HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
118
ĐÁNH GKẾT QU ĐIU TR UNG T PHI KHÔNG T BÀO NH
GIAI ĐOẠN TIẾN XAĐT BIN EGFR (+)
Trần Đình Thanh1, Nguyn Trần Anh T2, Hà Đ Đin2
TÓM TT15
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu tr TKIs thế
h 1,2 trong điều tr ung thư phi không tế bào
nh có đt biến gen EGFR qua t l đáp ng và
t l sng còn toàn b, sng n không bnh tiến
trin
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Hi cu 30 bnh nhân ung thư phổi không tế bào
nh giai đon tiến xa điều tr ti bnh vin Hoàn
M t 01/01/2018 đến 30/06/2022
Kết qu: Tui trung bình 62 tui, khong
60% BN trên 60 tui, t l n nhiu hơn nam,
trong đó đa s BN không hút thuc (76,7%).
Ho triu chứng ban đu thường gp nht
(70,9%), hơn 90% giai đon IV, đa s trường hp
di căn màng phi (54,8%), 1/3 bênh nhân di
n từ 2 quan trở lên. T l đt biến exon
19del và exon 21 L858R tương đương nhau, hu
hết các trường hợp đu được sinh thiết u phi
hoc tn thương di n đ gii phu bnh.
Thi gian điều tr TKIs trung bình 10,8 tháng.
T l đáp ng chung toàn b 66,7%, t l kim
soát bnh 86,7%. 18 bnh nhân t vong,
trung v thi gian sng còn toàn b 27,4 tháng,
trung v thi gian sng n không bnh tiến trin
1Bs CKII. Trưởng khoa Ung bướu Bv Hoàn M
Sài Gòn
2Bs Khoa Ung bướu Bv Hoàn M Sài Gòn
Chu trách nhim chính: Trn Đình Thanh
SĐT: 0903760437
Email: trandinhthanh55@gmail.com
Ngày nhn bài: 22/7/2024
Ngày phn bin: 26/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 1/8/2024
13,9 tháng. Đc nh kim soát được, ch yếu
ngứa, ban da đ 2.
Kết lun: Điu tr TKIs trên bnh nhân
UTPKTBN giai đon tiến xa có đt biến EGFR
giúp ci thin t l đáp ng thi gian sng còn
không bnh tiến trin
T khóa: ung thư phi không tế bào nh giai
đon tiến xa, EGFR.
SUMMARY
ASSESSMENT OF THE RESULTS OF
TREATMENT OF EGFR (+) MUTANT
ADVANCED NON-SMALL CELL LUNG
CANCERS
Purpose: To determine results of 1st and 2nd
generation TKIs in the treatment of non-small
cell lung cancer with EGFR mutations through
response rates and overall survival, progression-
free survival
Method: By retrospectively analyzing of 30
patients with advanced non-small cell lung
cancer treated at Hoan My hospital from January
1, 2018 to June 30, 2022
Results: The average age is 62 years old,
about 60% of patients are over 60 years old, the
proportion of women is higher than that of men,
of which the majority of patients do not smoke
(76,7%). Cough is the most common initial
symptom (70,9%), more than 90% of stage IV,
most cases have pleural metastases (54,8%), 1/3
of patients metastasize from 2 organs above. The
rates of exon 19del and exon 21 L858R
mutations are similar, most of the cases were
biopsied on lung tumors or metastatic lesions for
pathology. The mean duration of TKIs was 10,8
months. Overall response rate was 66,7%,
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
119
disease control rate was 86.7%. There were 18
patients who died, the median overall survival
time was 27,4 months, the median progression-
free survival time was 13,9 months. Controlled
toxicity, mainly pruritus, grade 2 skin rash
Conclusions: Treatment of TKIs in patients
with advanced NSCLC with EGFR mutations
improves response rates and progression-free
survival time.
Keywords: advanced NSCLC, EGFR
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t phổi là mt bnh lý ác tính
tn sut mc bnh t suất hàng đu thế
gii. Xuất độ ung t phổi 22,5/100.000
t suất chung là 18,6/100.000. Ung t
phổi đưc chia m hai nhóm chính gm ung
t phổi không tế bào nh (UTPKTBN)
chiếm khoảng 85% ung t phi tế bào
nh chiếm khoảng 15% [1]. Trước đây, hóa
tr là phương pháp điều tr ch yếu duy
nhất cho giai đon muộn (giai đoạn IIIB-IV,
tái phát, di căn). Tuy nhiên t l đáp ứng ca
hóa tr khong 25%, thi gian sng còn
không bnh tiến trin ngn, khong 6 tháng.
[2],[3]
T năm 2009, nhiều nghiên cu đã chứng
minh thuc c chế th th EGFR gefitinib,
erlotinib, afatinib hiu qu điu tr n
hn hóa tr nhng bệnh nhân ung t phi
không tế bào nh giai đon tiến xa di n
đột biến EGFR (vi t l đáp ng dao
động 50-80%) [4],[5]. Các thuc này (gi
chung là c EGFR TKIs) đã tr thành điu
tr chuẩn cho ung t phi không tế bào nh
giai đoạn tiến xa và di căn có đột biến EGFR.
T năm 2018, Bnh vin Hoàn M Sài
Gòn c đầu m rộng điu tr bnh lý ung
t, trong đó bao gm c ung t phổi giai
đoạn tiến xa, di căn đột biến gen EGFR
(+) bng các thuc TKIs thế h 1, 2.
Mc tiêu nghiên cu:
1. Khảo t đặc đim lâm ng cn
lâm sàng bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn
tiến xa có đột biến EGFR
2. Kho sát đáp ng điu tr vi EGFR
TKIs, thông qua t l đáp ứng, sng còn toàn
b sng còn không bnh tiến trin ca
bệnh nhân UTPKTBN giai đon tiến xa
đột biến EGFR ti bnh vin Hoàn M Sài
Gòn, trong thi gian nghiên cu.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi
cu mô t lot ca.
Đối ng nghiên cu: Bệnh nhân đưc
chẩn đoán c định là UTPKTBN ti BV
Hoàn M Sài Gòn t 01/01/2018 đến
30/06/2022 tha các tiêu chun sau:
Tiêu chun chn bnh:
- Giai đoạn tiến xa, di căn, tái phát (IIIB,
IIIC, IV).
- Có đt biến EGFR (+)
- S dng EGFR-TKIs thế h 1 hoc 2.
Tiêu chun loi tr: Có ung t thứ hai.
Phương pháp nghiên cu: Hi cu mô
t lot ca.
X lý bng phn mm SPSS 20.0. Kho
t sng còn toàn b và sng còn không bnh
bằng phương pháp Kaplan – Meier.
III. KT QU NGHIÊN CU
30 tng hp UTPKTBN điu tr
thuc TKIs thế h 1 2 trong khong thi
gian t 01/01/2018 đến 30/06/2022 vi:
- 29 trường hp mi chẩn đoán là giai
đoạn IV chiếm 96,8%
- 01 trường hp bnh tiến triển sau điu
tr (3,2%)
- Tui cao nht 92, thp nht 29, Tui
trung bình: 62 ± 2,5; Tui trung v: 61
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
120
Bảng 1: Đặc điểm dch t hc
Đặc đim
S ca (N)
T l (%)
Nhóm tui
< 60 tui
≥ 60 tui
13
17
42
58
Gii
- Nam
- N
11
19
36,7
63,3
Hút thuc
-
- Không
7
23
23,3
76,7
Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng
Đặc đim
S ca (N)
T l (%)
Triu chng ban đầu
- Ho khan, ho ra máu
- Khó th
- Đau ngực
- Triu chng do di căn
22
16
5
5
70,9
51,6
16,1
16,1
V t di căn
- Màng phi
- Phổi đối bên
- Xương
- Não
- Gan
- Tng thn
17
6
5
4
4
3
54,8
19,3
16,1
12,9
12,9
9,7
S v t di căn:
- Một quan
- T hai quan
20
10
66,7
33,3
Bảng 3: Đặc điểm Cn lâm sàng
Đặc đim
S ca (N)
Loại đột biến EGFR
- exon 19 del
- exon 21 L858R
- khác
14
14
2
Gii phu bnh
- Carcinôm tuyến
- Không có
23
7
Ly mu
- Mô phi
- Dch màng phi
- Máu
19
4
7
Đánh giá
- CT scan
- MRI não
- PET CT
30
4
1
3.2. Đánh giá đáp ứng
Thi gian điều tr TKIs tính t lúc bnh
nhân bắt đầu điu tr cho đến khi ngưng
thuc do bnh tiến trin hoặc độc tính không
chp nhận được, trung nh 10,8 tháng,
ngn nht 1 thàng và dài nht 40 tháng.
Đáp ng điều tr: Đáp ng cao nht
ghi nhn t khi bắt đầu điu tr cho đến khi
bnh tiến trin/t vong.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
121
Bng 4: Đáp ứng
Đáp ứng
S ca (N)
T l (%)
Hoàn toàn (CR)
2
6,7
Mt phn (PR)
18
60
Bnh ổn định(SD)
6
20
Bnh tiến trin (PD)
4
13,3
T l đáp ứng chung (ORR)
20
66,7
T l kim soát bnh (DCR)
26
86,7
Thi gian sng còn:
o Trung v thi gian sng còn toàn b
27,4 tháng, ngn nht 1 tháng, dài nht 46
tháng, t l sng còn toàn b 1 năm là
68,5%, 2 năm là 51,4%
o Trung v thi gian sng còn bnh
không tiến trin là 13,9 tháng, ngn nht 1
tháng, dài nht 40 tháng, t l sng còn bnh
không tiến triển 1 năm là 60,7%, 2 năm
33,2%
Biểu đồ 1: Thi gian sng còn toàn b
Biểu đồ 2: Thi gian sng còn bnh không tiến trin
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CẦN THƠ
122
IV. BÀN LUN
Trước đây, ung tphổi ph biến nam,
tuy nhiên gần đây, t l mc bnh nam gii
ng như đang gim hoc ổn định. Ngưc
li, t l mc bnh n ngày càng tăng lên ở
hu hết các c [1]. T l nam - n ca
nghiên cứu này cũng tương đng vi đa số
các tác gi khác, các nghiên cu đều s
ng BN n ưu thế, là đối tưng có t l đột
biến EGFR cao.
Tui trung v trong nghiên cu này 61
tui, nm trong khong tuổi tng gp ca
ung t phổi theo y văn là t 50 70 tui,
[6]. Khoảng 2/3 trường hp đều không hút
thuốc lá, điều này cũng do số ng BN n
trong nghiên cu ca chúng tôi nhiều hơn
nam, kết qu này cũng tương t vi các tác
gi khác.
Ni bệnh tng không có triu chng
đặc hiệu cho đến khi bnh tiến trin nng.
Chúng tôi ghi nhn khong 2/3 BN nhp vin
vi tình trng ho kéo dài, vi ho khan, ho có
đàm, chỉ 1 trường hp ho ra máu lưng ít.
Bên cnh đó khó thở cũng là một triu chng
tng gặp (51,6%), đa số khó th là do tn
dch màng phi. 5 BN nhp vin triu
chng di n quan khác như xương (đau
xương), não (yếu ½ ngưi hay chóng mt).
Kết qu của chúng tôi cũng ơng đồng vi
tác gi Buccheri [7] tng kết trên 1277 bnh
nhân ung t phổi, c triu chứng tng
gp bao gm: ho khan (50%), ho ra máu
(29,8%), khó th (33,9%), đau ngc (31,5%).
Màng phi, phổi đối bên, gan, o, ơng là
các v t di căn tng gp trong
UTPKTBN. Trong nghiên cu ca tác gi N.
P. Nguyên, ơng là v t di căn tng gp
nht (41,9%) [8], tác gi Tamura [9] ghi
nhn màng phi, phổi, xương (38,8%;
32,1%; 34,3%) còn nghiên cu chúng tôi ghi
nhn ng phi (54,8%) v t tng gp
nht. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng ghi nhn
đưc 1/3 s trường hp di n t 2 v t tr
lên, tương t như nghiên cứu ca tác gi N.
P. Nguyên. [8]
Đt biến del19 L858R là nhng đột
biến tng gp nht, chiếm 85-90% trường
hp UTPKTBN đột biến EGFR. Mc dù
c hai đều nhng đột biến nhy thuc, t
l đáp ứng tiên lưng của hai nhóm đột
biến này vẫn khác nhau. Nhóm del19 thưng
t l đáp ứng cao hơn và sống còn dài hơn
nhóm L858R [10]. Nghiên cu ca chúng tôi
ghi nhn t l của 2 đột biến (46,7%), cũng
không s khác bit so vi các nghiên cu
trong và ngoàic.
Qua kho t, chúng tôi ghi nhn ch
23/30 trường hp gii phu bnh qua sinh
thiết mu dch màng phi, còn 7
trường hp không th tiến hành xác định gii
phu bnh, do BN ln tui, th trng kém
nên phi ly mẫu máu để làm đt biến (sinh
thiết lng). Hu hết các trường hp đều
carcinom tuyến, phù hp y n thế, t l đột
biến EGFR cao bnh nhân UTPKTBN
gii phu bnh carcinôm tuyến.
Thi gian điều tr TKIs trung nh trong
nghiên cu là 11,8 tháng, ngn nht 1 tháng
dài nht 40,6 tháng. Kết qu y cũng
tương t tác gi N.P. Nguyên [8], thi gian
điu tr dài nht là 37,13 tháng ngn nht
là 0,83 tháng. Thi gian đến khi ngừng điu
tr trung v là 11,43 tháng.
Đáp ứng điu tr
Trong thi gian kho t chúng tôi ghi
nhận 2 trường hp đạt đáp ng hoàn toàn
(6,7%), 4 trưng hp bnh tiến trin (13,3%)
cao hơn các tác giả khác, nhưng t l đáp
ng mt phn (60%) t thấp hơn, thể do
s ng BN của chúng tôi ítn các nghiên
cu khác. Bên cạnh đó, khi so sánh t l đáp
ng ch quan ca chúng tôi là 66,7%, t l