HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
152
ĐÁNH GKẾT QU ĐIU TR BỆNH NHÂN UNG T PHI
KHÔNG T BÀO NH DI CĂN HẠCH SAU PHU THUT
CT THÙY PHI, VÉT HCH
Đ Mnh Hùng1, Vũ Minh Tun1
TÓM TT19
Mc tiêu: Đánh g kết qu điu tr bnh
nhân ung thư phi không tế bào nh di căn hch
sau phu thut ct thùy phi, vét hch ti Bnh
vin K.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu t tn 40 bnh nhân ung thư
phi không tế o nh di n hch sau phu thut
ct thùy phi vét hch.
Kết qu nghiên cu: Nghiên cu thc hin
trên 40 bnh nhân. Tui trung bình ca bnh
nhân 55,4 8,2. T l nam/n 2,6/1. U phi
phi (52,5%) gp nhiu hơn so vi phi trái
(47,5%). T l di căn hch N2 55% vi 22,5%
bnh nhân di n hch N2 nhy cóc. Th
bnh hc ch yếu ung thư biểu mô tuyến
(90%). Vi thi gian theo dõi trung bình 49,4
tháng; t l tái phát và di căn xa 62,5%. Phi
đi bên, xương, não nhng v trí di căn thưng
gp. Thi gian sng thêm không bnh trung v
28,9 3,3 tháng, thi gian sng thêm toàn b
trung v 44,6 6,3 tháng. Vi bnh nhân di
n hch N1, thi gian sng thêm không bnh
30,4 8,7 tháng; cao hơn bnh nhân di n hch
N2 (23,1 6,2 tháng).
Kết lun: Phu thut phương pháp điều tr
chính ung thư phi không tế bào nh giai đon
1Khoa Ngoi Quán S 2 Bnh vin K
Chu trách nhim chính: Vũ Minh Tun
Email: brightdoctorfu@gmail.com
Ngày nhn bài: 20/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
sm, ci thin thi gian sng thêm nhng bnh
nhân di căn hch N1 và N2 sau phu thut.
T ka: Ung thư phi, phu thut ct thùy
phi.
SUMMARY
SURVIVAL OUTCOMES OF PATIENTS
WITH NON SMALL CELL LUNG
CANCER FOUND TO HAVE
PATHOLOGIC LYMPHO NODE
INVOLVEMENT AFTER LOBECTOMY
Objective: Evaluate survival outcomes in
patients with non-small cell lung cancer found to
have pathologic lympho node involvement after
lobectomy at Vietnam National Cancer Hospital.
Patients and methods: A descriptive study
on 40 patients with non-small cell lung cancer
found to have pathologic lymph node
involvement after lobectomy.
Results: The study was carried out on 40
patients. Median age at diagnosis was 55,4 8,2.
Male/ female ratio: 2,6/1. Right lung tumors
(52,5%) were common than left lung tumors
(47,5%). The rate of N2 lymph node metastasis
was 55% with 22,5% of patients had skip N2
lymph node metastais. The major histological
type was adenocarcinoma (90%). With a median
follow-up of 49,4 months, the recurrence and
distant metastasis rate was 62,5%. The most
common sites of distant metastases were the
contralateral lung, bone and brain. The median
disease-free survival was 28,9 ± 3,3 months, and
the median overall survival was 44,6 ± 6,3
months. In patients with N1 lymph node
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
153
metastasis, the disease-free survival time was
30.4 ± 8.7 months, higher than in patients with
N2 lymph node metastasis (23.1 ± 6.2 months).
Conclusion: Surgery is the primary
treatment for early-stage non-small cell lung
cancer, improving survival outcome in patients
with N1 and N2 lymph node involvement after
lobectomy.
Keywords: Non-small cell lung cancer,
lobectomy.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t phổi là một trong ba ung t
tng gp nht nguyên nhân gây t
vong hàng đầu do ung thư tn thế gii. Theo
GLOBOCAN 2022, ung t phổi đứng th
nht v t l mi mc t l t vong tn
toàn cu[1]. Ti Việt Nam, ung t phổi đứng
hàng th 2, chiếm 17,8% tng s ca ung t
mi mc[1]. Phân loi ca T chc Y tế Thế
gii chia ung t phổi thành hai nhóm cnh
là ung t phổi tế bào nh ung t phổi
không tế bào nhỏ, trong đó ung t phổi
không tế bào nh chiếm khong 80 - 85%[2,3].
Ung t phi không tế bào nh có tiên lương
xu bi tiến triển nhanh, di căn sớm, phát
hin bệnh tng giai đoạn mun; t l
sống thêm 5 m còn thấp dưi 20%[2-4].
Trong nhng năm gần đây, với s phát trin
mnh m ca y học đã giúp phát hiện bnh
giai đoạn sm, điều này ý nghĩa trong
điu tr và tiên lưng bnh.
Phu thuật phương pháp đưc la chn
đầu tn bản, đóng vai t then chốt
trong điều tr ung t phi không tế bào nh
giai đon sớm (giai đoạn I - IIIA). Phu thut
điu tr ung t phổi không tế bào nh đến
nay đã phát trin mnh m vi nhiu cách
tiếp cn: Ct thùy hoc phân thùy phi, phu
thut m m thông tng, phu thut ni
soi lng ngc dưi s tr giúp ca video,
phu thut nội soi robot,… mang lại kết qu
đáng khích lệ. Phu thuật ung thư phi không
tế bào nh ngày nay xu ng can thip
ti thiu, va đảm bo hiu qu v mt ung
t, va làm tăng chất lượng cuc sng ca
ngưi bnh.
Hin nay, tại nước ta, các công trình
nghiên cu v ung thư phổi không tế bào nh
đã đưc thc hin khá nhiu, tuy nhiên
nghiên cu đánh giá kết qu điu tr bnh
nhân ung t phi không tế bào nh di căn
hch sau phu thuật còn ít. Do đó, chúng ti
tiến hành nghiên cu vi mc tu: Đánh giá
kết qu điu tr bệnh nhân ung thư phổi
không tế bào nh di căn hạch sau phu thut
ct thùy phi, t hch ti Bnh vin K.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu: Gm 40
bệnh nhân ung t phi không tế bào nh di
căn hạch sau phu thut ct thùy phi, vét
hch ti khoa Ngoi Lng ngc Bnh vin K
t tháng 01/2020 đến tháng 12/2020.
2.1.1. Tiêu chun la chn:
- Bệnh nhân đưc chẩn đoán c định là
ung t phổi không tế bào nh di căn hạch
pN1-pN2 theo phân loi ca UICC và AJCC
phiên bn 8 (theo kết qu gii phu bnh sau
m).
- Đưc phu thut ct thùy phi vét
hch.
- Bnh nhân tuân th tái khám theo
dõi định k sau khi kết thúc điều tr.
- Có h theo dõi đầy đủ thông
tin sau điều tr.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
- Bệnh nhân không đủ các tiêu chun la
chn.
- Bệnh nhân không đng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Địa đim nghiên cu: Bnh vin K.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
154
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t.
2.3.2. C mu nghiên cu: C mu
thun tin, nghiên cu trên 40 bnh nhân ung
t phổi không tế bào nh di căn hạch sau
phu thut ct thùy phi, vét hch ti khoa
Ngoi Lng ngc Bnh vin K.
2.4. Các bưc tiến hành:
- Lp danh sách bệnh nhân ung t phi
không tế bào nh di căn hch sau phu thut
ct thùy phi, vét hch t tháng 01/2020 đến
tháng 12/2020.
- Thu thp h sơ bệnh án theo mu bnh
án nghiên cu.
- Thu thp các biến s nghiên cu, bao
gm:
+ Đặc đim lâm sàng: Tui, gii.
+ Đặc đim cn lâm sàng.
+ Giai đon bnh, th mô bnh hc.
+ Điu tr b tr sau phu thut.
+ Thi gian sng thêm bnh không tiến
trin (progression free survival-PFS), thi
gian sng thêm toàn b (overall survival-
OS).
2.5. X s liu: S liu thu thập đưc
mã hóa x bng phn mm SPSS 26.
Phân tích sống thêm theo phương pháp
Kaplan-Meier.
2.6. Đạo đc nghiên cu: Nghiên cu
mô t, không tính cht can thip, nhm
mục đích nâng cao chất lưng điu tr bnh.
S liu trung thc khách quan.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Mt s đặc điểm bnh nhân nghiên cu
Bng 1. Mt s đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng
Đặc đim
n
T l (%)
Gii
Nam
29
72,5
N
11
27,5
Tuổi (năm)
55,4 8,2 (31 - 68)
V trí u
Thùy tn phi
12
30
Thùy gia phi
1
2,5
Thùy dưi phi
8
20
Thùy tn ti
12
30
Thùy dưi ti
7
17,5
Kích thước u
1cm
0
0
>1 - 2cm
2
5
>2 - 3cm
14
35
>3 - 5cm
19
47,5
>5cm
5
12,5
Di căn hch
N1
18
45
N2
22
55
N2 nhy cóc
9
22,5
Mô bnh hc
Carcinoma tuyến
36
90
Carcinoma vy
2
5
Carcinoma tuyến vy
2
5
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
155
Nhn xét: 40 bnh nhân trong nghiên
cứu đa phần nam gii (chiếm 72,5%). Tui
trung nh ca nhóm bnh nhân là 55,4 8,2.
V t u tng thùy trên 2 phi (30%
thùy trên phi ti 30% thùy trên phi
phi). Khi u ch yếu ch tc >3 -
5cm (T2). T l di căn hạch N2 là 55% vi
22,5% bệnh nhân di căn hch N2 nhy cóc.
Th bnh hc ch yếu là ung t biểu mô
tuyến (chiếm 90%), 2 bnh nhân th ung t
biu mô vy và 2 bnh nhân th mô bnh hc
ung t biểu mô tuyến vy.
3.2. Kết qu điu tr
Bng 2. Phu thuật và điều tr b tr sau phu thut
Điu tr
S BN
Phu thut
Phu thut m m
24
Phu thut ni soi
16
Hóa cht
Phác đồ Pemetrexed - Cisplatin
14
Phác đồ Paclitaxel - Carboplatin
15
Phác đồ Vinorelbine - Cisplatin
11
X tr b tr
22
Không
18
Nhn t: 16 bệnh nhân đưc phu thut
ni soi, chiếm t l 40%, cho thy phu thut
ni soi lng ngc ngày càng đưc ng dng
rng rãi vi nhiều ưu điểm so vi phu thut
m ngc truyn thng. Tt c bnh nhân
đưc điều tr hóa cht b tr sau phu thut
vi phác đồ nn tng paltinum: Pemetrexed -
Cisplatin (35%), Paclitaxel - Carboplatin
(37,5%), Vinorelbine - Cisplatin (27,5%). 22
bnh nhân (55%) x tr b tr sau phu thut.
Bng 3. T l tái phát ti ch và di căn xa
S BN
T l (%)
Tái phát ti ch
2
5
Di căn xa
23
57,5
Não
7
17,5
Xương
10
25
Phổi đối bên
11
27,5
Gan
8
20
Khác
2
5
Nhn t: Vi thi gian theo dõi trung bình 49,4 tháng; 2/40 (5%) bnh nhân có tái phát
ti ch 23/40 (57,5%) bệnh nhân di căn xa. Phổi đối bên là quan di căn xa tng gp
nht (11 bnh nhân), tiếp đến là xương và gan, não. Có 2 bệnh nhân di căn tuyến tng thn.
Bng 4. T l sng thêm không bnh, sng thêm toàn b
12 tháng
24 tháng
36 tháng
48 tháng
>48 tháng
Tiến trin (n)
pN1
0
4
6
3
5
pN2
2
9
2
5
4
Tng
2
13
8
8
9
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
156
T vong (n)
pN1
0
1
5
4
8
pN2
0
7
2
8
5
Tng
0
8
7
12
13
Hình 1. Thi gian sng thêm không bnh
Hình 2. Thi gian sng thêm toàn b
Nhn xét: Trong nghiên cu ca chúng
tôi, ti thi đim kết thúc nghiên cu, 25
bnh nhân tiến trin 21 bnh nhân t
vong. Thi gian sng thêm không bnh trung
v là 28,9 3,3 tháng, thi gian sng thêm
toàn b trung v 44,6 6,3 tháng. Vi
nhóm pN1, thi gian sng thêm không bnh
là 30,4 8,7 tháng; cao hơn nhóm pN2 (23,1
6,2 tháng). Tuy nhiên s khác bit này
không ý nghĩa thống kê vi p = 0,42. Thi
gian sng thêm toàn b trung nh ca nhóm
pN1, pN2 lần lưt là 45,3 tháng; 36,7 tháng.
S khác bit không có ý nghĩa thng kê vi p
= 0,17.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm đối ng nghiên cu
Trong 40 bnh nhân nghiên cu, độ tui
trung nh ti thi đim chẩn đoán 55,4
8,2. Kết qu này khá tương đng vi các
nghiên cứu trong c như nghiên cứu
Nguyn Khc Kim (2016) trên 282 bnh
nhân ung t phổi không tế bào nh giai
đoạn I - IIIA thy tui trung nh là 56,2
8,59; nghiên cu của Vũ Anh Hi (2021) trên
80 bnh nhân cho tui trung nh 55,9
8,9; nghiên cu ca Nguyn Th Thúy Hng
(2022) trên 60 bnh nhân vi tui trung bình
là 58,5[5-7]. Bnh nhân nam chiếm đa số vi t
l nam/n là 2,6/1; tương t vi các tác gi
Nguyn Th Thúy Hng (2,7/1); NQuang
Đnh (2,8/1)[7,8]. V trí u gp thùy trên
(60%) nhiều n thùy dưi, bên phi
(52,5%) nhiều hơn bên trái. Kết qu này