TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
261
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR U VÙNG TUYN N VÀ TRÊN N
BNG ĐƯNG NI SOI QUA XOANG BƯỚM
Mai Hoàng 1, Chu Tn 1, Đặng Bo Ngc1, Hunh Trí Dũng1,
Xuân Sang1, Phan Vân Đình1, Phan Duy Quang1
TÓM TT42
Đặt vn đề: U vùng trên yên và tuyến yên
mt trong nhng tn thương thường gp sàn s
trưc. U vùng này chiếm khong 10% t l khi u
ni s. Mc tiêu phu thut được đặt ra ly
khi u gii áp thn kinh thbo tn đưc chc
năng ni tiết cho bnh nhân. Phu thut ni soi
m rng được áp dng trong phu thut loi u
này. Vi phu thut này, bnh nhân được ghi
nhn hi phc nhanh ci thin đưc triu
chng ca bnh nhân sau xut vin.
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu
phu thut u vùng trên yên tuyến yên bng
đường ni soi qua xoang m.
Phương pháp nghiên cu: o cáo nhng
ca đã được phu thut u vùng tuyến yên trên
yên bng đường ni soi qua xương bướm ti
bnh vin Đa Khoa Tâm Anh t tháng 09/2023-
09/2024.
Kết qu nghiên cu: Trong nghiên cu 32
ca, độ tui thường gp nht t 40-<60 tui (40%)
vi tui trung bình 49,7 tui. T l N:
Nam=1,14:1. Biu hin vi các hi chng: HC
ri lon th giác (81,25%), HC ri lon ni tiết
(37,5%), HC tăng áp lc ni s (15,6%), HC
1Bác khoa Phu Thut Thn Kinh, Trung Tâm
Thn Kinh, Bnh vin Đa Khoa Tâm Anh
Chu trách nhim chính: Mai Hoàng
ĐT: 0938663227
Email: dr.mhoangvu@gmail.com
Ngày nhn bài: 19.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 28.10.2024
Ngày duyt bài: 2.11.2024
xoang hang lit dây s (12,5%). Ghi nhn gii
phu bnh: u tuyến yên (65,6%), nang rathke
(12,5%), u s hu (12,5%), u màng não c yên
(6,3%), u di căn t K vòm hng (3,1%). Trong
đó, ly toàn b u (78,1%), ly gn hết u (12,5%),
ly bán phn u (6,3%) ch ly 1 phn u
(3,1%). GOS 5 chiếm (90,6%), GOS 4 (3,1%).
GOS 3 (6,3%). T l m mt còn 15,6%.
Chy dch não tu qua mũi sau phu thut
(18,8%), viêm màng não sau phu thut (15,6%)
được điều tr kháng sinh.
Kết lun: Ri lon th giác triu chng
được ci thin so vi trưc phu thut. Phu
thut u vùng trên yên tuyến yên bng phương
pháp ni soi qua xương m mang li kết qu
tt, mc độ ly u đạt hiu qu cao kh năng
hi phc tt cho bnh nhân.
T khoá: Ni soi qua xương bướm, U tuyến
yên, u s hu, u màng não c yên, ly toàn b u,
ly gn hết u.
SUMMARY
EVALUATION OF TREATMENT
RESULTS FOR SELLAR AND
SUPRASELLAR TUMORS BY
ENDOSCOPIC TRANSPHENOIDAL
SURGERY
Introduction: Sellar and suprasellar tumors
is one of common lesions, found in the anterior
cranial fossa. In this region, it accounts for about
10% of the intracranial tumors. The objective
surgery is how to remove the tumors for optic
nerve decompressure and preserve endocrine
function of patients. Extended endoscopic
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
262
surgery is applied in the treatment for these
lesions. With this approach surgery, the patients
will be recovered sooner after operation and
improved better GOS discharge results.
Objective: To evaluated of treatment results
for sellar and suprasellar tumor by endoscopic
transphenoidal surgery.
Method: Report 32 cases that underwent the
sellar and suprasellar tumors operated by
endoscopic transphenoid surgery at Tam Anh
hospital from September 2023 to September
2024.
Result: In a study of 32 cases, the most
common age group is 40-<60 years old (40%)
with an average age of 49.7 years. The female to
male ratio is 1.14:1. Presented symptoms of
patients include: visual disturbance (81.3%),
hormones disorder (37.5%), increased
intracranial pressure (15.6%), cranial nerves
injury (12.5%). The pathology of tumors:
pituitary tumor (65.6%), rathke cyst (12.5%),
cranipharyngioma (12.5%), tuberculum
meningioma(6.3%), metastasis tumor (3.1%). In
this research, we found gross total tumor removal
(78,1%), near total removal (12,5%), semi-total
tumor removal (6.3%) and partial tumor removal
(3.1%). About the status discharge results, we
found GOS 5 (90.6%), GOS 4 (3.1%) and GOS 3
(6.3%). The rate of recovery vision followed
surgery is 65.7%. The complications occur after
operation such as CFS leak after surgery(18.8%),
meningitis afer surgery (15.6%) with antibiotic
treatment.
Conclusion: Visual disturbance is improved
significantly compared with before surgery.
Transphenoidal endoscopic surgery for sellar and
suprasellar tumors achieved good results, high
tumor removal efficiency and good recovery for
patients.
Keywords: transphenoid surgery, pituitary
tumor, Craniopharyngioma, tuberculum
meningioma, gross total removal, near total
removal.
I. ĐẶT VN ĐỀ
U vùng trên yên tuyến yên mt
trong nhng tn thương thường gp sàn s
trước. U vùng này chiếm khong 10% t l
khi u ni s[3]. Tn thương thường gp
nht u tuyến yên, kế đến nhng loi u
như u màng não c yên, u di căn,… Do đó,
mc tiêu phu thut được đặt ra ly khi u
gii áp thn kinh th bo tn được chc
năng ni tiết cho bnh nhân[5]. S xut hin
ca ni soi qua xoang bướm đã th hin được
nhiu ưu điểm trong phu thut sàn s. Vi
phu trường linh động cũng như thao tác 4-
tay cho phu thut viên đã giúp cho vic ly
u tr nên thun li hơn so vi các phương
pháp kinh điển.
Trong 10 năm gn đây, đã nhiu tài
liu báo cáo v phu thut u sàn s qua
đường xuyên xương bướm bng ni soi toàn
b đã cho thy nhiu kết qu kh quan.
Trước đây vi nhng thut kinh điển, các
phu thut viên ghi nhn nhng biến chng
sau m thường hay gp như:dch não tu,
viêm màng não, chy u do tn thương
mch máu ln, đái tháo nht do tn thương
h đồi,… [2,4,5]. Tuy nhiên đối vi phu
thut ni soi m rng hin nay đã giúp gim
thiu được các biến chng sau m cũng như
ci thin đưc các triu chng ca bnh
nhân. Trên s đó chúng tôi tiến hành
nghiên cu “Đánh giá kết qu điều tr u
ng tuyến yên trên yên bng đường ni
soi qua xoang bướm”.
II. ĐI NG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu: tt c nhng
bnh nhân đã được phu thut u vùng tuyến
yên trên n bng đường ni soi qua
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
263
xương bướm ti bnh vin Đa Khoa Tâm
Anh t tháng 09/2023-09/2024.
Phương pháp nghiên cứu: o cáo
hàng lot ca.
Tiêu chun chn bnh:
- Các bệnh nhân được chẩn đoán u tuyến
yên, u màng não c yên, u s hu, u tế bào
mầm,…
- Các bệnh nhân được phu thut bng
đường nội soi qua xương bướm.
Thu thp s liu qua h bnh án
bng câu hi trc tiếp người bnh đánh giá
các biến s x s liu bng phn mm
SPSS 20.0
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tui và gii mc bnh
Trong nghiên cu ca chúng tôi, ghi
nhn 32 ca phu thut ni soi qua xương
bướm.
Kho sát v độ tui mc bnh chúng tôi
nhn thy độ tui tri rng t 26 tui đến 71
tui, vi độ tui trung bình 49,7 tui. Trong
đó độ tui thường gp nht t 40-<60 tui
vi t l 40% (12 ca). Nghiên cu v gii
mc bnh chúng tôi ghi nhn t l N:
Nam=1,14:1.
3.2. Đặc điểm triu chng lâm sàng
Trong 32 ca nghiên cu ca chúng tôi ghi
nhn triu chng m mắt thường gp nht
vi 26 ca (81,25%). Nhng triu chng còn
li ít gặp hơn như bán manh với 18 ca
(56,3%), đau đầu vi 10 ca (31,3%), nôn ói
với 8 ca (25%), to đầu chi 4 ca (12,5%), đái
tháo nht 3 ca (9,4%), lit dây s 3 ca
(9,4%)…
Biu hin vi 3 hi chng: HC ri lon
th giác vi 81,25%, HC ri lon ni tiết
(37,5%), HC tăng áp lực ni s (15,6%), HC
xoang hang lit dây s (12,5%).
3.3. Đặc điểm hình nh cn lâm sàng
Chúng tôi ghi nhn 21 ca (65,6%)
hình nh u tuyến n, 4 ca nang rathke
(12,5%), 4 ca u s hu (12,5%), 2 ca u màng
não c yên (6,3%), 1 ca u di căn t K vòm
hng (3,1%).
3.4. Đặc điểm phu thut ni soi qua
xương bướm
Thi gian phu thut trung bình 5,78
phút. Thi gian ngn nht 72 phút dài
nht là 105,75.
Hình 1: Bnh nhân U màng não c yên trước sau phu thut
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
264
Đối vi nhng phu thut u tuyến yên,
chúng tôi ghi nhn 10/21 ca (47,6%)
xut huyết trong u, bóc bao gi ca u đạt
15/21 ca (71,4%), nhng ca còn li cũng
không ghi nhn còn sót u trong phu thut
ngoi tr 2/21 ca u tuyến yên tiết GH do
khi u lên cao nên để li phn u n dính h
đồi. Chy dch não tu trong quá trình ly u
gp 12/21 ca (57,1%). Chúng tôi không ghi
nhn tn thương mch máu.
Đối vi ca nang rathke, hoc u s hu
u màng não c yên. Chúng tôi ghi nhn ly
hết tn thương 8/1 ca (72,7%). 3/11 ca
(27,3%) ghi nhn để li u. Trong đó, 1 ca
khi u s hu dính vào h đồi chúng i ch
động để li u xem như ly gn hết u. Mt
ca u màng não c yên xâm ln xoang hang
nên chúng i cũng để li bán phn u. Còn li
1 ca ghi nhn kh năng u di căn nên gn
như chúng i ch ly được 1 phn u.
Ghi nhn mc độ ly u trong nghiên cu:
Ly toàn b u có 25 ca (78,1%), ly gn hết u
4 ca (12,5%), ly bán phn u 2 ca (6,3%)
và 1 ca (3,1%) ch ly 1 phn u.
Bng 1. T l mc độ ly đối vi tng loi u vùng yên
Mc độ ly u
Tng
Toàn b u
Gn hết u
Ly bán phn
Ly 1 phn
U tuyến yên
19(59,4%)
2(6,3%)
-
-
21(65,7%)
U s hu
3(9,4%)
1(3,1%)
-
-
4(12,5%)
Nang Rathke
4(12,5%)
-
-
-
4(12,5%)
U màng não c yên
-
-
1(3,1%)
-
2(6,3%)
U di căn
-
-
-
1(3,1%)
1(3,1%)
Chúng tôi ghi nhn chy dch não tu
trong phu thut gp trong 20 ca (62,5%).
Tn thương động mch cnh gp trong 1 ca.
Tn thương động mch não trước 1 ca.
3.5. Kết qu sau phu thut
Chúng tôi đánh giá theo thang điểm GOS
khi bnh nhân n định. Phn ln bnh nhân
đạt GOS 5 (90,6%, 29 ca). 1 ca u tuyến
yên suy yên cp sau phu thut vi GOS 4 và
2 ca (6,3%) GOS 3 do viêm màng não.
Chúng tôi ghi nhn 5 ca (15,6%) còn m
mt 1 ca (3,1%) triu chng dây s sau
phu thut. Không trường hp tăng áp lc
ni s ghi nhn sau m. HC ri lon ni tiết
chưa đưc đánh giá c th do bnh nhân còn
s dng thuc bù ni tiết.
Sau phu thut, 6 ca (18,8%) chy dch
não tu qua mũi. Trong đó, 2 ca ni soi bít
li đường rò, còn li được điều tr bng dn
lưu tht lưng liên tc. Chúng i cũng ghi
nhn 5 ca (15,6%) viêm màng não sau phu
thut được điều tr bng kháng sinh.
3.6. Mối tương quan giữa mức đ ly u
và kết qu phu thut
Trong nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn
t l ly hết u tình trng xut vin n định
chiếm t l cao. Nhng ca khó khăn không
ly được u thường cho kết qu sau m không
ci thin nhiu v mt triu chng.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
265
Bng 2. T l mc độ ly u mc độ GOS bnh nhân khi xut vin
Tng
Ly trn
Gn hết
Bán phn
Mt phn
GOS 3
-
-
-
1(3,1%)
1(3,1%)
GOS 4
-
1(3,1%)
1(3,1%)
-
2(6,3%)
GOS 5
25(78,1%)
3(9,4%)
1(3,1%)
-
29(90,6%)
Tng
25(78,1%)
4(12,5%)
2(6,3%)
1(3,1%)
32(100%)
P=0,00006
Chúng tôi ghi nhn mi tương quan
gia mc độ ly u tình trng lâm sàng khi
xut vin ca bnh nhân p=0,0006 <0,05.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm v triu chng lâm sàng
Theo nghiên cu ca Eric Wang, 46%-
75% ca u vùng trên yên triu chng th
lc, trong đó gim th trường chiếm 14-44%,
thường triu chng bán manh thái dương
[3]. Trong nghiên cu ca chúng tôi, triu
chng ph biến nht ri lon th giác.
Yoon Hwan Byun cho rng s phát trin ca
u vùng yên trên yên ra phía trước đè lên
giao thoa th giác, dn đến triu chng như
m mt hoc bán manh thái dương hai bên
[6].
Chúng tôi ghi nhn 37,5% bnh nhân
ri lon ni tiết, trong đó 9,4% ca đái tháo
nht trước phu thut. Điu này do chèn ép
ca khi u vào vùng h đồi cung tuyến
yên, dn đến thay đổi ni tiết. Mt s u như
prolactinoma, u tiết GH, u tiết ACTH cũng
th gây ri lon do bn cht tiết hormone.
Ngoài ra, Eric Wang đề cp đến hi chng
xoang hang, vi khi u ln chèn ép dây thn
kinh trong xoang hang, gây lit vn nhãn
trong 14,6% ca [2,3]. Chúng i cũng ghi
nhn 12,5% ca lit dây III, IV, VI, V.
4.2. Đặc điểm phu thut ly u bng
nội soi qua xoang bướm
Ilaria Bove cng s tng hp 44
nghiên cu cho thy t l ly trn u đt 70-
90% [5]. Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn
t l này 78,1%, tương đương vi các
nghiên cu toàn cu. Yoon Hwan Byun cho
rng vic ly hết tn thương trong u tuyến
yên ph thuc vào kh năng bóc bao gi ca
u [6].
Trong phu thut ni soi ly u s hu, t
l ly hết u ca chúng tôi đạt 75%. Trong
mt ca, do khi u dính cht vào vùng h đồi
cung tuyến yên, chúng tôi quyết định để
li phn u nhm bo tn chc năng ni tiết.
Điu này phù hp vi ý kiến ca Eric Wang,
cho rng vic ly toàn b u (GTR) hoc ly
phn ln u kết hp vi x tr (NTR + RT) thì
nên ưu tiên phương pháp NTR + RT để hn
chế nguy di chng cho bnh nhân.
Chúng tôi đã thc hin phu thut qua
xoang bướm cho 3 ca u màng não c yên
u ácnh sàn s. 2 ca không th ly hết do
u dính cht vào động mch cnh, gây khó
khăn trong vic bóc tách. Mt ca b ch
động mch cnh, phi dng phu thut để
cm máu. Nghiên cu ca Elshazy (2018)
ghi nhn t l tn thương mch máu các ca
u vùng yên 4%, phù hp vi nghiên cu
quc tế cho thy mc đ tn thương mch
máu t 2-10%, thường gp ICA ACA
[1]. Tác gi Eric Wang khuyến ngh dùng
cân kết hp vi Floseal, Gelfoam để
kim soát chy máu trong các ca tn thương
động mch cnh chp DSA sau 2 tun để
đánh giá li mch máu [3].