TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
34
DOI: 10.58490/ctump.2024i81.3080
ĐÁNH GIÁ KẾT QU PHU THUT ÍT XÂM LN
CT U NHẦY NHĨ TRÁI TẠI BNH VIN CH RY
Phm Thanh Tân1*, Trn Minh Hi1, Nguyn Thái An1, Lâm Thảo Cường2
1. Bnh vin Ch Ry
2. Bnh viện Đại hc Y c Thành ph H Chí Minh
Email: phamthanhtandhy1093@gmail.com
Ngày nhn bài: 21/8/2024
Ngày phn bin: 10/10/2024
Ngày duyệt đăng: 25/10/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: U nhầy nhĩ trái là một trong nhng u lành tính thường gp bnh nhân u tim.
Phu thut ct u nhầy nhĩ trái qua đường m ít xâm lấn đã trở nên ph biến hơn hiệu qu hơn
so vi m toàn phần xương c. Nghiên cu được thc hin để đánh giá c th v hiu quả, độ an
toàn của phương pháp này ti Bnh vin Ch Ry. Mc tiêu nghiên cu: Nghiên cứu các đặc điểm
lâm sàng, cn lâm sàng và đánh giá kết qu sm ca bnh nhân u nhầy nhĩ trái đưc phu thut ít
xâm ln trong thi gian bnh nhân còn nm vin. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu hi cu, mô t hàng lot ca phu thut ct u nhầy nhĩ trái qua mở ngc phi có hoc không
phu thut van tim ti Bnh vin Ch ry t tháng 1/2020 - 12/2023 Kết qu: 34 trường hợp được
phu thut ct u nhy nhĩ trái qua mở ngc phi, độ tui trung bình 57, nam:n 1:2. Triu chng
lâm sàng đa số là khó thở, đau ngực và vô tình phát hin. U nhầy nhĩ trái có cung bám vách liên
nhĩ (82,4%), kích thước trung nh: 45,62 ± 14,99 mm. Đưng tiếp cn u qua nhĩ trái 29 trường
hợp, 2 trường hp sa van hai lá, 1 trường hp sa van ba lá. Thi gian th máy 11,22 ± 5,17 gi,
thi gian nm hi sc 1,53 ± 0,90 ngày, thi gian nm vin sau m 7,76 ± 2,38 ngày. Biến chng
sau phu thut ghi nhn 2,9% t vong, 8,8% tràn khí màng phổi, 17,6% tràn khí dưi da. Siêu âm
sau phu thut không sót u hay h van. Kết lun: phu thut ct u nhầy nhĩ trái qua đưng m ít
xâm ln an toàn, hiu qu và kh thi cao.
T khóa: U nhầy nhĩ trái, mở ngc phi, phu thut tim ít xâm ln.
ABSTRACT
EARLY OUTCOME OF MINIMALLY INVASIVE LEFT ATRIAL
MYXOMA RESECTION AT CHO RAY HOSPITAL
Pham Thanh Tan1*, Tran Minh Hai1, Nguyen Thai An1, Lam Thao Cuong2
1. Cho Ray Hospital
2. University Medical Center Ho Chi Minh City Hospital
Background: Left atrial myxoma is one of the most popular benign cardiac tumor. Atrial
myxoma resection through minimal invasive approach become more popular and more effective
than full sternotomy. This study is performed to assess the effectiveness and safety of this surgery at
Cho Ray hospital. Objectives: To evaluate the clinical and subclinical presentation of patient with
left atrial myxoma and early outcome of minimally invasive left atrial myxoma resection. Materials
and methods: Retrospective, descriptive study of patients, who underwent minimally invasive left
atrial myxoma resection, with or without valve repair from January 2020 to December 2023 at Cho
Ray hospital. Results: 34 patients underwent minimally invasive left atrial myxoma resection,
average age 57, ratio of male: female was 1:2. The clinical presentation was mostly dyspnea, chest
pain, and no symptoms. Left atrial myxoma attach mostly at atrial septum (82.4%), average size of
tumor: 45.62 ± 14.99 mm. Approaching the tumor through left atrial 29 cases, in that, 2 cases with
mitral valve repair and 1 case with bicuspid valve repair. Ventilation time was 11.22 ± 5.17 hours,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
35
intensive care unit stay was 1.53 ± 0.90 days, and hospital stay time was 7.76 ± 2.38 days.
Complications of this surgery were 2.9% of death, 8.8% of pneumothorax, 17.6% of subcutaneous
Emphysema. Result of echocardiography after surgery was no tumor or vale regurgitation.
Conclusions: Minimally invasive left atrial myxoma resection is safe, effective and feasible for
patients with atrial myxoma.
Keywords: Left atrial myxoma, minimally invasive cardiac surgery, right minithoracotomy.
I. ĐT VẤN Đ
Vi nhng bnh lý v tim, u tim là mt trong những trường hp hiếm gp vi t l
rt thp khong 0,17%- 0,19%. Trong đó, 75% u nguyên phát u lành tính, ch yếu u
nhy (hơn 50%) [1]. Tuy u nhầy lành nh nhưng lại gây ra hu qu nng n nghiêm
trng nếu như không x trí kp thi vì u nhầy nhĩ trái có thể gây biến chứng như nhồi máu
não, tc mạch máu chi i cp tính, nhi máu mc treo, gây kt van hai cp, ri lon
huyết động, … Phẫu thuật là phương pháp chính để điều tr u nhầy nhĩ trái này. Trước đây,
phu thut m toàn b xương ức là phương pháp kinh đin, hay s dng nht. Ngày nay,
vi s tiến b ca khoa hc k thut, các dng c h tr m ít xâm lấn, đã tạo ra nhiều bước
tiến mi trong m tim. Phu thut tim hin nhiều đường m ít xâm lấn để tiếp cn mà
không cần cưa xương ức, chng hạn như mở đường ngc phi nh, vi vic ci thiện được
giảm đau sau mổ, thi gian hu phu, giảm nguy cơ nhiễm trùng so vi việc cưa toàn phần
xương c thm m n. Đối vi phu thut ct u nhầy nhĩ trái qua m ngc phi đã được
trin khai ti nhiu trung tâm. Ti bnh vin Ch Rẫy cũng đã sử dụng phương pháp ít xâm
lấn để ct u nhầy nhĩ trái, tuy nhiên chưa nghiên cu nào đánh giá cụ th v hiu quả, độ
an toàn của phương pháp này ti bnh vin Ch Ry. Chính vì vy, nhóm nghiên cu đã đặt
ra câu hỏi “Phẫu thut ít xâm ln ct u nhầy nhĩ trái tại bnh vin Ch Ry hiu qu ra
sao?”. Nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu c th là: Nghiên cứu các đặc đim lâm
sàng, cận lâm sàng đánh giá kết qu sm ca bệnh nhân được phu thut ít xâm ln ti
bnh vin Ch Ry.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán u nhĩ trái được phu thut ct
u qua m ngc phi hoc không kèm theo phu thut van tim ti bnh vin Ch ry
t tháng 1/2020 - 12/2023
- Tiêu chun loi tr: Gii phu bnh không u nhầy. U nhĩ trái kèm theo u
nhĩ phải hoc u t nơi khác xâm lấn vào nhĩ trái. Bệnh nhân được chẩn đoán u nhy có kèm
theo bnh mch vành cn phi can thip mch vành hoc kèm theo tổn thương van động
mch ch.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t hàng lot ca.
- C mu: Ly mu thun tin, thc tế nghiên cu 34 mu.
- Quy trình phu thut: Bnh nhân với tư thế nm nghiêng trái 30 đ so vi mt
phng ngang, khua tay phi gp nh, mê ni khí qun. Bc l động mạch, tĩnh mạch đùi.
M ngc phải i qung vú, t đường trung đòn đến đường nách trước, rch da dài
khong 4-6 cm, vào khoang liên n s 4. Heparin toàn thân. Thiết lp h thng tun
hoàn ngoài th với cannula đng mch đùi, tĩnh mạch đùi, có th thêm nh mch ch
trên nếu tim phi không dẫn lưu máu về tt. Xp phi, đt khung treo nâng lng ngc. M
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
36
màng tim, treo màng tim cách thn kinh hoành 2 cm, bc l động mch ch thành sau đủ
để kẹp đng mch ch. To 3 l trocar 5mm v trí đường nách gia lần lượt khoang
liên sưn 2 hoc 3,4 (cho cây kẹp đng mch ch), 3 (cho ni soi h tr), 6 (cho h thng
hút và dn lưu). Tiến hành kẹp động mch chủ, m dung dịch lit tim thun ng bng
Custodiol. Chọn đường tiếp cận vào nhĩ phải hay nhĩ trái tùy vào v tu đánh giá ca
phu thut viên. Sau đó, ct b cung, ly đưc hết rìa khi u ch khong 0,5-1cm,
mt s trưng hp phi ct rng ra vá vách liên nhĩ bng màng tim, ly khi u gi
gii phu bnh. Kim tra xem còn sót u trong nhĩ hay trong tht không và đánh giá thêm
van hai , tổn thương dãn vòng van hay có kèm theo bnh hu thp, th bơm c
kim tra mức độ h van hai, đ quyết định có sa van hay thay van hay không. M n
phải đ sa van ba lá nếu van ba dãn rộng. Đóng nhĩ, tiến hành cai máy, đui khí. Rút
các cannula tĩnh mạch, động mch, khâu li động mạch đùi, cho protamin. Cm máu. Đặt
ng dẫn lưu màng phổi, đóng ngc.
- Phương pháp ng cụ đo lường, thu thp s liu: Hi cu h sơ bnh án, chn
các trường hp tha tiêu chí chn mẫu ghi đầy đủ các s liu vào phiếu thu thp s liu,
thu thập các thông tin trước trong và sau phu thut. S liu nhp vào excel ng c SPSS.
- Đạo đc trong nghiên cu: Đây nghiên cu hi cu h sơ, do đó không ảnh
ởng đến sc khe, kết qu điu tr ca bnh nhân các vấn đ kc, tên bnh nhân
đưc mã hóa. Chúng tôi tiến nh ti khoa Phu thut Tim bnh vin Ch Ry vi s đồng
ý ca khoa bnh vin. nghiên cứu đưc tiến hành trung thc, gi mt thông tin
v bnh nhân.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng
Bảng 1. Các đặc điểm lâm sàng (n =34)
Các đặc điểm lâm sàng
Giá tr
Tui
57,09 ± 9,621 tui.
Gii
Nam
10 (29,4 %)
N
24 (70,6 %)
Bnh lý kèm theo:
Tăng huyết áp
14 (41,2%)
Đái tháo đường
7 (20,6%)
Bnh thn mn
1 (2,9%)
Tiền căn nhồi máu cơ tim
1 (2,9%)
Tiền căn tai biến mch máu não
4 (11,8%)
Triu chng
Đau ngực
6 (17,6 %)
Khó th
16 (47,1 %)
Đánh trống ngc
1 (2,9%)
Vô tình phát hin
8 (23,5 %)
Yếu lit
1 (2,9%)
Suy tim NYHA
I/II/III/IV
0/24/10/0 (0/ 70,6/ 29,4/ 0%)
Nhận xét: Nữ chiếm đa số. Bệnh nhân chủ yếu nằm ở độ tuổi trung niên. Tăng huyết
áp đái tháo đường 2 bệnh lý kèm theo chiếm đa số. Bệnh nhân vào viện chủ yếu vì khó
thở, đau ngực, vô tình phát hiện và suy tim NYHA II.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
37
Bảng 2. Các đặc điểm cận lâm sàng (n=34)
Đặc điểm cn lâm sàng
Giá tr
Đin tim
32 (94,1%)
2 (5,9%)
Siêu âm doppler tim
28 (82,4 %)
45,62 ± 14,99 mm
Tn thương van kèm
theo
2 (5,9%)
1 (2,9%)
Nhn xét: U nhầy nhĩ trái bám chủ yếu vào vách liên nhĩ, điện tim đa số bình thường.
3.2. Đánh giá kết qu sm ca phu thut
Bảng 3. Các đặc điểm trong và sau phẫu thuật (n=34)
Đặc điểm trong và sau phu thut
Giá tr
Loi phu thut
25 (73,5 %)
9 (26,5%)
Thi gian phu thut
210 ± 51,92 phút
Thi gian tuần hoàn ngoài cơ thể
104,35 ± 36,18 phút
Thi gian kẹp động mch ch
44,76 ± 22,65 phút
Tổn thương van sửa
kèm theo
2 (5,9%)
1 (2,9%)
Đưng tiếp cn khi
u
5 (14,7 %)
29 (85,3%)
Nhận xét: Phẫu thuật cp cứu chiếm đa số và đưng tiếp cận khối u chyếu qua nhĩ ti.
Bảng 4. Các kết quả sớm của phẫu thuật (n=34)
Kết qu sm ca phu thut
Giá tr
Thi gian th máy
11,22 ± 5,17 gi
Thi gian nm hi sc
1,53 ± 0,90 ngày
Thi gian nm vin sau m
7,76 ± 2,38 ngày
Biến chng sau phu
thut
4 (11,8%)
2 (5,8%)
1 (2,9%)
3 (8,8%)
6 (17,6%)
1 (2,9%)
1 (2,9%)
Nhn xét: Biến chng sau phu thut ch yếu là tràn khí dưới da, viêm phi và tràn
khí màng phi.
IV. BÀN LUN
4.1. Các đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng ca bnh nhân
Trong nghiên cu của chúng tôi, đ tui trung bình 57 t l n chiếm đa số
70,59%, tương đồng vi các nghiên cu bnh vin E, bnh vin tim Ni hay Feng
Zhao [2],[3],[4], cho thy u nhầy nhĩ trái thường gp độ tui trung niên và n nhiều hơn.
Triu chng lâm sàng ca u nhầy nhĩ trái rất đa dạng, tùy vào v trí, ch thước và đặc
điểm ca u nhy. Trong nghiên cu ca chúng tôi, triu chứng thường gp nht là khó th
(47,1%), vô tình phát hin (23,5%), đau ngực (17,6%), ngoài ra còn có 1 trường hp (2,9%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
38
do tc mch máu não vi thi gian khi phát bnh trung bình 11,91 ± 11,86 ngày. Các
triu chng này ging vi bnh vin E và Tim Hà Ni: khó th chiếm t l cao nht [2],[3].
Khó th triu chứng thường gặp do u kích thước ln trong thi k tâm trương, u đi qua
van hai lá, gây kt hay hp van hai lá làm cho máu li nhĩ trái và phổi. Khi triu chng
này kéo dài thy suy tim cấp, tăng áp phổi hoc làm cho bnh nhân hn chế trong sinh
hot [4],[5]. Đó là lý do vì sao mà bệnh nhân vào viện đa số là suy tim NYHA II, III và IV.
Nghiên cu của chúng i 70,6 % suy tim NYHA II 20,4% NYHA III, tương t vi
nghiên cu ca Feng Zhao [4]. Silva Júnior đã báo cáo một ca tc mch máu não do khi u
[6], tương tự như bệnh viện E (3 trường hp), bnh vin Tim Hà Nội (1 trường hp), chúng
tôi là 1 trường hp. Thuyên tc mch máu do u ch yếu t nhĩ trái, huyết khi t khi u d
b tách ri ra theo dòng tuần hoàn máu đến não gây thuyên tc, ít khi do các mnh ca khi
u [7]. Ngoài ra các tiền căn bệnh m theo thưng gp nhất tăng huyết áp 41,2%, đái
tháo đường 20,6 % và tai biến mạch máu não 11,8%, cao hơn nghiên cu ca Cianciulli là
tăng huyết áp (34%), đái tháo đường (9.3%) và bnh mch vành (9.3%) [8].
V kết qu cận lâm sàng, chúng tôi cũng ghi nhận chiếm đa số bnh nhân nhp
xoang, rung nhĩ rất ít (5,9 %) tương đương với i 10% ca nghiên cu ca Pinede [9].
Siêu âm tim cho thấy kích thước u nhầy trung bình 4,562 ± 1,5 cm, tương tự như các bệnh
vin khác [2],[3] cuống bám đa số vách liên nhĩ vi t l 82,4%, cao hơn nghiên
cu ca bnh vin E (77,4%) và thấp hơn bệnh vin Tim Hà Ni (100%). Với kích thước u
lớn và di động, di chuyn qua van hai làm hẹp van hai lá, nguy gây giãn vòng van, làm
tăng kích thước nhĩ trái lâu ngày dẫn đến tăng áp lực phi, h van ba lá. Chúng tôi ghi
nhận được 5,8% h hai nng do giãn vòng van 2,9% h van ba nng do dãn vòng
van, còn li không h hoc mức độ nh trung bình, tương tự vi bnh vin tim Hà Ni [3].
Siêu âm tim giúp cho phu thut viên chẩn đoán chính xác u nhầy v v trí, kích thước, hình
dng la chọn đưng tiếp cn u nhầy cũng như sửa hoc thay van hai lá van ba [10].
4.2. Kết qu sm ca phu thut ít xâm ln ct u nhầy nhĩ trái
V phu thut, nghiên cu ca chúng tôi ch yếu phu thut cp cu (73,5%), còn
lại 26,5% chương trình. Mc phu thuật chương trình, nhưng đó những trường
hp khi u còn nhỏ, chưa đi qua van hai lá, chưa ảnh hưởng đến huyết động, và cn chun
b cho nhiều trường hp ln tui, nhiều nguy cơ cao. Điều này cũng phù hợp vi ghi nhn
trong nghiên cu ca Weronika Tetera, vi nhng u nhầy ít di động, không gây tc nghn
van, tròn đều, và u b vôi hóa không nht thiết phi phu thut cp cu [11]. Hay nghiên
cu ca Kamil Boyacioglu nhng bnh nhân ln tui thì bnh nn, ln tui và phu thut
cp cứu có liên quan đến t vong, làm tăng nguy cơ lên đến 23,5% [12].
tng cng 85,3% tiếp cn u qua nhĩ trái 14,7% qua nhĩ phải trong nghiên
cu của chúng tôi, tương tự như nghiên cứu của Vũ Tam Thiện [13].V vic tiếp cận đường
nào để ly khối u đạt hiu qu nht vn còn tranh cãi khá nhiu. Nguyên tc trong phu thut
này là phi ly trn khối u để tránh sót u gây thuyên tc hay tránh tái phát u. Chính vì vy
cn phi lấy được hết rìa khi u cách khong 0,5-1cm, mt s trường hp phi ct
rng ra và phải vá vách liên nhĩ bng màng tim [14]. Ngoài ra có mt s u nm gn van hai
lá hay nằm trên đường dn truyền, gây khó khăn cho phẫu thut ct u và nhiều nguy cơ rối
lon nhp tim. thế, vic chọn đường tiếp cn u nhy rt quan trọng, đ đảm bo th
tiếp cn d dàng, thun tin, quan sát va đủ gc của u để ly trn u quan sát được các
bung tim để tránh b sót u, phu thut an toàn và hiu qu nht. Đường tiếp cận nhĩ trái là
đường kinh điển, tiếp cn trc tiếp vi khối u, nhưng sẽ không th quan sát được bung tim