1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư đi trc tràng mt trong nhng loại ung thư mắc
hàng đầu Việt Nam cũng như trên toàn thế gii. Theo thng kê ca t
chc ghi nhận ung thư toàn cu (Globocan 2012), trên thế gii mỗi năm
ước tính 1.361.000 bnh nhân mi mc và 694.000 bnh nhân chết
do ung t đại trc tràng, xuất độ mc t vong đứng hàng th 3
trong các bệnh ung thư.
Trên thế gii, nhiu nghiên cu th nghim lâm ng chng
minh được li ích ca hóa tr b tr sau phu thuật đối với ung thư đại
tràng giai đoạn II nguy cao giai đon III. Nhiu nghiên cứu đa
trung tâm tiến hành th nghiệm điu tr hóa cht b tr ung thư đại
tràng giai đoạn II, nhm xác định vai trò ca hóa tr liu tìm ra các
phác đồ thích hợp cho điu tr b tr ung thư đại tràng giai đoạn II.
Trong đó phác đồ FUFA đã khẳng định lợi ích trong điều tr UTĐT giai
đoạn II, đặc bit nhóm các bệnh nhân có nguy cơ cao.
Capecitabine tin cht của fluorouracil dùng đường ung
được chng minh hiu qu tương đương với phác đồ FUFA trong
điu tr ung thư đại tràng. Th nghim lâm sàng NO16968, so sánh hóa
tr b tr phác đồ XELOX với phác đồ FUFA trên bệnh nhân ung t
đại tràng giai đoạn III, kết qu STKB 3 năm là 70,9% (XELOX)
66,5% (FUFA), p=0,0045.
Hin nay, Bnh viện Ung bướu Cn Thơ, Bệnh viện K cũng
như mt s cơ sở chuyên khoa ung thư khác đã sử dụng phác đ
XELOX điều tr b tr ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cao
giai đoạn III nhưng chưa nghiên cứu nào v kết qu cũng như tác
dng không mong mun của phác đồ này. Thc hin công trình này
nhằm đánh giá kết qu và độc tính ca phác đồ XELOX trong điu tr b
tr ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cao và giai đoạn III.
MC TIÊU NGHIÊN CU
1. Đánh giá kết qu tác dng không mong mun của phác đồ
XELOX trong điu tr b tr ung thư biểu tuyến đại tràng
giai đoạn II nguy cơ cao và giai đon III.
2. Tìm hiu mt s yếu t nh hưởng đến kết qu điu tr pc đ trên.
2
Những đóng góp mới của luận án
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện K, Bệnh viện Ung bướu
Cần Thơ các bệnh viện chuyên khoa ung bướu Việt nam, nghiên
cứu đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ XELOX trong ung thư biểu
mô tuyến đại tràng giai đoạn II, III. Luận án đã cho những kết luận mới:
- T l STKB 3 năm 82,4%, thời gian STKB trung bình là
35,8 tháng; t l STTB 03 năm 86,7%, thời gian STTB trung bình
37,9 tháng.
- Hóa tr phác đồ XELOX 79,4% bnh nhân b ảnh hưởng
bởi các độc tính, c độc tính thường mức độ nh, ch 16,9% độc
tính mức độ ¾. Trong đó:
Độc tính độ ¾ v huyết hc (gim bch cu ht 7,4%, gim
bch cu có st 1,5%, gim tiu cu 8,8%).
Độc tính trên h tiêu hóa: nôn, bun nôn 20,6%.
Độc tính thn kinh: các độc tính trên thn kinh ngoi vi 16,2%.
Độc tính trên da niêm ch yếu độ ½, hi chng bàn tay chân
17,7%, ch yếu độ ½ và phn ln hi phục sau khi ngưng điều tr.
- Các yếu tnh hung phu thut, hch di n và giai đon bnh
ảnhởng đến thi gian STKB, STTB. Trong đó nh hung phu thut
yếu t tiên lượng độc lp vi kết qu điu tr ca bnh nhân.
CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Luận án gồm 109 trang: Đặt vấn đề 2 trang, tổng quan tài liệu 35
trang, đối tượng phương pháp nghiên cứu 10 trang, kết quả nghiên
cứu 30 trang, bàn luận 29 trang, kết luận 2 trang, kiến nghị 1 trang.
Luận án có 46 bảng, 18 biểu đồ, 2 hình, có 105 tài liệu tham khảo, trong
đó 9 tiếng Việt, 96 tiếng Anh.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
1.1.1. Lâm sàng
Theo Roediger W., triu chứng thay đổi tùy theo v trí ca u.
Biu hiện thường gp nht ca nhng u đại tràng phi là khó chu nh
vùng bng, mt khi bng, hay thiếu máu dng thiếu sắt. Đôi khi
sút cân là triu chng duy nht. Những sang thương đại tràng bên trái
thường ri loạn đi cầu, triu chng nght ruột, hay đi tiêu máu
trong phân. Biu hin cp cứu như tc ruột (18% trường hp) hay thng
ruột (7% trưng hợp) cũng thưng xy ra.
1.1.2. Cận lâm sàng
Nội soi đại tràng ống mềm thể quan sát tổn thương trên bề
mặt niêm mạc, đánh giá đại thể hình ảnh khối u dạng sùi, loét hay thâm
nhiễm, đồng thời có thể sinh thiết chẩn đoán mô bệnh học.
Siêu âm bụng, X quang phổi, chụp cắt lớp vi tính (CT Scan),
chụp cộng hưởng từ (MRI)các xét nghiệm bổ trợ nhằm đánh giá
tình trạng lan tràn của u.
- Xét nghiệm CEA: ít có giá trị chẩn đoán, được dùng để theo
dõi và chẩn đoán ung thư tái phát, di căn sau điều trị.
1.1.3. Đặc điểm giải phẫu bệnh
Phân loại u đường tiêu hóa theo WHO 2010
Ung thư biểu mô
Ung thư biểu mô tuyến NOS
Ung thư biểu mô tuyến trng cá dng sàng
Ung thư biểu mô ty
Ung thư vi nhú
Ung thư biểu mô dng keo
Ung thư biểu mô tuyến răng cưa
Ung thư tế bào nhn
4
Ung thư biểu mô tuyến vy
Ung thư biểu mô tế bào hình thoi, NOS
Ung thư biểu mô vy, NOS
Ung thư biểu mô không bit hóa
U thn kinh ni tiết
U trung mô
U lympho
1.2. XẾP GIAI ĐOẠN
Xếp hng lâm sàng TNM theo AJCC 2010
T: U nguyên phát.
Tx: U nguyên phát không đánh giá đưc.
T0: Không có bng chng ca u nguyên phát.
Tis: UT biu ti ch: u còn khu trú ti biu hoc xâm
ln lớp cơ niêm.
T1: U xâm ln lớp dưới niêm.
T2: U xâm lấn đến lớp cơ thành ruột
T3: U xâm ln xuyên lớp đến lp dưới thanh mạc hay đến
mô xung quanh đi tràng hoc trc tràng không có phúc mc bao ph.
T4a: U xâm ln ra ti b mt thanh mc
T4b: U xâm ln trc tiếp đến cu trúc xung quanh hay cơ quan khác.
N: Di căn hạch bch huyết
Nx: Hch vùng không th đánh giá được.
N0: Không có hch vùng b di căn.
N1: Có 1-3 hạch di căn.
N1a: 1 hạch di căn
N1b: 2-3 hạch di căn
N1c: U hin din dưới thanh mc, mc treo hoc mô xung
quanh không phải cơ của đại trực tràng và không có di căn hạch vùng.
N2: Có 4 hạch di căn.
N2a: Di căn 4-6 hch
N2b: Di căn 7 hch
5
M: Di căn xa
Mx: S hin din của di căn xa không thể đánh giá được.
M0: Không có di căn xa.
M1: Có di căn xa.
M1a: Di căn 1 cơ quan hoặc v trí
M1b: Di căn từ 2 cơ quan hay vị trí tr lên
Giai đoạn
T
N
M
0
Tis
N0
M0
I
T1, T2
N0
M0
IIA
T3
N0
M0
IIB
T4a
N0
M0
IIC
T4b
N0
M0
IIIA
T1, T2
T1
N1/N1c
N2a
M0
IIIB
T3,T4a
T2-T3
T1-T2
N1/N1c
N2a
N2b
M0
IIIC
T4a
T3-T4a
T4b
N2a
N2b
N1,N2
M0
IVA
IVB
Bt k T
Bt k T
Bt k N
Bt k T
M1a
M1b
1.3. Điều tr ung thư đại tràng
1.3.1. Phu thut
1.3.1.1. Phu thut triệt căn ung thư đại tràng
Cho đến nay phu thut cắt đại tràng vẫn phương pháp điều tr
hiu qu nhất để điu tr khỏi UTĐT.