1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư (UTV) bệnh ung thư hay gặp nht ph n nguyên
nhân gây t vong th hai sau ung thư phổi ti c c trên thế gii. Theo
GLOBOCAN năm 2012, trên toàn thế giới 1.677.000 trường hp UTV
mi mc (chiếm 25% trong tng s tt c các loại ung thư n) 522.000
trường hp t vong do UTV [1]. Ti Vit Nam, theo nghiên cu gánh nng
bệnh ung thư chiến lược phòng chống ung thư quốc gia đến năm 2020 cho
thy UTV bnh t l mi mc cao nhất trong các ung thư n gii. T
l mi mc chun theo tuổi năm 2010 ước tính 28,1/100.000 ph n [2].
Mc t l mắc UTV xu hướng tăng trong những năm gần đây nhưng t
l t vong do bnh vn từng bước được ci thin nh các thành tựu đạt được
trong phòng bnh, phát hin bnh sm, chẩn đoán điu tr. Hin nay, vi
các tiến b v nghiên cu sinh hc phân t bnh UTV đưc chia thành các
phân nhóm tiên lượng khác nhau bao gm nhóm Luminal A, Luminal B,
nhóm dạng đáy, nhóm Her 2 neu mt s nhóm nh khác. Trong s các
phân nhóm đó, nhóm Her 2 neu dương tính và nhóm dạng đáy (b ba âm tính)
có tiên lượng xu nht [3].
Th th yếu t phát trin biu người Her 2 neu mt th th
tyrosine kinase, khuếch đại gen ERBB2 (gen hóa cho protein Her 2 neu)
xut hin trong khong 20-25% bnh nhân UTV. Khi gen ERBB2 b khuếch
đại, th th Her 2 neu bc l quá mc dẫn đến thúc đẩy s phát trin ca các
tế bào, c chế quá trình chết theo chương trình tăng ng quá trình sinh
mch ca khi u [4],[5],[6]. Trastuzumab kháng th đơn dòng tái t hp
ngưi gn trc tiếp vi vùng ngoi bào ca protein Her 2 neu. S gn kết này
to nên phc hp kháng nguyên - kháng th hoạt hóa quá trình gây độc qua
trung gian tế bào ph thuc kháng th qua đó tiêu diệt tế các bào ung thư [7].
2
Vai trò của trastuzumab trong điu tr b tr UTV đạt đưc kết qu rất đáng
khích l qua bn nghiên cu ln: HERA, B-31, N9831, BCIRG 006. Kết qu
ca các nghiên cu này đã khẳng đnh vai trò ca trastuzumab trong vic làm
tăng đáng k thi gian sng thêm không bnh 34%, gim t l t vong 40%
so vi nhóm chứng không được điều tr b tr vi trastuzumab, độc tính ch
yếu ca thuc trastuzumab gây suy tim xung huyết (2,5% so vi 0,4%
nhóm chng). Trastuzumab không làm ng đc tính ca hóa cht trong các
phác đồ điu tr phi hp [8],[9],[10]. Mặc đạt được hiu qu cao trong
điu tr nhưng còn nhiu câu hỏi liên quan đến trastuzumab vẫn đang được
nghiên cứu đó là thời gian tối ưu điều tr vi trastuzumab, nên dùng đồng thi
trastuzumab vi hóa cht hay dùng tun t, các yếu t nguy liên quan đến
tăng độc tính tim mch, chế kháng vi trastuzumab là hiu qu khi
phi hp trastuzumab vi các thuc kháng th đơn dòng khác như thế nào?.
Các câu hỏi này đã đang được nghiên cứu đ đưa ra liệu pháp điều tr ti
ưu cho các bệnh nhân [11],[12],[13].
Trastuzumab được đưa vào sử dng ti Vit Nam t năm 2006, ch định
cho bệnh nhân ung thư vú có Her 2 neu dương tính giai đoạn sớm cũng như
tái phát di căn, nhưng trong thc tế s ng bệnh nhân được điều tr vi
trastuzumab ti Vit Nam không nhiu do giá thành thuc cao, thời gian điều
tr b tr kéo dài 1 m, liên quan đến độc tính tim mạch. Cho đến nay chưa
nghiên cu v kết qu cũng như độc tính ca trastuzumab trong điều tr b
tr bệnh nhân ung thư vú ti Vit Nam. Vì vy, chúng tôi tiến hành đề tài này
vi 2 mc tiêu:
1. Đánh giá kết qu hóa tr b tr phác đồ 4AC+4T kết hp trastuzumab
trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II, III có Her 2 neu dương tính.
2. Nhn t mt s tác dng không mong mun của phác đồ.
3
Chƣơng 1
TNG QUAN
1.1. Dch t hc
UTV loi ung thư t l mc cao nht nguyên nn gây t vong
th hai sau ung thư phi ph n tn toàn cu. T l mc bnh thay đổi gia
c ng min trên thế gii vi t l mc cao nht Bc M, y Âu, Bc Âu,
Australia/New Zealand (trên 80/100.000 n), trong khi đó Châu Á, Sub-
Saharan Africa là nơi có tỷ l mc thp nht (dưới 40/100.000 dân) [14].
Hình 1.1. Phân b t l mắc ung thư vú trên thế gii [15].
4
Hình 1.2. Phân b t l t vong do ung thư vú trên thế gii [15].
Ti Vit Nam, Bùi Diu (2011) báo cáo ghi nhận ung thư Ni giai
đon 2005-2008 vi t l mc UTV chun theo tui 40,3/100.000 dân,
đứng đầu trong các loi ung t n [16].
1.2. Chẩn đoán ung thƣ vú
1.2.1. Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác đnh UTV nht thiết phi có s khẳng định bng mô bnh
hc. Trên thc tế, UTV thường được chẩn đoán dựa vào 3 phương pháp: lâm
sàng, tế bào hc chp tuyến vú, nếu mt trong ba yếu t này nghi ng
thì bnh nhân s đưc tiến hành làm sinh thiết tức thì để chẩn đoán xác định.
Ngoài ba phương pháp thông dng trên, mt s các phương pháp khác như
sinh thiết kim, sinh thiết m đưc áp dng tu theo từng trường hợp. Phương
pháp sinh thiết ngoài ý nghĩa đ chẩn đoán xác định còn có giá tr để đánh giá
trình trng th th ni tiết (ER, PR) Her 2 neu nhằm định hướng cho
phương pháp điều tr ni tiết, hoá cht, điều tr đích và để tiên lượng bnh.
5
1.2.2. Chẩn đoán giai đoạn (theo hip hi ung thư Hoa Kỳ AJCC 2010)
Xin xem chi tiết phn ph lc [17].
1.2.3. Chẩn đoán mô học, hoá mô min dch và sinh hc phân t
Phân loi mô hc
Năm 2012, Tổ chc Y tế Thế giới đưa ra bng phân loi UTV [18]. (Xin
xem chi tiết phn ph lc).
Độ mô hc
UTBM th ng xâm nhập chia thành ba độ da vào s kết hợp các đặc
đim v cu trúc và tế bào và thường s dng mt h thống tính điểm da trên
ba ch s [19].
- Độ biệt hóa cao (độ 1): Các u bit hóa cao các tế bào u xâm nhp
vào trong mô đệm thành dng tuyến ch yếu. Nhân tế bào u đồng dng,
nhân chia ít hoc không có nhân chia.
- Độ biệt hóa trung gian (độ 2): Các u bit hóa trung gian mt s
tuyến gim bit hóa. Mt s tế bào nhân đa hình tỉ l nhân chia mc
độ trung bình.
- U kém biệt hóa (độ 3): Các u kém bit hóa cu to ch yếu bởi các đám
tế bào u không còn hình dng cu trúc tuyến. Nhân bất thường rõ và t l nhân
chia cao.
Hoá min dch xét nghim sinh hc phân t bản ng dng trong
lâm sàng hin nay
Phát hin các th th ni tiết ER, PR trong nhân tế bào s cho
phương pháp điu tr ni tiết. khoảng 70-80% phụ n UTV TTNT
dương tính. Cho đến nay điều tr ni tiết đã khẳng định được vai trt ln
trong ci thin thi gian sng thêm bnh nhân TTNT dương tính. Cách
đánh giá kết qu ER, PR: