TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
102
ĐÁNH GIÁ KT QU GHÉP THN T NGƯỜI HIN THN SNG
TRONG NĂM ĐẦU SAU GHÉP TI BNH VIN CH RY
Trương H Trng Tn1*, Hoàng Khc Chun1, Thái Kinh Luân1,2
Vũ Đức Huy1, Nguyn Duy Đin1, Nguyn Trng Hin1, Quách Đô La1
Lê Hu Thun1, Đinh Lê Quý Văn1, Phm Đình Thi Phong1
Bùi Đức Cm Hng1, Nguyn Th Băng Châu1
Mai Th Đức Hnh1, Thái Minh Sâm1,2
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá din tiến chc năng thn giai đon sm sau ghép và xác
định t l các biến chng xy ra sau ghép thn t người hiến sng ti Bnh vin
Ch Ry. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t trên 608 trường
hp (TH) được ghép thn t người hiến sng ti Bnh vin Ch Ry t ngày
01/01/2016 - 31/12/2022. Các biến s đưc ghi nhn gm đặc đim lâm sàng và
cn lâm sàng ca người hiến, người nhn thn, chc năng thn và biến chng sau
ghép. Kết qu: Nghiên cu trên 608 TH cho thy chc năng thn sau ghép có
hin tượng gim trong 3 tháng đầu, sau đó tăng dn có ý nghĩa thi đim 12
tháng. Các biến chng sau ghép xy ra nhiu trong 3 tháng đầu. Thi ghép chiếm
5,76%, ch yếu trong 3 tháng đầu. Biến chng nhim khun đưng tiết niu và
viêm phi là thường gp nht, vi t l ln lượt là 7,4% và 8,06%. Không có TH
nào trì hoãn chc năng thn ghép. Sau ghép 1 năm, sng còn ca bnh nhân (BN)
và thn ghép ln lượt là 99,2% và 98,6%. Kết lun: Kết qu ghép thn trong năm
đầu ti Bnh vin Ch Ry khá kh quan vi chc năng thn sau ghép din tiến
thun li, sng còn ca BN và thn ghép cao.
T khóa: Ghép thn; Người hiến thn sng; Chc năng thn ghép; Biến
chng sau ghép; Sng còn ca bnh nhân; Sng còn ca thn ghép.
1Khoa Ngoi Tiết niu, Bnh vin Ch Ry
2B môn Tiết niu hc, Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
*Tác gi liên h: Trương H Trng Tn (truonghotrtan@gmail.com)
Ngày nhn bài: 03/8/2024
Ngày đưc chp nhn đăng: 30/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.964
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
103
EVALUATION OF KIDNEY TRANSPLANT OUTCOMES
FROM LIVING DONORS IN THE FIRST YEAR
POST-TRANSPLANTATION AT CHO RAY HOSPITAL
Abstract
Objectives: To evaluate the early post-transplant kidney function and identify
the incidence of complications after kidney transplantation from living donors at
Cho Ray Hospital. Methods: A retrospective, descriptive study was conducted on
608 recipients who underwent kidney transplantation from living donors from
January 1st, 2016 to December 31st, 2022. Clinical and laboratory data of both
donors and recipients, including kidney function and post-transplant
complications, were collected. Results: Studying 608 recipients showed that
kidney function declined in the first three months post-transplant, followed by a
significant improvement at 12 months. Most complications occurred within the
first three months. The graft failure rate was 5.76%, mainly within the initial
three months. Urinary tract infection and pneumonia were the most common
complications, with incidence rates of 7.4% and 8.06%, respectively. No cases of
delayed graft function were observed. After 1 year, patient and graft survival
rates were 99.2% and 98.6%, respectively. Conclusion: The results of the first-
year kidney transplantation at Cho Ray Hospital were promising, with favorable
post-transplant kidney function and high patient and graft survival rates.
Keywords: Kidney transplantation; Living donor; Graft function; Complication;
Patient survival; Graft survival.
ĐẶT VN ĐỀ
Hin nay, ghép thn được cho là
phương pháp điu tr thay thế thn ti
ưu do ci thin t l sng, mang li
cht lượng sng cao và chi phí điu tr
thp hơn cho BN. Mc dù kết qu ghép
thn đã ngày càng hoàn thin, tuy
nhiên vn còn nhiu thách thc như
thi ghép, t l t vong ca BN trong
giai đon sm vn còn cao hơn so vi
BN trong danh sách ch [1]. Sng còn
ca thn ghép và BN ph thuc vào
nhiu yếu t, trong đó có vai trò ca
vic theo dõi sau ghép, s tuân th
điu tr ca BN… Ngoài ra, chc năng
thn ti thi đim 1 năm sau ghép là
mt yếu t tiên lượng quan trng cho
sng còn ca thn ghép [2]. T đó, có
th thy vic chăm sóc sau ghép đóng
vai trò rt quan trng, vì vy cn theo
dõi BN mt cách hp lý để có th phát
hin và x trí kp thi các biến chng.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
104
Điu này có ý nghĩa ln trong vic kéo
dài thi gian sng còn ca thn ghép
và BN. Hin nay, nghiên cu đánh giá
kết qu sau ghép trong giai đon sm
chưa nhiu; do đó, chúng tôi thc hin
nghiên cu này nhm: Đánh giá din
tiến chc năng thn giai đon sm
sau ghép và xác định t l các biến
chng xy ra sau ghép thn t người
hiến sng ti Bnh vin Ch Ry trong
năm đầu sau ghép.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
608 BN được ghép thn t người
hiến sng ti Bnh vin Ch Ry.
* Tiêu chun la chn: BN đưc
ghép thn t người hiến thn sng ti
Bnh vin Ch Ry; được theo dõi
theo quy trình chăm sóc và điu tr BN
ghép thn t người hiến sng ca Khoa
Ngoi Tiết niu và ti Phòng khám
Ghép thn Bnh vin Ch Ry trong
vòng 1 năm sau ghép.
* Tiêu chun loi tr: BN b theo
dõi hoc chuyn sang trung tâm ghép
thn khác; ghép thn không tương
hp ABOi.
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
T ngày 01/01/2016 - 31/12/2022 ti
Bnh vin Ch Ry.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu mô t.
* Tiêu chun chn mu: Các BN
được ghép thn t người hiến sng ti
Bnh vin Ch Ry t tháng
01/01/2016 - 31/12/2022.
* Công c nghiên cu và k thut
thu thp thông tin: Thu thp và đánh
giá din biến chc năng thn ca BN
và ghi nhn các biến chng xy ra
trong năm đầu sau ghép thn. eGFR
bng công c trên trang web ca T
chc Thn Quc gia Hoa K
(The National Kidney Foundation).
* Sng còn thn ghép: Thi gian t
lúc ghép cho đến khi thn ghép mt
chc năng không th hi phc, được
biu hin qua: BN t vong; BN quay
li chy thn nhân to; thm phân phúc
mc kéo dài hoc cn phi ghép li;
thn ghép được phu thut ct đi; ngày
theo dõi cui cùng trong khong thi
gian thn ghép còn chc năng.
* Sng còn ca BN: Thi gian t lúc
ghép đến khi BN t vong hoc là đến
ngày theo dõi cui cùng.
* X lý s liu: Bng phn mm
thng kê R Studio phiên bn 1.2.1335.
Biến s định tính: Trình bày theo t l
phn trăm. S dng phép kim Chi
bình phương, phép kim Fisher. Biến
s định lượng: Trình bày theo s trung
bình ± độ lch chun. S dng phép
kim T-student, Anova. Phân tích sng
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
105
còn theo phương pháp Kaplan Meier.
Giá tr p < 0,05 đưc xem có ý nghĩa
thng kê.
3. Đạo đức nghiên cu
Đây là nghiên cu hi cu mô t
nên ch ghi nhn các biến s nghiên
cu thông qua hi cu h sơ bnh án,
không can thip vào quy trình chn
đoán và điu tr. Nghiên cu không vi
phm y đức trong nghiên cu y sinh
hc, s liu trong nghiên cu đã được
Bnh vin Ch Ry cho phép s dng.
Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim mu nghiên cu
T ngày 01/01/2016 - 31/12/2022, chúng tôi ghi nhn được 628 TH ghép thn
t người hiến sng ti Bnh vin Ch Ry. Chúng tôi loi tr 20 TH không tha
mãn tiêu chun la chn, còn li 608 TH.
Bng 1. Đặc đim chung ca mu nghiên cu.
Đặc đim
TH (%) (min - max)
Người nhn
Nam
N
Tu
i
391 (64,1)
217 (35,7)
34,04 ± 9,46 (16 - 64)
Người hiến
Nam
N
Tu
i
300 (49,3)
308 (50,7)
48,18 ± 10,43 (22 - 68)
Bt tương hp HLA
3
> 3
474 (78)
134 (22)
Thuc c chế min dch
D
n nhp
Basiliximab (Simulect)
ATG (Grafalon)
Không
521 (85,7)
85 (14)
2 (0,3)
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
106
2. Din tiến chc năng thn trong năm đầu sau ghép
eGFR sau ghép có du hiu gim trong 3 tháng đầu, sau đó tăng dn có ý
nghĩa thi đim 12 tháng (p < 0,001, phép kim anova tái đo lường).
Bng 2. Din biến chc năng thn trong năm đầu sau ghép.
Thi gian
Xut vin
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
eGFR
X
± SD
66,91
(14,57)
64,08
(10,73)
63,88
(11,25)
66,88
(13,31)
67,18
(12,45)
3. Biến chng ngoi khoa trong năm đầu sau ghép
Biến chng ngoi khoa xy ra ch yếu trong 3 tháng đầu.
Bng 3. Biến chng ngoi khoa trong năm đầu sau ghép.
3 tháng (n)
> 3 tháng (n)
Tng/n (%)
p niu qun
ết khi động mch
ết khi tĩnh mch
p động mch
ng mch ch
ch huyết
y máu
m khun vết m
1
4
0
1
1
1
5
4
1
5
0
3
0
0
0
0
0
0
0
0
1 (0,16)
7 (1,15)
0
1 (0,16)
1 (0,16)
1 (0,16)
5 (0,82)
4 (0,66)
1 (0,16)
5 (0,82)