phù
hp, hoc không s dng nẹp vít tăng
ng hoc dùng np t bc cu [7]. Trong
trường hp khp gi teo đét, KHX bên trong
kèm ghép xương, kết hp vi doa lòng tu là
phương án điu tr hp lí kích tch
đưc s phc hi sinh hc ca quá tnh lin
xương[5]. Một yếu t bản cần đưc nhn
mnh là vic s dụng ơng đồng loi hoc
xương nhân tạo để thúc đẩy các quá tnh tái
tạo xương, đặc bit nhng bnh nhân có
khp gi teo đét.
Sau 6 tháng, 25 bệnh nhân đạt t 3
đến 4 điểm theo phân độ trên X quang ca
Lieberman, chiếm 80,6%. Kết qu này tương
đồng vi kết qu ca các nghiên cu Hoàng
Xuân Danh vi t l liền xương đạt 90% hay
Lyndsey cng s vi kết qu thành công
vi t l 75% [6].
V. KT LUN
Khp gi thân xương dài nhiều
phương pháp điều tr tu thuc vào nguyên
nhân. Phương pháp kết hp ơng bằng np
t hoặc đinh nội ty kết hp vi ghép xương
mang li hiu qu cao trong điều tr khp gi
thân xương dài chi dưi.
I LIU THAM KHO
1. Bianco Prevot, L.; Nannini, A.;
Mangiavini, L.; Bobba, A.; Buzzi, S.;
Sinigaglia, F.; Peretti, G. What Is the Best
Treatment of the Femoral Shaft Nonunion
after Intramedullary Nailing? A Systematic
Review. Life 2023, 13, 1508
2. Ngô Toàn (2012), “Bước đầu đánh g
hiu qu điu tr khp gi thân xương dài
bng phương pháp ghép TBG ty xương tự
thân qua đưng hm, Tạp chí Y Hc D
Phòng, tp XXII, s 7, trang 99 - 105.
3. H n Thạnh (2020), Đánh giá kết qu
điu tr khp gi thân xương đùi đã đóng
đinh ni ty bng np vít tăng cường và ghép
xương tự thân; Lun văn bác chuyên khoa
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
124
II, Đại hc Y Khoa Phm Ngc Thch Thành
ph H Chí Minh.
4. Lai PJ, Hsu YH, Chou YC et al.,
Augmentative Antirotational Plating Provided
a Significantly Higher Union Rate than
Exchanging Reamed Nailing in Treatment for
Femoral Shaft Aseptic Atrophic Nonunion-
Retrospective Cohort Study. BMC
Musculoskelet Disord; 2019, 20, 127.
5. Lu Y., Sun L., Wang Q., Ren C., Xu Y., Ye
H., Li M., Xue H., Huang Q., Li Z., et al.
Osteoperiosteal decortication and bone
grafting combined with wave plating for
femoral shaft aseptic atrophic nonunion after
intramedullary nailing. J. Int. Med.
Res. 2022;
6. Nailing in Treatment for Femoral Shaft
Aseptic Atrophic Nonunion-Retrospective
Cohort Study. BMC Musculoskelet Disord;
2019, 20, 127.
7. Uliana C.S., Bidolegui F., Kojima K.,
Giordano V. Augmentation plating leaving
the nail in situ is an excellent option for
treating femoral shaft nonunion after IM
nailing: A multicentre study. Eur. J. Trauma
Emerg. Surg. 2021.
PHU THUT NỘI SOI ĐIU TR THOÁT V BN
TI BNH VIỆN ĐA KHOA CA ĐÔNG
Thái Doãn Công1, Nguyn Th Nga2
TÓM TT20
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu tr thoát v
bn bng phu thut ni soi ti bnh viện Đa Khoa
Cửa Đông từ tháng 8/2020 đến tháng 8/2023.
Phương pháp nghiên cu: Thiết kế t ct
ngang trên 163 bnh nn được phu thut ni soi
đt lưới điều tr thoát v bn. Kết qu: Tui mc
bnh trung bình 50,0 ± 13,6; nam gii chiếm
96,93%; thi gian mc bnh trung bình 15,1±
36,3 tháng; khi thoát v ch yếu xut hiện khi đi
đng hoc gng sc (86,5%); v trí khi thoát v
ch yếu nm vùng bn (76,87%) và đy được
vào phúc mc (87,73%); loi hình phu thut
TAPP chiếm 54%, TEP chiếm 46%; x bao
1Bnh vin Đa khoa Cửa Đông
2Trường Đại hc Y khoa Vinh
Chu trách nhim chính: Thái Doãnng
SĐT: 0912742728
Email: drcong198@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
thoát v có 58,9% đy vào khoang phúc mc,
41,1% ct bao thoát v; thi gian phu thut trung
nh nhóm TEP 61,1 ± 17,4 phút, nhóm
TAPP 79,5 ± 25,6 phút (p < 0,05); kích c i
s dng 10 x15cm, ch yếu c định lưới bng
protack; tai biến trong m có tn thương bó mch
tinh 1,22%, ch phúc mc 9,2%; đau sau m ch
yếu đau nh (42,9%), đau vừa 45,39%; biến chng
sau m gp 3,64%; thi gian nm vin trung bình
3,47 ny. Kết lun: Phu thut ni soi đt lưới
điu tr thoát v bn phương pháp an toàn, hiu
qu, ít tai biến biến chng.
T khoá: thoát v bn, TEP, TAPP.
SUMMARY
LAPAROSCOPIC FOR INGUINAL HERNIA
TREATMENT AT CUA DONG GENERAL
HOSPITAL
Objective: To evaluate the outcomes of
laparoscopic inguinal hernia repair at Cua Dong
General Hospital from August 2020 to August
2023. Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted on 163 patients who