Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
98
ĐÁNH GIÁ KT QU M SÀNG SAU PHU THUT NI SOI
I TO DÂY CHNG CHÉO SAU BNG GÂN MÁC DÀI T THÂN
CÙNG BÊN VI K THUT MT BÓ
Trn Bình Dương1, Đào Thanh Tú1, n Tuấn1, Cao Th1
M TT
Đặt vn đề: Dây chng chéo sau (DCCS) vai trò quan trng trong khp gi, chng li s dch chuyn ra
sau ca mâm cy. Phu thut tái to DCCS luôn là mt phu thut khó, sau m t l lng gi ra sau vn còn cao.
Mc tiêu: Đánh giá kết qu lâm ng sau phu thut ni soi i to DCCS bng n mác dài t thân cùng
n vi k thut mt bó.
Đối ợng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu tin cu. Mu nghn cu gm các trường hp tn
thương đơn thuần DCCS sau độ III, đưc thc hin ti khoa Chấn thương chỉnh nh bnh vin Ch Ry.
Kết qu: 57 trường hợp được nghiên cu. Nam gii (67%), nhóm bnh nhân tr (18-39 tui) chiếm
73,68%. V đặc đim lâm sàng: gi bên trái nhiều hơn n phi (54,4%); c nguyên nhân ch yếu do tai nn
giao thông (56,14%); 6 tng hp có tn thương sụn chêmm theo; 84,2% DCCS b đứt đoạn gia. Thi gian
theo dõi sau m trung bình 26 tháng (06-53 tháng). Kết qu gn: không ghi nhn biến chng sau m, hu hết
bnh nhân đt chc ng v tm vận đng sau m. Kết qu xa: v trí ly gân lành, kng đau; t l lng gi ra sau
độ 0 và 1 73,7%, đ 2 17,5%, đ 3 8,8%; điểm Lysholme ci thin t xấu c trước m n tt sau m.
Kết lun: Kết qu sau m cho thy t l lng gi thp, thang điểm Lysholme ci thin n mc tt cho thy hiu
qu ca phu thut ni soi tái to y chng chéo sau bng n mác i t thân cùng bên vi k thut mt .
T ka: y chng co sau, phu thut ni soi gi, lng khp gi
ABSTRACT
CLINICAL OUTCOME OF ARTHROSCOPIC SINGLE-BUNDLE POSTERIOR CRUCIATE
LIGAMENT RECONSTRUCTION WITH PERONEUS LONGUS TENDON AUTOGRAFT
Tran Binh Duong, Dao Thanh Tu, Le Van Tuan, Cao Thi
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 3 - 2021: 98 - 101
Background: The posterior cruciate ligament (PCL) plays an important role in the knee joint, prevents
posterior displacement of the tibia on the femur. PCL reconstruction surgery is always a difficult surgery, high
complication rates.
Objectives: Evaluation of clinical results after arthroscopic single-bundle posterior cruciate ligament
reconstruction with peroneus longus tendon autograft.
Methods: A prospective study, performed at the Orthopedic Department at Cho Ray Hospital.
Results: 57 cases were studied. Men (67%), the group of young patients (18-39 years old) accounted for
73.68%. In terms of clinical characteristics: the left knee is more than the right (54.4%); the main reasons are traffic
accidents (56.14%); 6 cases of comorbid meniscus lesions; 84.2% is mid-PCL tear. The average post-operative
follow-up time is 26 months (6-53 months). Near-results: no complications after surgery have been recorded, most
patients achieve the function of knee ROM. Far-results: no pain at tendon harvest site; the rate of knee loosening
after surgery is low (8,8 % grade III). Lysholme score improved from bad before surgery to good after surgery.
1Khoa Chấn thương chỉnh hình, Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: BSCK1. Trần Bình Dương ĐT: 0973122579 Email: drduong.bvcr@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
99
Conclusion: The postoperative results showed that the percentage of knee loosening was low, the Lysholme
score improved to a good level, showing the effectiveness of arthroscopic single-bundle posterior cruciate ligament
reconstruction with peroneus longus tendon autograft.
Keywords: posterior cruciate ligament, knee arthroscopy, knee loosening
ĐẶT VN ĐỀ
Tổn thương y chng chéo sau (DCCS)
mt tổn thương tng gp sau tai nn chn
thương gối, trong hoạt động th thao, chiếm t l
2-23% trong tt c chấn thương chung, thậm chí
báo cáo n ti 40% ti nhng đơn vị cp
cu(1).
DCCS y chng khe nht khp gi,
đóng vai trò quan trọng chng li s dch
chuyn ra sau ca m chày. Tn thương đứt
DCCS làm gim chức ng khp gi, thi a
khp gi vi t l t 8 - 36%(2). Không ging như
dây chng chéo tớc (DCCT) đã được nghiên
cu nhiều đã hiu ng v gii phu, cơ
sinh hc ng như phương pháp điều tr đưc
ci tiến, kết qu thành công cao 80 90%(1).
DCCS ít được c ý nghiên cu n vy
người ta chưa nhiu d liệu để hiu gii
phẫu, sinh học chc ng của DCCS.
Ngoài ra phu thut tái to DCCS luôn mt
phu thut khó, mt thách thc thc s do cu
trúc gii phu nm vùng khoeo. Sau m t l
lng gi ra sau vn n cao. Chính vy chúng
i tiến nh thc hiện đề i “Đánh giá kết qu
m ng sau phu thut ni soi i to dây
chng chéo sau bng n c i t thân ng
n vi k thut mt .
Mc tiêu
Xác định s lng gi, biến chng sau phu
thut (PT).
Đánh giá chức năng khớp gi sau PT.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Các bnh nhân ch b tn thương DCCS, tổn
thương độ III, th tổn thương sụn chêm.
Tu chun chn bnh
Nhng bnh nn đứt DCCS đơn thun
lng đ III, tui t 18 đến 50 tui.
Tu chun loi tr
Bnh nn biu hin thoáia khp gi.
Tổn thương y chng khác kèm theo.
Bệnh nn đứt DCCS lng đ I, II.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu tin cu can thip, t ng
lot ca.
Phương pháp thực hin
T m 2016 57 trưng hp đưc nghiên
cu. Bệnh nn đưa o nghn cứu đưc
km m ng để loi tr tổn thương y chng
kc, tổn tơng c sau ngoài, thoái a
khớp tn Xquang…bệnh nhân được phu thut
sau chn tơng ít nht 3 tun l.
K thut m là phu thut ni soi tái to dây
chng chéo sau bng n c i t thân ng
n vi k thut mt , m trên li cu
m trước ngi.
Các s liu thu thập tc phu thut bao
gm c s liu nn trc hc n tuổi, gii,
ngh nghip, ch s khối cơ thể (BMI: body mass
index) nh theo tiêu chun ca t chc y tế thế
giới (WHO), thang đim chc năng Lysholme
score trước m được đánh giá theo từng bnh
nhân, mi bnh nn có mt bng kiểm tra đánh
g thang điểm chức năng trước m, đim s
đưc ghi nhn o h nghiên cứu. Độ lng
gi đ III là mc đ di lch cam chày so vi
li cầu hơn 10 mm, được km khi gi gp t 70
900. Thi gian t chn thương tới thời điểm m
được tính theo đơn vị tun.
Thu thp x lý d liu
Các s liu thu thp trong phu thut bao
gm: Thi gian m nh đơn vị phút đưc nh t
c rạch da đến c đóng da xong, tổn thương
sn khp ghi nhn sn chêm trong hay ngi,
dng tn thương, đưng nh mnh ghép được
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
100
nh bng đơn vị milimet c định đường
kính bng dng c đo gân có các lỗ đưc khoan
đưng nh vi s đo 5, 6, 7, 8, 9, 10 mm. Hậu
phu theo dõi mch mu cn, vận động cm
gc thn kinh ng khoeo ngi, dch dẫn u
được đo bằng ml, x-quang gi sau m đánh giá
v tđưng hm.
Đánh giá kết qu xa bng thang đim Lysholme
theo bng có sn khi bnh nhân tái khám ti thi
đim 6 tháng, 1 năm và ln khám cui.
Các kết qu đưc nhp theo bng nh và
đưc pn tích thng kê vi phn mm thng
SPSS.
Y đc
Nghiên cu đưc thông qua Hội đồng Đạo
đc trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. H Chí Minh s 33/-ĐHYD ngày
27/09/2016.
KT QU
Đặc điểm chung
Phn ln bnh nhân nam gii, chiếm 67%
gấp đôi số bnh nhân n ít hơn chiếm 33%.
Nhóm tui 18-29 chiếm gn na s bnh
nhân trong nghiên cu (43,86%), kế đến là nhóm
tui 30 - 39 (29,82%). Nhóm trung niên 40-49
chiếm 15,79% gấp đôi số bnh nhân nm 50-59.
Bnh nhân nh tui nht 18 tui ln tui
nht là 53 tui.
Đặc điểm m sàng
Bng 1: Các đặc điểm lâm sàng ca nghiên cu
(n=57)
Tn s
T l(%)
n tổn thương
Phi
26
45.6
trái
31
54.4
Ngun nhân
Tai nn giao thông
31
56,14
Tai nn th thao
12
21.05
Tai nn sinh hot
8
22.81
Tổn thương sn
chêm
Rách sn chêm
6
10.52
Thi gian t lúc b tai nn đến c phu thut
trung bình 17 tun.
V trí tn thương DCCS trên MRI: đa số đt
đon gia vi 48 trường hợp (84,2%), 6 trường
hp đứt ti ch m đầu li cu (10,5%), 3
trường hp đứt tại đầu m chày(5,3%).
Thi gian theo dõi sau m
Bng 2: Thi gian theo dõi bnh nhân (n=57)
Thi gian theoi
S bnh nhân
T l %
6 - 12tháng
5
8,78
12 - 24 tháng
19
33,34
24 -36 tháng
24
42,1
> 36 tháng
9
15,78
Kết qu sau m
Kết qu gn
4 tun đầu tiên sau m không có trường hp
o t máu hay tn dch gi hay nhim trùng
sau m. Tt c các trưng hp ct ch sau 14
ngày, vết m khô.
Kết qu phc hi chc năng trong 8 tuần sau
m: hu hết bệnh nhân đạt chức ng v tm
vn động (ROM) sau m.
Tai biến: trong 57 trường hp chúng tôi
kng trường hp nào tổn thương mạch máu,
thn kinh, nhim trùng sau m.
Kết qu xa
Độ vng gi
Tt c bệnh nhân được đánh giá độ lng gi
ra sau sau i to sau 6 tháng tr đi cho tới ln
km cui.
Sau m t l i lng li độ 3 như ban đầu
8,8%; t l lng gối đ 2 chiếm t l khá cao 17,5%;
đ 0 và độ 1 chiếm 73,7%.
Bng 3: kết qu đ lng gối ra sau trước và sau m
ln khám cui (n=57)
Mc độ
lng gi ra
sau
Mc độ
0
1
2
3
Trước m
0
0
0
57 (100%)
Sau m
18 (31,6%)
24 (42,1%)
10 (17,5%)
5 (8,8%)
Đánh gchức ng gi
Nhn thấy đim chức ng Lysholme thay
đi ci thin t mc xấu tc m n mc tt
sau m ln khám cui cùng cho thy phu
thut i to DCCS bng gân c i ci thin
chức ng của khp gi. Mc thay đi y ý
nga thng (p <0,01) (Hình 1).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
101
nh 1: Đim s Lysholme trước sau m
BÀN LUN
Đặc điểm pn b theo tui và gii nh
Đa s bnh nhân là nam gii chiếm 67%.
Tui trung nh 33,9. tui nh nht 18 tui
ln tui nht là 53. Mc độ tui trungnh
34 tuy nhiên độ tui tp trung ch u nhóm
18 - 29 tui là nhóm tui hoạt động nhiu chiếm
đa số các trưng hp kế đến nhóm 30 - 39 tui.
T l ưu thế n nam gii l liên quan
đến hot đng th thao và các tai nn giao thông
thường cũng ưu thế nam gii.
Thi gian theo i trung bình sau m 26
tháng là tương đối đ để đánh gchức ng
khp gi sau i to. Thời gian này i n Đỗ
Văn Minh 9 tháng, ngắn hơn Phùng n Tuấn
11 tháng, thời gian này tương đương với Lahner
M (2011)(3), Eguchi A (2013)(4).
Đ lng gi
Đa số c trường hợp độ lng gi được ci
thiện (91,2%), 8,8% trường hp gi lng li
như trước m. Tuy vy các trưng hp này
thang điểm chc ng gối vn cho thy s ci
thin so với trước m. Kết qu ci thin lng gi
cho thy đây một phương pháp mổ hiu
qu tn lâm sàng.
Ch s Lysholme
Sau phu thut s ci thin v thang điểm
ý nga. Phn ln bnh nhân thang điểm
Lyshome trưc m mc xấu, đim trung nh
52.4 và sau m tăng lên 89,67 điểm. Điểm chc
ng Lysholme của chúng tôi cao hơn soi với
Phùng Văn Tuấn (2017)(5) (82,68), Setyawan R
(2019)(6) (80,2) và thấpn tác giả Đỗ n Minh(7)
(93,4). T l tt rt tt rt tt ng cao n
Phùng Văn Tun (67,75%) và thấp hơn so với Đ
Văn Minh (90%), Eguchi A (2013)(4) (100% tt
rt tt). So vi c gi Hermans S(8) thì có kết qu
ơng tự. Điu y chng minh rng tái to
DCCS bng mnh ghép n c i ci thin
chức năng khớp gi.
KT LUN
ng dng c đặc đim gii phu, kết qu
thc nghim có được vàom sàng, chúngi tái
to DCCS bng n mác dài t thân ng bên
vi k thut 1 vi tâm trên li cu m
trưc ngi cho kết qu ci thin v đ vng
gi, thang điểm chức ng Lysholme và mức đ
hot đng ca bnh nhân.
Vic ly n mác i không ảnh ởng đến
chức năng và sức mnh ca c chân.
I LIU THAM KHO
1. Baer GS, et al (2007). "Clinical outcomes of allograft versus
autograft in anterior cruciate ligament reconstruction". Clin
Sports Med, 26(4):661-681.
2. Lenschow S, et al (2006). "Joint kinematics and in situ forces after
single bundle PCL reconstruction: a graft placed at the center of
the femoral attachment does not restore normal posterior
laxity". Arch Orthop Trauma Surg, 126(4):253-259.
3. Lahner M, et al (2012). "Isolated AL bundle reconstruction of the
PCL". Arch Orthop Trauma Surg, 132(3):363-370.
4. Eguchi A, et al (2014). "Proprioceptive function after isolated
single-bundle posterior cruciate ligament reconstruction with
remnant preservation for chronic posterior cruciate ligament
injuries". Orthop Traumatol Surg Res, 100(3):303-308.
5. Phùng Văn Tun (2017). "Đánh giá kết qu tái to DCCS và mt s
yếu t ảnh ng". Chấn Thương Chnh Hình Vit Nam, pp.99-105.
6. Setyawan R, et al (2019). "Posterior Cruciate Ligament
reconstruction with peroneus longus tendon graft: 2-Years
follow-up". Ann Med Surg, 43: 38-43.
7. Đ Văn Minh (2017). "Đánh g kết qui to DCCCS bng k
thut All-Insideng mnh ghép gân Hamstring t thân". Chn
Thương Chnh Hình Vit Nam.
8. Hermans S, et al (2009). "Long-term results of isolated
anterolateral bundle reconstructions of the posterior cruciate
ligament: a 6- to 12-year follow-up study". Am J Sports Med.
37(8):1499-1507.
Ngày nhn i báo: 04/04/2021
Ngày nhn phn bin nhnt bài o: 05/05/2021
Ngày i báo được đăng: 25/05/2021