TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
177
ĐÁNH GKẾT QU ĐIU TR UNG T ĐI TRC TRÀNG
KHI PHÁT SM TI BNH VIN UNG BƯU NGH AN
Trn Th Anh T1, Nguyn Th Thu Linh1,
Nguyn Th Phương1, Mông Th Thu Phương1
TÓM TT22
Mc tiêu: Đánh giá đc điểm lâm ng, cn
lâm ng và kết qu điu tr ca bnh nhân ung
thư đi trc tràng khi phát sm.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu mô t hi cu có theo dõi dc trên
bnh nhân trong đ tuổi dưới 50 được chn đoán
ung thư đi trc tràng ti bnh vin Ung Bướu
Ngh An t 01/2017 đến 01/2023.
Kết qu: 102 bnh nhân được la chn vào
nghiên cu. Tui phát hin trung bình 41,51 ±
12,66; trong đó đ tui hay gp nht là 40 49
(65 bnh nhân, chiếm 63,73%). T l nam/n
1,01/1. T l cp cu khi vào vin 21/102
(20,59%) bnh nhân . Du hiu đau bng ph
biến nht gp 81 (79,43%) bnh nhân; phân có
u gp 36 (35,29%) bệnh nhân. U đi tràng
phi chiếm t l cao nht 42 (41,18%) bnh
nhân, tn thương dng i gp 54 (53,92%)
bnh nn. Phân đ mô bnh hc bit hóa va
chiếm t l cao nht 68 (66,67%) bnh nhân.
Bnh nhân phát hin bnh giai đon IV 43
(43,14%) bệnh nhân ; giai đon II 40 (39,22%)
bnh nhân và giai đon III 18 (17,65%); trong
đó tỉ l di căn gan cao nhất găp 21 (20,59%)
bnh nhân. 81 (79,41%) bnh nhân đưc phu
thut trit căn. Bệnh nhân hóa cht b tr 55
1Bệnh viện Ung ớu Ngh An
Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Anh Thơ
Email: trananhthohmu@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/09/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
(53,92%) bnh nhân; hóa cht gim nh 44
(43,14%) bệnh nhân, trong đó có phi hp điều
tr đích 12 (11,16%) bnh nhân. 11 bnh
nhân x tr, chiếm 10,78%. Trung v sng thêm
toàn b 34 tháng, trung bình sng thêm toàn
b 34 ± 19 tháng. mi liên quan gia nng
đ CEA, đ mô bnh học và giai đon bnh theo
thi gian sng thêm toàn b, s khác bit ý
nghĩa thng kê (p < 0,05).
Kết lun: Ung thư đi trc tràng khi phát
sm có những đc điểmm ng, cn lâm ng
ng như kết qu điu tr cho thy bệnh được
phát hin giai đon mun cùng nhiu yếu t
tiên lượng xu. Nhng nghiên cứu sâu hơn v
đc điểm ung thư đi trc tràng ni tr có
th s mang đến hi ti ưu hóa chiến lược
ng lc và điều tr bnh nhân trong qun th đc
bit này.
Từ khóa: ung thư đại trực tràng, khởi phát
sớm, tui trẻ.
SUMMARY
TREATMENT OUTCOMES OF
PATIENTS WITH EARLY- ONSET
COLORECTAL CANCER AT NGHE AN
ONCOLOGY HOSPITAL
Objective: To evaluate the clinical,
paraclinical characteristics, and treatment
outcomes of patients with early-onset colorectal
cancer.
Subjects and Methods: A retrospective
descriptive study with longitudinal follow-up on
patients under 50 years old diagnosed with
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
178
colorectal cancer from January 2017 to January
2023 in Nghe An Oncology Hospital.
Results: 102 patients were selected for the
study. The average age at diagnosis was 41.51 ±
12.66; the most common age group was 40-49
(65 patients, 63.73%). The male/female ratio was
1.01/1. The rate of emergency hospitalization
was 20.59% (21/102). Abdominal pain was the
most common symptom, appearing in 81 patients
(79.43%); bloody stools were observed in 36
patients (35.29%). Right colon tumors accounted
for the highest proportion 41.18% (42 patients),
while papillomatous lesions were found in 54
patients (53.92%). Moderately differentiated
histopathology had the highest rate with 66.67%
(68 patients). 43 (43.14%) patients were
diagnosed at stage IV; followed by stage II with
40 patients (39.22%), and stage III with 18
(17.65%). Liver metastasis had the highest rate,
occurring in 21 patients (20.59%); 81 (79.41%)
patients underwent radical surgery; 55 (53.92%)
patients received adjuvant chemotherapy; 44
patients (43.14%) received palliative
chemotherapy, of which 12 patients (11.16%)
received combined targeted therapy; 11 patients
received radiotherapy, accounting for 10.78%.
The median overall survival (OS) was 34
months, and the mean OS was 34 ± 19 months.
There was a statistically significant correlation
(p< 0.05) between CEA levels, histological
grade, and disease stage with overall survival
time.
Conclusion: Early-onset colorectal cancer
has clinical, paraclinical, and treatment
characteristics that indicate late-stage disease
with many poor prognostic factors. Further
studies on colorectal cancer characteristics in
young adults may provide opportunities to
optimize screening and treatment strategies in
this special population.
Keywords: colorectal cancer, early onset,
young age.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư đại trc tràng (UTĐTT) một
trong nhng bệnh ung t phổ biến Vit
Nam cũng như tn thế gii. Theo thng
ca GLOBOCAN 2022, bệnh đứng th ba v
t l mc (9,6%) th hai v t l t vong
(9,3%). Ti Việt Nam, UTĐTT đng hàng
th tư trong các bệnh ung t của c hai gii,
xu ng gia tăng.3 T năm 1994, t l
mắc UTĐTT trong đ tuổi dưi 50 đã
đang tăng lên 2% mỗi năm.4 Đối ng khi
phát sm nhìn chung đưc phát hin giai
đoạn mun vi đặc đim tế bào kém bit hoá,
t l tế bào nhn cao n, sự xâm ln mch
bch huyết t l khối u đồng thi ti v trí
nguyên phát hoc xut hin trong vòng 6
tháng k t thời đim chn đoán là cao n.
V sinh hc phân t, UTĐTT khởi phát sm
mang nhng đặc đim riêng bit có liên quan
đến v trí u, tình trạng đột biến gen và có hay
không yếu t gia đình.5 Ung t đại trc
tràng khi phát sm đưc định nghĩa đối vi
ngưi bệnh được chn đoán bệnh trong đ
tuổi dưi 50. Ti Vit Nam, điều tr UTĐTT
khi phát sm hiện nay chưa đạt đưc các k
vng lâm sàng, và vic xây dng, cng c d
liu dành riêng cho bnh nhân (BN) tr tui
th đặt nn móng cho việc định ng
nhng can thip riêng bit mang li hiu qu
v sng thêm toàn b cũng như nâng cao
chất lượng cuc sng ca BN. Vì vy, chúng
tôi tiến hành nghiên cu vi mc tiêu nhn
xét mt s đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng
kết qu điu tr ca BN UTĐTT khi phát
sm.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
179
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Gồm 102 BN độ tuổi dưi 50 đưc
chn đoán điều trị tại bệnh viện Ung
u Nghệ An t tháng 01/2017 đến tháng
01/2023.
2.2. Tiêu chuẩn la chọn
BN đưc chn đoán xác định UTĐTT
bằng mô bệnh học;
bệnh học ung t biểu mô
(UTBM) tuyến;
Chỉ số toàn trạng từ 0 2;
Chức năng gan, thận, huyết học trong
gii hạn cho phép;
Bệnh nhân tuân thủ điều trị đầy đủ
dữ liệu lưu trữ trong hồ sơ bệnh án.
2.3. Tiêu chẩn loại trừ
BN có bệnh ung t khác kèm theo;
Có bệnh lý phối hợp nặng.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả, hồi cứu theo dõi
dọc.
2.5. Cỡ mẫu phương pháp chọn
mẫu
Cỡ mu thuận tiện, lấy tất cả BN thoả
mãn các tiêu chun la chọn trong thời gian
nghiên cứu. Các đối tưng nghiên cứu đưc
theo dõi da trên mu bệnh án nghiên cứu
cho đến khi kết thúc nghiên cứu.
2.6. X lí sliệu: Số liệu được xử lí trên
phần mềm R version 3.2.2.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối ợng nghiên cứu
Bng 1. Mt s đặc đim lâm sàng
Đặc đim chung
N (%)
Gii tính
Nam
52 (50,98%)
N
50 (49,02%)
Tui
0-19
1 (0,98%)
20-29
13 (12,75%)
30-39
23 (22,55%)
40-49
65 (63,73%)
Tin s gia đình mc ung thư
Không
82 (80,39%)
20 (19,61%)
Tình trng cp cu
Cp cu
21 (20,59%)
Không cp cu
81 (79,41%)
Triu chng lâm sàng
Đau bụng
81 (79,43%)
Phân máu
36 (35,29%)
Phân lng
17 (16,67%)
Phân táo
30 (29,41%)
St cân
26 (25,49%)
Thiếu máu
23 (22,55%)
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
180
Nhn xét: BN nam 50,98%; n 49,02%;
t l nam/n là 1,01/1. Tui phát hin trung
nh 41,51 ± 12,66; đ tui hay gp nht
40 - 49 tui tr nht mc UTĐTT là 19.
Nhóm tui 40 - 49 chiếm t l cao nht
66,67%. T l cp cu khi vào vin chiếm
20,59% t l không tình trng cp cu
79,41%. Du hiệu đau bng ph biến nht
chiếm 79,43%; phân máu đng th hai
5,29%.
Bng 2. Mt s đặc đim cn lâm sàng
Đặc đim
N (%)
Nồng độ CEA (Ng/ml)
< 5
70 (68,63%)
5
32 (31,37%)
V trí u
Đi tràng phi
42 (41,18%)
Đi tràng trái
22 (21,57%)
Trc tng
38 (37,25%)
Dng tổn thương trên ni soi
Sùi
55 (53,92%)
Loét
8 (7,84%)
Loét sùi
26 (25,49%)
Thâm nhim
13 (12,75%)
Đ mô hc
Bit hóa va
68 (66,67%)
Bit hóa kém
19 (18,63%)
Tuyến nhy
13 (12,75%)
Tế bào nhn
2 (1,96%)
Giai đoạn bnh
II
40 (39,22%)
III
18 (17,65%)
IV
44 (43,14%)
Cơ quan di căn
Không di căn
58 (56, 86%)
Gan
21 (20,59%)
Phi
6 (5,89%)
Bung trng
3 (2,9%)
Phúc mc
6 (5, 89%)
Khác
8 (7,8%)
Nhn xét: V t u đại tng phi t
l cao nhất 41,18%; đứng th hai trc tràng
37,25%; đại tràng trái thp nht 21,57%.
Dng tổn thương sùi chiếm t l cao nht là
53,92%. Phân độ mô bnh hc bit hóa va
chiếm t l cao nht là 66,67%. BN ch yếu
phát hin bnh giai đoạn IV chiếm 43,14%;
giai đon II III chiếm ln lưt 39,22%;
17,65%. T l di căn gan cao nht chiếm
20,59%; di n phi, phúc mc, khác lần lưt
5,89 %; 5.89%; 7,8%.
3.2. Kết quả điều trị
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
181
Bảng 3. Đặc điểm phương thc điu tr
Đặc đim
N (%)
Phu thut
Triệt căn
81 (79,41%)
Triu chng
18 (17,65%)
Hóa cht
Tân b tr
3 (2,94%)
B tr
55 (53,92%)
Gim nh
44 (43,14%)
X tr
Tân b tr
3 (2,94%)
Gim nh
8 (7,84%)
Phi hp điều tr đích
12 (11,16%)
Không
90 (88,24%)
Nhn xét: T l phu thut triệt căn chiếm cao nht 79,41%. T l hóa cht b tr
53,92%; hóa cht gim nh 43,14% trong đó phi hp điu tr đích chiếm 11,16%. T l x
tr chiếm 10,78%.
Bng 4. Sng thêm toàn b
Thi gian theo dõi
T l sng thêm toàn b (%)
< 12 tháng
85,29
12 24 tháng
80,39
24 36 tháng
74,51
> 36 tháng
59,80
Biểu đồ 1. Sống thêm toàn bộ
Nhn xét: Trung v sng thêm toàn b (OS) là 34 tháng, trung bình là 34 ± 19 tháng.