Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
308
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR BNH NHI VM TAI GIA TIT DCH
ĐƢC NO VA TI BNH VIN TAI MŨI HNG TP. H CHÍ MINH
T THÁNG 8/2020 ĐN THÁNG 6/2021
ơng Kim Ngân1, Trn Th Thanh Hng1, Trn Phan Chung Thy2
M TT
Đặt vn đề: Viêm tai gia tiết dch kéoi nh hưởng đến sc nghe và s pt trin nn ng ca tr. VA
quá pt là mt yếu t bnh sinh quan trng. No VA là mt trong nhng biện pp điều tr hiu qu.
Mc tu: đánh g s thay đi viêm tai gia tiết dch bng ni soi tai và nhĩ lượng đ tc và sau no VA
3 tng.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu tiến cu, mô t ng lot ca, thc hin ti Bnh vin
Taii Họng TP.HCM. 25 bnh nhân vm tai gia tiết dch theo dõi 3 tng sau no VA bng ni soi tai và đo
n lượng.
Kết qu: Độ tui thường gp 6 -10 tui. T l Nam/n = 3:1. Trước no VA: nh ảnh màng nhĩm: 78%,
u ng mt ong: 68%. Nhĩ lượng đồ type B thưng gp nht chiếm 88%. Sau no VA 3 tháng: nh nh
ng nhĩ lõm: 44%, u vàng mật ong: 38%. Nhĩ ng đ type B: 68%, type As: 2%, type A: 30%.
Kết lun: Ni soi tai kết hợp nhĩ lượng đồ bin pháp chẩn đoán độ chính xác cao, d thc hin. No VA
đơn thuần là phương pháp hiệu qu trong điu tr vm tai gia tiết dch VA q pt có th thc hin các
cơ sở tuyến i.
T khóa: vm tai gia tiết dch, no VA, nhĩ ợng đ
ABSTRACT
ELUVATE RESULT OF OTITIS MEDIA WITH EFFUSION POST ADENOIECTOMY IN EAR NOSE
THROAT HOSPITAL OF HO CHI MINH CITY FROM 8/2020 - 6/2021
Duong Kim Ngan, Tran Thi Thanh Hong, Tran Phan Chung Thuy
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 308-313
Background: Otitis media with effusion (OME) is a common pediatric condition that affects hearing and
language development. Adenoid hypertrophy plays a significant role in the pathogenesis of OME and
adenoidectomy offers effective treatment in this group of patients.
Objective: The efficacy of this procedure in OME with adenoid hypertrophy by comparing the data of
otoscopy and tympanometry pre and post adenoidectomy
Methods: A prospective case series study. Total 25 patients of otitis media with effusion and adenoid
hypertrophy equal to or younger than 15 years old, attending Ear Nose Throat hospital HCMC from August
2020 until June 2021. These patients were followed up with repeated otoscope and tympanometry at 3 months
post-surgery.
Results: The common age group between 6 and 10 years old is observed with a 3:1 male to female ratio. Pre-
operatively, retraction and amber appearance of the tympanic membrane are frequently encountered in otoscopy
(76% and 68% respectively) whereas type B is the dominant finding in tympanometry with 88%. Postoperative
1B môn Tai Mũi Họng Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
2B môn Tai Mũi Họng Khoa Y Đại Hc Quc Gia TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS. Trn Phan Chung Thu ĐT: 0979917777 Email: drthuytranent@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
309
3th months: On otoscopy: normal tympanic membrane: 56% - retraction: 44%, amber coloured tympanic
membrane: 38%, normal color tympanic membrane: 32%. Tympanometry showed type B curve in 68% of ears,
type As curve: 2%, type A curve: 30%.
Conclusion: Otoscopy with tympanometry provides objective and highly accurate screening tools in
diagnosis and monitoring OME with adenoid hypertrophy especially in children. Adenoidectomy is a simple and
effective procedure that can be easily performed even in cottage hospitals.
Keywords: otitis media with effusion (OME), adenoidectomy, tympanometry
ĐẶT VẤN Đ
Viêm tai gia tiết dch (VTGTD)nh trng
dch mn nh trong tai gia, vi đặc đim
màng nhĩ đóng n không c biu hin
ca mt nh trng viêm cp nh(1). Đây bệnh
thưng gp tr em, bnh o i th dn
đến gim sc nghe nh hưng n quá tnh pt
trin ngôn ng. VA quá phát là mt yếu t bnh
sinh quan trng. No VA mt trong nhng
biện pp điu tr hiu qu đc bit bnh nhi
viêm tai gia tiết dch VA q phát. Tuy
nhn vn đề y chưa đưc nghiên cu nhiu
ti Vit Nam, vy chúng i tiến nh thc
hiện: Đánh giá kết qu điu tr bnh nhi viêm
tai gia tiết dch được no VA ti bnh vin Tai
i Họng Tnh ph H C Minh t tháng
8/2020 đến tng 6/2021”
Mc tu
Khảot đặc đimm sàng cn lâm sàng
ca viêm tai gia tiết dch có VA quá phát qua
nh nh ni soi, n lượng đồ.
Đánh giá sự ci thin viêm tai gia tiết dch
sau no VA ti thời đim 3 tháng tng qua ni
soi tai và đo nhĩ lượng.
ĐI TƢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
Các bnh nhân t 15 tui tr xung đưc
chẩn đn viêm tai gia tiết dch có VA quá phát
ti bnh viện Tai i Họng TP. H Chí Minh.
Thi gian ly mu t tng 8/2020 - 6/2021.
Tiêu chun chn bnh
Tuổi15 tui.
Đưc chẩn đoán VTGTD qua nội soi tai
đo nhĩ lượng.
Có VA quá phát.
Đưc no VA.
Ni giám h hp pháp BN (tn 12
tui) đưc gii thích và đồng ý cho BN tham gia
nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
B c d tt bm sinh ng mũi họng: Khe
h i vòm ming
B c bnh tai gia: Viêm tai gia mn
nh l thng, cholestetoma,…
VTGTD giai đon mun có biến chng.
Ti thời đim no VA có phi hp mt trong
c phu thut: trích rạch ng nhĩ hay đặt ng
thông khí.
Pơng pp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghn cu tiến cu, t hàng lot ca.
C mu
C mu thu thp n=25.
Phương pháp chn mu
Chn mu thun tin và toàn b bnh nn
tha tiêu chun đến khám điu tr ti bnh
viện Tai i Họng Thành ph H C Minh
trong thi gian nghn cu.
Phương pháp thc hin
c 1: Tiếp cn bnh nhân c đến khám,
ni soi tai ghi nhn hình nh dch, nội soi i
xoang VA có nh nh quá pt
c 2: Gii thích v mc đích nghn cứu,
ni dung nghiên cu, thông tin cn thu thp khi
nghiên cu và thu nhn đng thun tham gia
nghiên cu.
c 3: Tiến nh đo nhĩ ng
c 4: Hi bnh trc tiếp đ ghi nhận đ
biến s nghn cu tc no VA.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
310
c 5: No VA
c 6: Thu thp thông tin v nhĩ ợng đồ
và ni soi tai thi đim 1 tháng.
c 7: Thu thp thông tin v nhĩ ợng đồ
và ni soi tai thi đim 3 tháng.
c 8: Tính toán, phân tích kết qu
nghiên cu.
c biến s
Lý do đến km: là nguyên nhân chính
khiến bnh nhân đi khám và pt hiện bnh.
Mc độ quá phát VA: gm độ 1, độ 2, độ 3,
đ 4 được phân loi theo AAO - HNS, ghi nhn
da vào quan t qua ni soi mũi xoang:
- Đ I: VA < 25% ca i sau.
- Đ II: 25% ca mũi sau VA <50% ca mũi sau.
- Đ III: 50% ca i sau VA < 75% ca
mũi sau.
- Đ IV: VA 75% cửa i sau.
Phân b tai bnh: 1 tai, 2 tai.
nh nh ni soi tai: biến đnh nh danh
mc, đưc ghi nhn v nh nh ng nhĩ với 2
đặc điểm sau: m, nh tng và v màu sc
vi 4 đặc đim: nh thường, trong bóng khí,
màu ng mật ong, dày đục mt n sáng.
Type nhĩ lượng đồ gm:
- Nhĩ đồ type A: nhĩ đồ bình thường
đỉnh nhọn, cân đối, áp lực đỉnh, độ thông
thuận bình thường.
- N đồ type As: áp lc đỉnh nh thưng,
đ thông thun thp th hin h thng tai gia cng.
- N đồ type AD: đỉnh nm trong khong áp
lc nh thường, đ tng thun cao. Gp
bnh nhân trt/lng khớp ơng con, màng nhĩ
quá mng,…
- N đ type B: đường thng hoc dng
nh đồi không đỉnh. Khi din gii dng này
phi tùy theo th tích ng tai (ECV). ECV tr
em 0,4 1ml, người ln 0,5 1,5 ml.
+ Nếu ECV nh tng gi ý dch hòm tai.
+ Nếu ECV nh: bít ng tai do y tai, do đầu
do chm thành ng tai.
+ Nếu ECV ln: ng nhĩ thng, đt ng
thông khí.
- N đồ type C: đỉnh nhn, áp lc đỉnh âm.
Th hin áp lc âm trong m nhĩ do rối lon
chức ng i, thể kèm hoc không m tiết
dịch trong hòm nhĩ.
Chẩn đoán viêm tai gia tiết dch: gm hai
g tr hoc kng.
VTGTD: ni soi tai thy ng nhĩ lõm; trong
ng khí, u vàng mt ong, dày đục mt
n sáng, nhĩ ng đ: type B hoc type C.
VTGTD ci thin khi ni soi tai thy ng
nhĩ có th nh dng, màu sc bình tng. Nhĩ
ng: Type A hoc type As.
Phân ch và x s liu
X phân ch s liu bng phn mm
Excel 2010 và phn mm thng kê SPSS 16.0.
Biến s đnh tính: s liệu được trình y dưới
dng tn s t l phn tm. Biến s đnh
ng tuân theo lut phân phi chuẩn đưc
mô t bng trung nh độ lch chun. Nếu
kng tuân theo lut phân phi chun t s liu
s đưc tnh bày vi s trung v, s trung bình.
Kết qu nghiên cứu được trình bày bng
Word 2010 i dng bng, biểu đồ, tn s,
trung bình, t l phần trăm, bảng s, biu đồ.
Dùng test χ2, Fisher’s để kiểm đnh khi so
nh 2 t l, có ý nga thống kê khi p <0,05.
Y đc
Nghn cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. H Chí Minh, s: 520/ĐĐ-ĐHYD
ngày 27/08/2020
KT QU
Qua quá trình nghiên cu bnh nhân viêm
tai gia tiết dch được no VA ti bnh vin Tai
i Họng cng i ghi nhn được 25 bnh
nhân tha n tiêu chun nghiên cu vi 19
bnh nhân nam 6 bnh nhân n, tui trung
nh 7,44 tui nhóm tui thường gp nht
t 6-10 tui. Bnh nhân nh nht là 3 tui và
ln nht 15 tui. Phn ln các bnh nhân đến
t c tnh ngoài Tnh ph H Chí Minh.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
311
Đặc đim lâm sàng cn m sàng
Lý do khám bnh: Đa số bệnh nhân đến
khám triu chng nghẹt i, chảy i với
80%, ngi ra n c triu chng kc nghe
kém (14%), ù tai (8%).
Phân b tai bnh: Đa số tr bnh c 2 tai vi
t l 72%, t l mc bnh 1 tai tr 28%.
Mc độ quá phát VA: Bệnh nhi đến khám
đưc chn đoán viêm tai gia tiết dch VA
quá phát đ 3 chiếm đa số vi t l là 76%, VA
quá phát độ 1 chiếm t l thp nht 4%, VA
quá phát độ 2 chiếm 20%, không ghi nhn VA
đ 4.
nh nh ni soi tai ln đầu khám: Trong 50
tai, ng nhĩ u ng mật ong chiếm t l cao
nht vi 68%, ng nhĩ trong ng khí
màng n bình tng chiếm t l bng nhau vi
12%, màng ny đục mtn sáng chiếm 8%.
Đa s ng n lõm đưc ghi nhn trong nghiên
cu vi 76% (Bng 1).
Bng 1: nh nh ni soi tai lần đu khám (n=50)
Ni soi tai
T l (%)
Hình nh
ng nhĩ
Lõm
76%
nh thường
24%
Màu sc
ng nhĩ
Trong, bóng k
12%
Dày đc mt nón ng
8%
Màu vàng mt ong
68%
nh thường
12%
N ng đồ lần đầu đến km: Kết qu đo
nhĩ lượng trong 50 tai (25 bnh nhân) ln đầu
đến khám 44 tai nhĩ ợng đồ type B (88%), 6
tai n lượng đồ type A (12%).
Mi quan h giữa đ quá phát VA type
nhĩ ợng đ: Độ quá phát VA type n lượng
đ không mi liên h (phép kiểm Fisher’s)
(Bng 2).
Bng 2: Mi quan h gia độ q phát VA và type
n lượng đồ
Type n lượng đ
Type A
Type B
P value
Đ quá phát VA
Đ 1
0
2(4%)
0,208*
Đ 2
3(6%)
7 (14%)
Đ 3
3 (6%)
35 (70%)
Đặc điểm điều tr
nh nh ni soi tai trưc sau no VA 1
tháng, 3 tháng
V nh nh: màng nhĩ lõm chiếm đa số
xu hướng gim dn c thời điểm trước no
VA, sau no VA 1 tháng, 3 tháng vi t l ln t
76%, 58%, 44%.
Bng 3: nh nh ni soi tai tc sau no VA
Ni soi tai
Trước
no VA
Sau no
VA 1 tháng
Sau no
VA 3 tháng
Hình nh
ng nhĩ
Lõm
38 (76%)
29 (58%)
22 (44%)
nh thường
12 (24%)
21 (42%)
28 (56%)
Màu sc
ng nhĩ
Trong,
ng khí
6 (12%)
10 (20%)
15 (30%)
Dày đc mt
n sáng
4 (8%)
1 (2%)
0 (0%)
Màu vàng
mt ong
34 (68%)
28 (56%)
19 (38%)
nh thường
6 (12%)
11 (22%)
16 (32%)
A B C
nh 1: nh nh ni soi tai tc sau no VA 1 tháng, 3 tháng. A: ng nhĩ vàng mật ong trước no VA, B:
ng nhĩ nhiu ng k sau no VA 1 tháng, C: màng nhĩ bình thường sau no VA 3 tng
V u sc màng nhĩ: màng nhĩ màu ng
mt ong chiếm t l cao nht và xu hướng
gim vi t l ln t 68%, 56%, 38%. Chúng
i nhn thy s thay đổi màu sc màng nhĩ
trước sau 1 tháng no VA không có ý nghĩa
thng kê (kiểm định Fisher’s với
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
312
p value=0,296>0,05) nhưng thời đim 3 tng
sau no VA s thay đổi màu sc ng nhĩ ý
nga thng kê (kiểm định Fisher’s với
p value=0,009<0,05).
Nhĩ lượng đồ trước sau no VA 1 tháng, 3
tháng
Bng 4: S thay đổi type n lượng đồ tc sau
no VA
Type A
Type
As
Type B
Type
C
P
value
Ln đu km
6 (12%)
0
44
(88%)
0
-
Sau no VA 1
tháng
8 (16%)
3(6%)
37
(74%)
2 (4%)
0,122*
Sau no VA 3
tháng
15
(30%)
1 (2%)
34
(68%)
0
0,028*
S thay đổi c type nhĩ ợng đồ tc
sau no VA 3 tng ý nga thng kê (Bng 4).
S tai VTGTD trước sau no VA 1 tháng, 3
tháng
Bng 5: S tai VTGTD trưc và sau no VA ti các
thi đim
S tai VTGTD
T l (%)
P value
Trước phu thut
44
88%
-
Sau phu thut 1 tháng
39
78%
0,183*
Sau phu thut 3 tháng
34
68%
0,016*
S thay đổi s tai vm tai gia tiết dch
trước và sau nạo VA 3 tng có ý nghĩa thống kê
(Bng 5).
BÀN LUN
Đặc đim lâm sàng
Lý do đến khám: nght mũi, chảy mũi là chủ
yếu vi 80%.
Ni soi tai lần đầu đến km: nh nh
màng nhĩ m gặp nhiu nht, màu sc ng
nhĩ chủ yếu u vàng mt ong.
N ợng đ gp nhiu nht type B vi
88%. Theo Orchik DJ nhĩ ợng đồ type B độ
nhạy và độ đặc hiu nht trong vic chẩn đoán
viêm tai gia tiết dch. Trong nghiên cu ca h,
nhĩ ợng đ type B đưc xem bng chng
ca vic có dch trong tai gia, n lượng đ type
A và type C đưc coi tai nh tng(2).
Đặc điểm điều tr
nh nh ni soi tai tc và sau no VA
V nh nh màng nhĩ: Trước phu thut
màng n co lõm gặp nhiu nht. Sau 1 tháng
sau 3 tháng t l y gim xung. S ci thin v
nh dng màng nhĩ thể đưc gii thích là do
no VA chính loi b viêm nhim kế cn
đng thi loi b nguyên nhân học cn tr
chèn ép loa i nhĩ vậy giúp khôi phc li
chức năng i nhĩ dần tr v bình thường, t
đây dch trong tai giữa đưc thoát ra qua con
đưng t nhn l i Eustachian đồng thi
m cho nh dng màng nhĩ từ nh ti lõm tr
v nh thưng. Theo c gi Paradise JL cho
rng no VA làm cho l i hoạt đng tt hơn và
gp cho quá tnh tht dch ca tai gia hiu
qu(3).
V u sc ng nhĩ, trước no VA t l
màng nhĩ u ng mật ong chiếm đa số 34/50
tai (68%), ng nhĩ ng khí 6 tai (12%), y
đc mt nón sáng 4 tai (8%), 12% màng n bình
thưng. Sau no VA 1 tháng t l ng nhĩ màu
ng mt ong vn chiếm t l cao nht 28 tai
(56%) dù có gim. Sau 3 tngn 19/50 tai (38%)
màng nhĩ u ng mật ong, t l màng nhĩ
màu sc bình thường ng n đáng kể vi 16/50
tai (32%). Khi mi tràn dch tr em ng nhĩ
thưng màu sc trong, bóng khí hay u
kem. Nm BN cóu sc thay đổi này thường
hu qu ca VTGC trong thời gian thường
ngn dưới 3 tun theo nghiên cu ca c gi
Young NM(4). Cũng theo c gi này giai đon
mun hơn sau VTGC từ 3 tun đến 3 tháng
màng nhĩ thể s thay đổi v màu sắc như
màu vàng mt ong nht hoc sm màu hayng
th dày đục mất n ng. Như vậy trong
nghiên cu ca chúng i không BN o tiến
trin bnh nng n không gặp trường hp
o có các biến chng ca bnh.
Nhĩ lượng đ trưc và sau no VA
Theo kết qu ca chúng i, nhĩ lượng đồ
s thay đổi rệt trước sau no VA 3 tng.
Có s khác bit trong nghiên cu ca chúng tôi