1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư (UTV) bệnh ung thư hay gặp nht ph n
nguyên nhân gây t vong th hai sau ung thư phổi tại c nước trên thế
gii. Ti Vit Nam, UTV bnh t l mi mc cao nht trong các
ung t n gii. T l mi mc chun theo tuổi năm 2010 ước nh là
28,1/100.000 ph n. Mc t l mắc UTV xu hướng tăng trong
những năm gần đây nhưng tỷ l t vong do bnh vn từng bước được
ci thin nh các thành tựu đạt được trong phòng bnh, phát hin bnh
sm, chẩn đoán và điều tr.
Th th yếu t phát trin biu ngưi Her 2 neu mt th th
tyrosine kinase, khuếch đại gen a cho protein Her 2 neu xut hin
trong khong 20-25% bnh nn UTV. Th th Her 2 neu bc l quá mc
dn đến thúc đẩy s phát trin ca c tế o, c chế quá trình chết theo
chương trình và tăng cường q tnh sinh mch ca khi u. Trastuzumab
kng th đơn dòng tái tổ hp ngưi gn trc tiếp vi vùng ngoi o
ca protein Her 2 neu. S gn kết này to n phc hp kng nguyên -
kháng th hoạt a quá trình y độc qua trung gian tế bào ph thuc
kháng th qua đó tiêu diệt tế các o ung thư. Nghn cu v vai trò ca
trastuzumab trong điều tr b tr UTV đạt được kết qu tăng thời gian sng
thêm rt đáng k qua mt s nghiên cu ca các tác gi c ngi.
Trastuzumab được s dng ti Vit Nam t m 2006, tuy nhiên cho đến
nay ca có nghiên cu v kết qu cũng như độc tính ca thuc trong điều
tr b tr bnh nhân ung thư vú tại Vit Nam. Chúng tôi tiến hành đề i
y vi 2 mc tiêu:
1. Đánh giá kết qu hóa tr b tr phác đồ 4AC+ 4T kết hp
trastuzumab trên bệnh nhân UTV giai đoạn II, III Her 2 neu
dương tính.
2. Nhn xét mt s tác dng không mong mun của phác đồ.
1. Tính cp thiết của đề tài
Điu tr UTV s phi hợp điển hình của các phương pháp phẫu
thut, x tr điều tr toàn thân bao gm hoá cht, ni tiết điều tr
nhắm trúng đích. Vi s phát trin ca công ngh sinh hc, các thuc
điu tr nhm trúng đích ra đời đã ci thiện đáng kể thi gian sng thêm
cho bnh nhân UTV. Trastuzumab thuc kháng th đơn dòng đã được
chng minh hiu qu trong điều tr bnh nhân UTV Her 2 neu
dương tính qua mt s nghiên cu ca các tác gi c ngoài,
trastuzumab không làm tăng độc tính ca hóa chất trong các phác đồ điu
tr phi hp, độc tính ch yếu của trastuzumab liên quan đến tim mch.
Hin nay, trastuzumab đã được s dng rng dãi trên thế gii cho bnh
2
nhân UTV Her 2 neu dương tính. Ti Vit Nam, s ng bnh nhân
được điều tr b tr vi trastuzumab không nhiu do giá thành thuc cao,
thời gian điều tr o i 1 năm, liên quan đến độc tính tim mch ca
thuc và cho đến nay chưa có nghiên cứu đánh giá kết qu ng như độc
tính ca trastuzumab trong điều tr b tr bnh nhân UTV. Vì vy, chúng
tôi thc hin nghiên cu này nhm mc tiêu đánh giá kết qu và nhn xét
mt s tác dng không mong mun của phác đồ hóa cht kết hp
trastuzumab trong điều tr b tr UTV Her 2 neuơng tính.
2. Đóng góp mi ca lun án
Trastuzumab kết hp vi hoá chất trong điều tr b tr bnh nhân
UTV Her 2 neu dương tính phương pháp điu tr hiu qu, an
toàn. Trung v thi gian sng thêm không bnh (DFS) ước tính 67,7
tháng. T l sng thêm không bnh 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm
tương ng là: 100%; 98,4%; 95,2%; 92,1%; 92,1%. Trung v thi gian
sng thêm toàn b ước tính 83,1 tháng. T l sng thêm toàn b 1
năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm tương ng là: 100%; 100%; 100%;
98,4%; 98,4%. Độc tính h bch cầu thường gặp, nhưng chủ yếu độ 1,
2; h huyết sc t, tiu cu ít gp. Các độc tính ngoài h tao huyết ít
gp, ch yếu độ 1, 2. Không bnh nhân nào phi ngừng điều tr do
độc tính ca hóa cht do độc tính tim mch, 1 bnh nhân suy tim
độ II có hi phc, chiếm 1,6%.
3. B cc lun án
Luận án gồm 116 trang. Đặt vấn đề (2 trang), phần kết luận (2 trang)
và phần kiến nghị (1 trang). Bốn cơng bao gồm chương 1: Tổng quan
(30 trang); chương 2: Đối tượng phương pháp nghiên cứu (17 trang);
chương 3: Kết quả nghn cứu (21 trang); chương 4: n luận (43 trang).
Luận án gồm 30 bảng, 11 biểu đồ, 3 hình minh họa, 116 tài liệu tham khảo
(Tiếng Việt:18, Tiếng Anh: 98).
CƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cu vai trò trastuzumab trong điều tr b tr
UTV trên thế gii
Trastuzumab được FDA phê duyt ch định trong điều tr UTV tái
phát di n ngày 25/7/1998. Nghn cứu hiu qu ca trastuzumab trong
điu tr b tr đưc thc hin t m 2000, các kết qu đầu tiên đưc công
b m 2005 và liên tc được cp nht kết qu u dài cho đến nay. c
nghiên cu v vai trò ca trastuzumab trong điều tr b tr UTV đạt đưc
kết qu rất đáng khích l, có 4 nghiên cu ln: HERA, B-31, N9831,
BCIRG 006 vi c mu t 1.000 đến 5.100 bệnh nn đã khẳng đnh vai
3
trò ca trastuzumab trong việc làmng đáng kể thi gian sng thêm không
bnh 34% (p<0,00001), gim t l t vong 40% (p<0,00001), độc nh ch
yếu ca thuc là gây suy tim xung huyết (2,5% so vi 0,4% nhóm chng
vi p<0,0001). Trastuzumab kng làm tăng độc nh ca a cht trong
c phác đồ điu tr phi hp. Mc dù đạt đưc hiu qu cao trong điều tr
nhưng n nhiều câu hi liên quan đến trastuzumab vn đang đưc nghiên
cu đó thi gian ti ưu điều tr với trastuzumab, nên ng đồng thi
trastuzumab vi a cht hay ng tun t, c yếu t nguy liên quan
đến ng đcnh tim mạch, cơ chế kng vi trastuzumab gì và hiu qu
khi phi hp trastuzumab vi c thuc kháng th đơn dòng kc như thế
o?. c u hi y đã và đang đưc nghiên cu để đưa ra được liu
pháp điều tr tối ưu cho c bnh nhân.
Bên cạnh đó, vai trò các thuốc điều tr đích kháng Her 2 khác như
pertuzumab, lapatinib, T-DM1 và không hướng Her 2 neu trong điu tr
ung thư cũng đang tiếp tục được nghiên cu ng dng như
bevacizumab, các cht c chế mTOR.
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Tại Việt Nam, nghiên cứu hiệu quả của trastuzumab phối hợp với
hóa chất trong điều trị UTV di căn được thực hiện trong đề tài cấp nhà
nước KC 10-06 (2009), tuy nhiên với số lượng bệnh nhân còn hạn chế
(5 bệnh nhân) nên kết quả mới dừng lại việc phân tích hiệu quả, độc
tính trên từng cá thể.
T.V. Thuấn (2015) nghiên cứu so sánh hiệu quả điều trị
trastuzumab bổ trợ trên 40 bệnh nhân UTV giai đoạn II, III so với nhóm
chứng không được điều trị bổ trợ trastuzumab (nghiên cứu song song
không ngẫu nhiên). Với thời gian theo dõi trung bình 28,2 tháng, phân
tích bước đầu cho thấy trastuzumab đem lại hiệu quả và độc tính mức
độ chấp nhận được, có 2 bệnh nhân ở nhóm chứng tái phát, ở nhóm điều
trị với trastuzumab chưa bệnh nhân nào tái phát (chưa báo cáo về
thời gian sống thêm).
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cu
- Tiêu chun la chn bnh nhân
+ Bnh nhân nữ, 18 tuổi ≤ 70.
+ Đưc chẩn đoán xác đnh UTV nguyên phát bng mô bnh hc.
+ Đưc phu thut ct tuyến triệt căn biến đổi (Patey) hoc
phu thut bo tn.
+ Th mô bnh hc thuc loại ung thư biểu mô xâm ln.
4
+ Có kết qu xét nghim th th ni tiết ER, PR.
+ Her 2 neu dương tính xác định bng IHC (3+) hoc FISH (+).
+ Giai đoạn II, III theo tiêu chuẩn AJCC năm 2010.
+ Được điều tr hóa cht b tr phác đồ 4AC-4 paclitaxel kết hp
trastuzumab 1 năm.
+ Chức năng gan, thận, tủy xương trong giới hạn bình thường.
+ Ch s tng máu thất trái trước điều tr LVEF ≥ 55%.
+ Có đủ h sơ bệnh án lưu trữ.
+ thông tin v tình trng bệnh sau điều tr qua các ln khám
li.
- Tiêu chun loi tr
+ Các bệnh nhân đã được phu thut không chẩn đoán chính
xác giai đoạn, UTV tái phát.
+ Bnh nhân mc các bnh mạn tính khác nguy t vong
trong thi gian gn.
+ Bnh nhân mc các bnh: suy tim, nhồi máu tim, rối lon
nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát được, tràn dch màng tim.
+ Bnh nhân mắc ung thư thứ 2.
+ Bnh nhân ngừng điu tr không phi vì lý do chuyên môn.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Can thiệp lâm sàng không đối chng.
C mu: Được tính theo công thc:
Trong đó:
n: C mu d kiến.
P: T l sng thêm không bệnh 4 năm ca nhóm điều
tr AC-TH trong nghiên cu B-31/N9831, p=0,857.
Q = 1-P
d: Độ chính xác mong mun (d=0,1).
Z: Sai lm loi 1 mc 1-/2 (Z=1,96).
C mu nghiên cu ti thiu là 46. Ly mu là 63 bnh nhân.
2.2.2. Phƣơng pháp tiến hành:
Bệnh nhân đ tiêu chuẩn được la chn vào nghiên cu. Tt c
các bệnh nhân được điều tr hóa chất phác đồ 4AC+ 4TH sau đó duy trì
trastuzumab đủ 1 năm. Khoảng cách giữa các đợt điều tr là 3 tun, tng
s đợt điều tr hóa chất 8 đợt. Bệnh nhân được x trị, điều tr ni tiết sau
khi kết thúc 8 đợt hóa tr. X tr áp dng cho các bnh nhân u t T3
2
2
2/1
d
PQZ
n
5
tr lên, di căn hạch nách, din cắt dương tính, phu thut bo tồn. Điều
tr ni tiết cho các bnh nhân th th ni tiết dương tính. Bnh nhân
được theo dõi tái phát, điu tr tái phát theo phác đồ khuyến cáo cho
bệnh nhân UTV tái phát di căn cập nht theo thi gian.
2.2.3. Phân tích s liu:
Tt c bnh nhân tham gia nghiên cứu đều được thu thp thông
tin theo mu nghiên cu lập trước. S dng phn mm tin hc SPSS
16.0 để phân tích s liu thng kê.
Phương pháp thống kê được s dng bao gm:
- Thng kê mô tả: trung bình, độ lch chun.
- So sánh t l: test X2 (p<0,05) hoặc Fisher’s exact test.
- Phương pháp ước lượng t l sng thêm: Kaplan-Meier.
CHƢƠNG 3: KT QU NGHIÊN CU
63 bệnh nhân đủ tiêu chun nghiên cu, đủ thông tin để phân
tích s liu.
3.1. Đặc điểm bnh nhân nghiên cu
3.1.1. Tui
Biểu đồ 3.1. Phân b nhóm tui
Nhn xét: Tui bnh nhân thp nht là 27 tui, tui cao nht là 66
tui, tui trung bình là 49 tui. Có 4 bnh nhân > 60 tui chiếm 6,3%.
3.1.2. Tin s gia đình
Bng 3.1. Tin s gia đình mắc ung thư vú hoặc ung thư buồng trng
Tin s gia đình mắc UTV,
ung thƣ buồng trng
S ng (N)
T l (%)
3
4,8
Không
60
95,2
Tng
63
100
Nhn xét: Có 2 trường hp có tin s gia đình mắc ung thư buồng