B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
TRƢỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI
VŨ HỮU KHIÊM
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR UNG T
PHI KHÔNG T BÀO NH BẰNG PHÁC ĐỒ
HOÁ-X TR VI K THUT PET/CT MÔ PHNG
Chuyên ngành : Ung thư
Mã số : 62720149
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2017
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Mai Trọng Khoa
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu
Phn bin 1: PGS.TS. Lê Văn Quảng
Phn bin 2: GS.TS. Phm Minh Thông
Phn bin 3: PGS.TS. Nguyn Tuyết Mai
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án Tiến sỹ cấp
Trường họp tại Trường Đại học Y Hà Nội.
Vào hồi giờ ngày tháng năm 2017.
thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Trường Đại học Y Hà Nội
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư phổi (UTP) không nhng là bệnh ung thư phổ biến nht
còn là nguyên nhân gây t vong hàng đầu do ung thư ở Việt Nam cũng như
trên toàn thế gii. Năm 2012 trên toàn cu, s người mc UTP 1,8 triu,
chiếm 13% tng s ung thư; số t vong do UTP 1,6 triu, chiếm khong
19,4% tng s t vong do ung thư. Ung thư phổi nguyên nhân hàng đầu
gây t vong c hai gii, t l sống sau 5 năm chỉ khong 15-17%. Vi t
l mc bnh t l t vong cao, ung thư phổi thc s vấn đề sc kho
nghiêm trng ca hu hết các quc gia trên thế gii.
Trong lun án này, chúngi ch gii hn là ung thư phi không tế bào
nh (UTPKTBN) tiến trin ti ch, ti ng không m đưc, bao gm giai
đon IIIB (mi T, N3M0 và T4N2M0), giai đoạn IIIA không m đưc (T1-
3,N2M0 và T4N0-1M0). Đối với giai đon này, phương pháp điều tr đã được
thế giới đồng thun là x tr kết hp vi hóa cht. Trong các hình thc phi hp
hoá x tr thì pc đồ hoá x đồng thi cho t l đáp ng cao nht.
Tuy phương pháp hoá xạ đồng thời làm tăng khả năng kiểm soát ti
chỗ, nhưng tỷ l tái phát ti ch vn còn cao t 34-43%. Nhiu nghiên cu
đã minh chứng để tăng hiệu qu kim soát bnh cần tăng liều x tr cũng
như xác định sm chính xác các tổn thương. Vi k thut PET/CT
phng có th phát hin sm và chính xác các tổn thương đặc bit tình trng
di căn hạch, gim thiu b sót tổn thương đng thi tránh tia vào t chc
lành, do vy có th góp phần làm tăng hiệu qu điều tr cũng như giảm độc
tính. Trên thế giới đã một s nghiên cu v các vấn đ trên nhưng tại
Việt Nam chưa nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề này do k thut chp
PET/CT mới được trin khai trong thi gian gần đây, chính vậy tôi tiến
hành đề tài: "Đánh giá kết qu điu tr ung thƣ phổi không tế bào nh
bằng phác đồ hoá - x tr vi k thut PET/CT mô phng".
Mc tiêu nghiên cu:
1. t mt s đặc đim lâm sàng, cn m sàng tổn thương
PET/CT phng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nh giai
đoạn IIIA không m được và giai đoạn IIIB.
2. Đánh giá kết qu điều tr phác đồ Paclitaxel-Carboplatin x tr
vi k thut PET/CT mô phng bệnh nhân ung thư phổi không tếo
nh giai đoạn IIIA không m được và giai đoạn IIIB.
Cấu trúc của lun án: Lun án dài 131 trang bao gm: Đặt vn đề 2
trang; Tng quan 40 trang; Đối ng phương pháp nghiên cứu 16 trang;
Kết qu nghiên cu 32 trang; Bàn lun 38 trang; Kết lun 2 trang; Kiến ngh 1
trang. i liu tham kho có 121 i liu gm 23 tài liu tiếng Vit và 98 tài
liu tiếng Anh. Lun án 34 bng; 27 biu đ, 14 nh.
2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý học của phổi
1.2. Dịch tễ học
Việt Nam cũng như trên toàn thế giới, ung thư phổi là bnh ác tính
hay gp nht, xu hướng ngày càng gia tăng đồng thời cũng một
nguyên nhân gây t vong hàng đu mc nhiu tiến b trong chn
đoán và điều tr.
1.3. Các phƣơng pháp chẩn đoán UTPKTBN
1.3.1. Chẩn đoán lâm sàng
giai đoạn sm các triu chng ca bệnh thường nghèo nàn, âm
thm, bệnh thường được phát hin tình c. Khi có các triu chng rõ rt thì
bệnh thường đã giai đoạn mun. Biu hin lâm sàng ca bnh ph thuc
vào v trí, kích thước mc xâm ln ca u, hạch hay quan b di căn.
Các triu chng và hi chứng thường gp là:
Hi chng hô hp:
- Ho khan kéo dài hoc ho máu.
- Khó th khi u to chèn ép, t tắc đường hp hoc gây xp phi
hoc u gây tràn dch màng phi.
Các triu chng, hi chng trung tht
c triu chng, hi chng ca di căn: tu thuc v trí, kích
thưc di căn
Các hi chng cận ung thư: sốt do ung thư, hội chng Cushing,
hi chng Pierre Marie...
1.3.2. Các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng
1.3.2.1. Chụp XQ phổi thẳng, nghiêng
1.3.2.2. Chụp cắt lớp vi tính (chụp CT)
1.3.2.3. Nội soi phế quản sinh thiết làm mô bệnh học
1.3.2.4. Nội soi trung thất sinh thiết chẩn đoán
1.3.2.5. Chọc hút tế bào, sinh thiết các hạch ngoại vi.
1.3.2.6. Siêu âm, chụp CT ổ bụng
1.3.2.7. Chụp MRI sọ não: đánh giá vị trí, số lượng, kích thước di căn,
tình trạng đè đẩy các cấu trúc xung quanh và phù não kèm theo.
1.3.2.8. Xạ hình xương
1.3.2.9. Các chất chỉ điểm u: CEA, CA 19.9, Cyfra 21-1
1.3.2.10. PET và PET/CT
- Phân loi giai đoạn ung thư một cách chính xác để la chn
phương thức pháp điều tr tối ưu cũng như tiên lượng bnh.
- Theo dõi, tiên đoán đáp ứng và đánh giá hiệu qu các phương pháp
điều tr.
- Phát hiện và đánh giá tái phát, di căn ung thư sau điều tr
3
- Gần đây, ng dng lp kế hoch x tr vi hình nh PET/CT
phỏng giúp xác định sm, chính xác, không b sót tổn thương mang lại
hiu qu điều tr cao.
1.3.3. Chẩn đoán mô bệnh học:
Theo phân loi ca WHO (2004), UTPKTBN bao gồm: Ung thư biu
mô vy, Ung thư biu tuyến, Ung thư biu mô tế bào ln, Ung thư biu mô
tuyến vy, c loại khác: ung thư biu mô dng saccôm; u carcinoid; u tuyến
c bt
1.3.4. Chẩn đoán giai đoạn theo TNM:
1.3.4.1. Phân loại TNM ( theo AJCC 2010)
1.3.4.2. Xếp giai đoạn theo AJCC 2010
1.4. Các phƣơng pháp điều trị UTPKTBN
1.4.1. Vai trò của phẫu thuật trong điều trị UTPKTBN
1.4.1.1. PT chẩn đoán: sinh thiết hạch,PT cắt phân thùy phổi làm sinh thiết
tức thì
1.4.1.2. PT điều trị bao gồm:
a) PT triệt căn đơn thuần: giai đoạn I, th mô bnh hc thun li
b) PT triệt căn phối hp vi hóa cht, x tr
c) Phu thut tm thời, điều tr triu chng: PT cm máu, PT ly u di
căn, sau đó phi hp với các phương phương pháp khác.
1.4.2. Vai trò của xạ trị trong điều trị UTPKTBN
X tr đóng một vai trò quan trng trong điu tr UTPKTBN. X tr bao
gm x tr b tr sau phu thut với trường hp din ct (+), hch N2 (+); x tr
tin phu làm gim giai đon bnh, hoc x tr triệt căn phi hp vi hoá cht.
1.4.3. Điều trị hoá chất UT phổi không tế bào nhỏ
- Phi hợp điều tr triệt căn: Hóa chất b tr sau PT, hóa cht phi
hp x tr trong điều tr triệt căn UTP giai đoạn IB, II, III.
- Điu tr tm thi, triu chứng cho ung thư phổi không tế bào nh
giai đoạn tiến triển di căn xa.
Các phác đồ hoá cht tng ng : Etoposide-Cisplatin, Paclitaxel-
Cisplatin/Carboplatin, Docetaxel-Cisplatin/Carboplatin, Docetaxel đơn thun,
Cisplatin-Vinorelbine, Cisplatin-Gemcitabine, Cisplatin-Pemetrexed, phác
đồ hóa cht kết hp kháng th đơn dòng như Paclitaxel-Carboplatin-
Bevacizumab…
1.4.4. Vai trò của điều trị đích
Điu tr đích là phương pháp dùng thuốc ngăn chặn s phát trin ca
tế bào ung thư bằng cách tác động vào các phân t đặc hiu (phn t đích)
cn thiết cho quá trình phát sinh và phát triến khi u.
1.4.5. Liệu pháp miễn dịch sinh học: các thuc kháng PD-1, PDL-1…
1.5. Mt s nghiên cu và quan điểm về điu tr UTPKTBN không m được.
Ung thư phổi không tế bào nh giai đoạn III được xem như một
bnh tiến trin ti ch, ti vùng (locally advanced stage), phương pháp điều
tr đã được thế giới đồng thun là x tr kết hp vi hóa cht.