TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
233
ĐÁNH GIÁ KẾT QU ĐIU TR VIÊM QUANH KHP VAI
TH ĐÔNG CỨNG BNG TIÊM ACID HYALURONIC
ỚI HƯNG DN CA SIÊU ÂM
Nguyn Th Phương1, Nguyn Th Kim Loan1, Đng Hng Hoa1
TÓM TT33
Đặt vn đề: Viêm quanh khp vai th đông
cng mt trong các bnh cơ xương khp
thường gp, biu hin bng nh trng đau khp,
kèm theo cng khp làm hn chế c tm vn
đng ch động th đng tt c các đng tác
ca khớp. Hơn 2% dân s kh năng mc bnh,
đc bit ph n ln tui. tới 40% người
bnh có triu chng dai dng và hn chế vn
đng kéo i hơn 3 năm và 15% các trường hp
đ li di chng. Tiêm Acid Hyaluronic vào khp
vai 1 liu pháp an toàn, giúp gim triu chng
đông cng, ci thin tm vn đng khp vai.
Mc tiêu: Đánh ghiệu qu tiêm khp vai
bng Acid Hyaluronic trên người bnh vm
quanh khp vai th đông cứng dưới hướng dn
siêu âm.
Đối tượng nghiên cu: Nhóm can thip
gm 22 người bnh vm quanh khp vai th
đông cứng được tiêm khp vai bng acid
Hyaluronic, nhóm chng gm 22 người bnh
viêm quanh khp vai th đông cứng được tiêm
nong khp vai bng corticosteroid ti khoa
Xương Khp - Bnh vin Tâm Anh Hà Ni t
tháng 11/2022 đến tháng 05/2024.
1Bnh viện Đa khoam Anh Ni
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Phương
SĐT: 0377559959
Email: phuongbg1510@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 20/7/2024
Ngày duyt bài: 13/8/2024
Phương pháp nghiên cu: tiến cu, theo
dõi dc, can thip nhóm chng.
Kết qu: Tiêm khp vai bng acid
Hyaluronic ci thin triu chứng đau, tầm vn
đng khp vai đng tác ging, gp, xoay trong
(p < 0,05), hiu qu tương đương vi bin pháp
tiêm nong khp vai bng corticoid (p > 0,05), ci
thin tm vn đng khp vai đng tác xoay
ngoài hơn nhóm tiêm corticosteroid (p < 0,05)
trên người bnh viêm quanh khp vai th đông
cng.
Kết lun: Tiêm khp vai bng acid
hyaluronic ci thin triu chứng đau và tầm vn
đng khớp vai trên người bnh viêm quanh khp
vai th đông cng (p < 0,05). Đây 1 la chn
hiu qu trong điều tr vm quanh khp vai th
đông cng.
T khoá: Viêm quanh khp vai th đông
cng, Acid Hyaluronic.
SUMMARY
THE EFFECT OF ULTRASOUND-
GUIDED INTRA-ARTICULAR
HYALURONIC ACID INJECTION IN
FROZEN SHOULDER
Background: Frozen shoulder is one of the
common musculoskeletal diseases characterized
by joint pain, accompanied by stiffness that
limits both the active and passive range of
motion in the shoulder. More than 2% of the
population is likely to get the disease, especially
in older women, up to 40% of patients have
persistent symptoms and limited movement
lasting more than 3 years, and 15% of cases get
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
234
sequelae. Injecting Hyaluronic acid into the
shoulder joint is a safe therapy to reduce stiffness
symptoms and improve the shoulder joint range
of motion.
Objective: Investigate whether intra-
articular Hyaluronic Acid administration
facilitates symptomatic pain relief and functional
improvements in patients diagnosed with frozen
shoulder.
Subjects: The research group included 22
patients with frozen shoulders who were injected
with Hyaluronic Acid to expand the shoulder joint,
and the control group included 22 patients with
frozen shoulders who were injected with
corticosteroids at the Rheumatology Department in
Tam Anh Hospital from November 2022 to 2024.
Methods: prospective, longitudinal follow-
up, intervention with the control group.
Results: Hyaluronic acid injection improved
pain symptoms and shoulder joint range of
motion in abduction, flexion movements and
internal rotation (p < 0.05), equivalent to the
corticosteroids injection (p > 0.05). However,
Hyaluronic acid injection was observed to
facilitate functional recovery in external rotation
compared to the control group (p < 0.05).
Conclusion: Injecting Hyaluronic acid into
the shoulder joint improve symptoms of pain and
range of motion of the shoulder joint in patients
with frozen shoulders (p < 0.05). This is an
effective option in the treatment of frozen
shoulder.
Keywords: Frozen shoulder, Hyaluronic Acid
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm quanh khp vai th đông cứng
mt trong nhng ri lon ph biến nht trong
y hc th thao vi t l mc chiếm 25% dân
s. Bnh ph biến hơn ph n ngưi
già. Bệnh gây đau khớp, kèm theo cng
khp, hn chế tm vận động c ch động
th động tt c các động tác ca khp vai,
gây ảnh ng nghiêm trng ti chất lượng
cuc sống người bnh. Theo mt s thng
kê, ti 40% người bnh có triu chng dai
dng hn chế vận động kéo dài n 3
năm, trong đó 15% ngưi bệnh để li di
chng1. Ni ta ưc tính có n 14.180
trường hp cn can thip phu thut mỗi năm
Anh, m tăng chi phí chăm sóc sc khe
và mang li gánh nng bnh tt2.
Tm Acid Hyaluronic đã đưc chng
minh tác dng gim viêm, kích tch tng
hp Acid Hyaluronic nội sinh, qua đó giảm
đau cải thin chc năng của khp. Tm
khp dưi s ng dn ca máy siêu âm
giúp bác đưa thuc chính xác vào v t
khp tổn tơng. Đã nhiều nghiên cu
đánh giá hiệu qu tm khp vai bng Acid
Hyaluronic trong điều tr viêm quanh khp
vai th đông cứng vi kết qu cho thấy đây là
1 liu pháp an toàn, giúp gim triu chng
đông cứng, ci thin tm vận động khp vai.
Ti Vit Nam, s ng nghiên cứu đánh giá
hiu qu bin pháp tiêm khp vai bng Acid
Hyaluronic điều tr viêm quanh khp vai th
đông cứng còn hn chế. Vì vy mà chúng tôi
thc hiện đ tài này vi mc tiêu: “Đánh giá
kết qu điu tr viêm quanh khp vai th
đông cứng bng tiêm Acid Hyaluronic i
ng dẫn siêu âm”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Bao gm 44
ngưi bệnh đưc chẩn đoán lâm sàng viêm
quanh khp vai th đông cứng vi đầy đủ
siêu âm, xquang đ loi tr các nguyên nhân
khác gây đau vai tại khoa Cơ Xương Khp,
Bnh vin Đa khoa Tâm Anh Hà Ni t
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
235
tháng 11/2022 đến tháng 5/2024. Các ngưi
bệnh cùng đưc ng dn tp mt bài tp
phc hi chc năng, đưc điều tr các thuc
phi hp: giảm đau, chống viêm, giãn
tương t nhau.
2.1.1. Tiêu chun la chn:
- Ni bệnh đưc chẩn đoán viêm
quanh khp vai th đông cứng da trên tiêu
chun lâm sàng và siêu âm.
- Ni bệnh có VAS ≥ 6.
- Kém đáp ng vi vt lý tr liu,
NSAIDs.
- Đng ý tham gia vào nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
- Ngưi bnh nhim khun toàn thân
và v trí tiêm.
- Viêm khp nhim khun, chấn tơng
gãy ơng, rối lon đông máu, các tn
tơng bệnh lý khp vai khác: chấn thương,
viêm gân chóp xoay, viêm gân vôi hoá,...
- Ngưi bệnh không đồng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp: tiến cu, can thiệp điều
tr, theo dõi dc, có nhóm chng.
- Chn mu thun tin, phân ngu nhiên
ngưi bnh vào 2 nhóm.
+ Nhóm 1: 22 ngưi bệnh đưc tm
khp vai bng 2,5 ml Hyaluronic (chế phm
Go-on) vào khp vai mi tun trong 5 tun
liên tiếp dưới hướng dn ca máy siêu âm.
+ Nhóm 2: 22 ngưi bệnh đưc m
nong tách dính khp vai bng hn hp 1ml
Diprospan (5mg Betamethasone dipropionate
+ 2mg betamethasone disodium phosphate),
1ml Lidocain c cất dưi ng dn
của máy siêu âm để bóc tách tối đa túi hoạt
dch khp vai. ng dch trung nh chúng
tôi s dụng trong m nong khớp vai ti
nhóm 2 là 18,5 ml. Ngưi bệnh được ch
định nong tối đa 3 lần, mi ln cách nhau ít
nht 1 tun, nếu ln 1 đã đạt hiu qu điu tr
s ngng nong ln 2 3. Nếu nong lần 2 đã
đạt hiu qu điu tr s ngng nong ln 3.
- Đánh giá thang điểm đau VAS (t 0
đến 10), thang điểm đau giảm chc năng
vai SPADI toàn phần, đo tm vận động khp
vai 4 động tác bn: gp, ging, xoay
ngoài, xoay trong bằng cách dùng tc đo
chuyên dng ti các thi điểm trước can
thip (T0), sau can thip 2 tun (T2), 4 tun
(T4), 6 tun (T6), 8 tun (T8). Tác dng
không mong muốn đưc ghi nhn tt c
các thi đim nghiên cu.
- K thut tiêm khp vai dưới siêu âm:
+ Chúng tôi s dng máy siêu âm
Voluson S8, đu dò 9 12 Hz siêu âm xác
định v t bao hot dch khp vai. Th thut
đưc tiến hành trong phòng tm khp
trùng phù hp vi th thut loi III tr lên.
+ Gây tê da t chc dưi da bng
lidocain t nông vào sâu.
+ Dùng kim 20G đưa vào khp dưi
ng dn ca máy siêu âm. Chú ý tránh làm
tổn tơng các cấu trúc mch, thn kinh.
+ Khi đầu kim vào trong khp, c định
đầu kim tht tt rồi m hỗn hp thuc vào
trong khp.
+ Rút kim, sát khun li, băng ti ch.
+ Dặn dò ngưi bnh sau làm th thut.
2.3. Phân tích s liu
X lý s liu bng phn mm thng y
hc SPSS 27.0.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
236
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu
Nhóm can thip
(n=22)
Nhóm chng
(n=22)
p
Tuổi (năm)
65 11,79
61,64 8,99
0,29
Gii
Nam
6 (27,30%)
3 (13,60%)
0,46
N
16 (72,70%)
19 (86,40%)
BMI
23,86 4,88
22,41 2,54
0,23
Thi gian mc bnh (tháng)
6,18 8,76
5,02 7,66
0,64
Tin s bnh
Khe mnh
6 (27,30%)
7 (31,80%)
0,93
Đái tháo đưng
2 (9,10%)
2 (9,10%)
Bnh tim mch
8 (36,4%)
6 (27,3%)
Khác
6 (27,3%)
7 (31,8%)
V trí vai tn
tơng
Vai phi
12 (54,5%)
14 (63,6%)
0,54
Vai trái
10 (45,5%)
8 (36,4%)
Nhn xét: Tui trung bình ca nhóm can
thip là 65 11,79. Tuổi ngưi bnh trong
nghiên cu ca chúng tôi là t 44 84 tui.
N gii chiếm t l cao trong nghiên cu vi
t l n/nam là 72,7%/27,3%. Không s
khác bit ý nghĩa thng gia nhóm
tiêm Acid Hyaluronic vi nhóm tiêm
Corticosteroid v tui, gii, ch s BMI, thi
gian mc bnh, tin s mc bnh và v trí tn
tơng khớp vai.
3.2. Đánh giá hiu qu điu tr viêm
quanh khp vai th đông cứng bng
phương pháp tiêm khp vai acid
Hyaluronic ới ng dn ca máy siêu
âm
3.2.1. Đánh giá kết qu điu tr da trên
thang điểm đau VAS
Bảng 2: Thay đổi ch s đau VAS tại các thời đim nghiên cu
Thời đim
Nhóm can thip (n=22)
p
T0
7,64 1,05
0,78
T2
4,32 0,89
0,60
T4
3,14 0,94
0,58
T6
2,36 1,09
0,87
T8
1,82 1,1
0,88
p
p < 0,05
Nhn xét: Điểm đau VAS trung bình của
nhóm can thip ti thi điểm trước khi can
thip là 7,64 1,05, không có s khác bit vi
nhóm chng (p > 0,05). S ci thiện đim đau
theo thang điểm VAS đưc ghi nhn ti thi
đim sau 2 tuần duy t đến tun th 8. Sau
8 tuần điu tr, điểm đau VAS trung bình
gim 5,81 1,41 điểm, s ci thiện có ý nghĩa
thống (p < 0,05), tương đương vi nhóm
tiêm corticosteroid (p > 0,05).
3.2.2. Đánh giá kết qu điu tr da trên
thang điểm đau giảm chc năng vai
SPADI
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
237
Bảng 3: Đánh giá kết qủa điu tr da trên thang điểm SPADI
Thời đim
Nhóm can thip (n=22)
Nhóm chng (n=22)
p
T0
75,18 8,57
77,77 9,68
0,35
T2
45,50 9,29
44,32 7,29
0,64
T4
34,32 9,48
35,00 5,24
0,77
T6
27,04 9,44
26,27 5,44
0,74
T8
19,86 10,20
18,77 7,3
0,69
p
p < 0,05
p < 0,05
Nhn xét: Điểm đau giảm chc năng
vai theo thang điểm SPADI tc khi can
thip 75,18 8,57, không s khác bit
vi nhóm tiêm Corticosteroid (p > 0,05). S
ci thiện đim đau chức năng vai theo
thang điểm SPADI đưc ghi nhn ti thi
đim sau 2 tuần duy trì đến tun th 8.
Sau 8 tuần điều tr, đim SPADI trung nh
gim còn 19,86 10,2 điểm, s ci thin
ý nghĩa thống kê (p < 0,05), tương đương với
nhóm chng (p > 0,05).
3.2.3. Đánh giá sự ci thin tm vn
động khp vai
Bảng 4: Đánh giá cải thin tm vận đng khp vai
Ch s đánh giá
Góc gp
Góc dng
Xoay trong
Xoay ngoài
T0
Nhóm can thip (n=22)
72,5o 28,06o
96,36o 8,64o
51,36o 9,78o
52,73o 7,36o
Nhóm chng (n=22)
82,05o 26,84o
88,64o 19,83o
50,45o 10,57o
48,18o 8,52o
T2
Nhóm can thip (n=22)
104,09o 27,89o
122,05o 11,20o
64,09o 7,82o
65,68o 7,76o
Nhóm chng (n=22)
105,91o 23,84o
113,64o 17,87o
65,68o 11,68o
62,27o 7,03o
T4
Nhóm can thip (n=22)
124,55o 27,56o
138,41o 12,67o
76,14o 8,16o
75,23o 8,08o
Nhóm chng (n=22)
128,64o 19,35o
131,14o 16,42o
74,32o 8,21o
74,32o 8,35o
T6
Nhóm can thip (n=22)
146,82o 25,71o
157,52o 13,78o
82,50o 7,83o
81,82o 7,49o
Nhóm chng (n=22)
149,55o 16,76o
153,41o 10,62o
78,95o 6,15o
80,45o 7,39o
T8
Nhóm can thip (n=22)
157,96o 21,86o
168,64o 13,20o
85,00o 8,73o
87,64o 3,09o
Nhóm chng (n=22)
160,91o 12,31o
166,82o 9,07o
82,73o 6,12o
84,31o 4,70o
p
p < 0,05
p < 0,05
p < 0,05
p < 0,05
Nhn xét: Sau điều tr, ngưi bệnh đạt
được s ci thin tm vận động ý nghĩa
thng c 4 động tác ti tt c các thi
đim nghiên cu (p < 0,05). Trong đó, nhóm
can thiệp đạt đưc s ci thin tm vn động
khp vai tương đương nhóm tiêm
Corticosteroid động tác gp, dng xoay
trong (p > 0,05). Tại động tác xoay ngoài,
nhóm tm Acid Hyaluronic đạt đưc s ci
thin tốtn nhóm chứng (p < 0,05).
3.3. Tác dng không mong mun:
Trong nhóm can thip ca chúng tôi ch ghi
nhận 1 ngưi bnh gp tác dng không mong
muốn là đau tăng sau tiêm (t l 4,55%),
không s khác bit vi nhóm chng (p >
0,05). Ngoài ra không gp các tác dng
không mong mun khác.