TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
84
ĐÁNH GIÁ KẾT QU PHU THUT NỘI SOI VÁ NHĨ ĐƠN THUẦN
BNG MNH GHÉP HN HP TRÊN BNH NHÂN VIÊM TAI GIA
MN TÍNH THỦNG NHĨ TẠI BNH VIN TAI MŨI HỌNG CN THƠ
BNH VIỆN TRƯNG ĐI HỌC Y DƯC CẦN THƠ NĂM 2021-2023
Nguyn Th Diểm Trinh*, Dương Hữu Ngh, Trang Hng Hnh
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntdtrinh169@gmail.com
Ngày nhn bài: 17/5/2023
Ngày phn bin: 26/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đt vn đ: Viêm tai gia mạn tính được định nghĩa là bất k s thay đổi cu trúc trong h thng
tai gia kết hp vi s thủng nh viễn của màng nhĩ trong một thi gian ln n 3 tháng. n là một
phu thuật đ sa cha li l thng. Mc tiêu ca phu thut kng ch đ đóng kín l thng còn ci
thin sc nghe. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm m ng, cn lâm ng và đánh giá kết qu phu
thut ni soi nhĩ đơn thuần bng mnh gp hn hp trên bnh nhân viêm tai gia mn tính thng
nhĩ. Đi tượng và phương pháp nghiên cu: Nghn cu mô t ct ngang, tiến cu can thip lâm
ng trên 50 bnh nhân viêm tai gia mn tính thng nhĩ đưc phu thut ni soi vá nhĩ đơn thuần bng
mnh ghép hn hp ti Bnh vin Tai Mũi Họng Cn Thơ Bệnh vin Trường Đi hc Y c Cn
T. Thời gian t tháng 3-2021 đến tháng 5-2023. Kết qu: Đ tui trung bình ca nhóm nghiên cu
43,513,21 tui. T l các triu chng chính: chy dch tai (86%), nghe kém (78%). Nội soi tai thưng
gp l thng v trí trung m (36%) vi kích tc l thng va (44%). Thính lc đ nghe kém kiu dn
truyn chiếm t l cao nht (66%) mc đ nh (52%). T l nh ng nhĩ chung sau 3 tháng phu thut
98% sau 6 tng 94%. Tnh lc trung bình ci thin sau phu thut 6 tháng 29,28,10 dB so vi
trước phu thut 40,73±14,15 dB. Kết lun: Viêm tai gia mn tính triu chng chính: chy dch tai
nghe kém. Đánh giá kết qu điu tr: t l lành nhĩ sau 3 tng 98%, sau 6 tháng 94%. Thính lc
trung nh ci thin t 40,73±14,15 dB n 29,20±8,10 dB sau phu thut 6 tháng.
T khóa: Vá nhĩ đơn thuần, mnh ghép hn hp, viêm tai gia mn tính.
ABSTRACT
EVALUATING THE RESULTS OF ENDOSCOPIC TYMPANOPLASTY
WITH MIXED GRAFTS ON PATIENTS WITH CHRONIC OTITIS
HAVING TYMPANIC MEMBRANE PERFORATION
AT CAN THO EAR NOSE THROAT HOSPITAL AND CAN THO
UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 2021-2023
Nguyen Thi Diem Trinh*, Duong Huu Nghi, Trang Hong Hanh
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Chronic otitis media is defined as any structural change in the middle ear
system associated with permanent perforation of the eardrum for a period greater than 3 months.
Tympanoplasty is the surgical procedure performed to repair a perforated tympanic membrane. The
goal of this surgical procedure is not only to close the perforation but also to improve hearing.
Objectives: To describe the clinical and subclinical characteristics and to assess the results of
endoscopic tympanoplasty with mixed grafts on patients with chronic otitis and tympanic membrane
perforation. Materials and methods: A descriptive cross-sectional study, prospective design with
clinical interventions on 50 cases of chronic otitis media with tympanic perforation were doing
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
85
endoscopic tympanoplasty using mixed grafts at Can Tho Ear Nose Throat Hospital and Can Tho
University of Medicine and Pharmacy Hospital from March 2021 to May 2023. Results: The
average age of the study group was 43.56±13.21 years old. The rate of main clinical symptoms were
ear discharge (86%), hearing loss (78%). Endoscopic features include: location of tympanic
membrane perforation center (36%), medium hole (44%). The audiogram results: conductive
hearing loss accounted for the highest rate of 66% with hearing loss was mild (52%). The overall
tympanic membrane's healing rate after 3 month of surgery was 98%, and after 6 months the healing
rate increased 94%. The average hearing improved after 6 months to 29.20±8.10 dB. The average
level of hearing loss before surgery was 40.73±14.15 dB. Conclusions: Chronic otitis media with
main symptoms is ear discharge and hearing loss. Evaluation of treatment results: the rate of atrial
healing after 3 months was 98%, after 6 months was 94%. Functionally, mean hearing improvement
from 40.73±14.15 dB to 29.20±8.10 dB 6 months after surgery.
Key word: Tympanoplasty surgery, mixed grafts, chronic otitis media.
I. ĐT VN Đ
Viêm tai gia mn tính (VTGMT) nguyên nhân chính gây suy gim thính lc mc
phi c tr em ngưi lớn, đặc bit các nước đang phát trin [1]. VTGMT để li
nhng di chứng như: thng mạn tính màng nhĩ, phá hủy xương con, xơ cứng màng nhĩ,
nguyên nhân gây gim thính lc [2]. Gim thính lc tr em liên quan đến chm phát
trin ngôn ng và các vấn đề v hành vi [3]. Thủng màng nhĩ do VTGMT thường khó lành
t nhiên, thường xuyên có những đợt chy m tai tái phát ảnh hưởng đến chất lượng cuc
sng ca bnh nhân (BN), điều tr phi kết hp nội khoa cho tai khô đôi khi cn phi
phu thuật (PT) màng nhĩ. Khi đt mục tiêu điều tr nội khoa thì PT đóng kín l thng
màng nhĩ là điều rt cn thiết để tránh tiếp xúc trc tiếp hòm nhĩ với môi trường bên ngoài
đưa niêm mạc tai gia v trạng thái sinh bình thường. Đóng kín lỗ thủng màng nhĩ
ngoài vic bo v hòm nhĩ còn ngăn chặn nhng tiến trin tim n do VTGMT gây ra [4].
Hin nay, phu thuật nhĩ đơn thuần (VNĐT) qua nội soi vi nhiều ưu điểm: an
toàn, hiu qu là la chn tối ưu giúp phẫu thut viên th đánh giá chính xác bệnh tích
cũng như kiểm soát cuc m tốt hơn so với kính hiển vi kinh điển. Đứng trước s đa dạng
ca bệnh tích đòi hỏi một phương pháp phẫu thut phù hp, an toàn mang li hiu quả, đặc
biệt đối vi những màng nhĩ thủng rng, sát rìa v trí góc trước, có co lõm, xơ dính biểu mô
vào niêm mạc hòm nhĩ hay những trường hp thủng tái phát nguy cơ lõm nhĩ sau phu thut
nhn thấy ưu điểm ca việc đặt thêm mt mnh sn gia c và kết hp k thuật trượt vt da
ng tai thu hp l thng rút ngn thời gian lành màng nhĩ.
T những ý nghĩa thực tin nêu trên, nghiên cứu: “Đánh giá kết qu phu thut ni
soi vá nhĩ đơn thuần bng mnh ghép hn hp trên bnh nhân viêm tai gia mn tính thng
nhĩ tại Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
năm 2021-2023” được thc hin vi mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng và
đánh giá kết qu phu thut nội soi nhĩ đơn thuần bng mnh ghép hn hp trên bnh
nhân viêm tai gia mn tính thủng nhĩ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bnh nhân b thủng màng nhĩ do VTGMT, được điều tr phu thut ni soi vá
nhĩ đơn thuần bng mnh ghép hn hp ti Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ và Bệnh vin
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 3-2021 đến tháng 5-2023.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
86
- Tiêu chun chn mu: BN ≥ 16 tuổi được chẩn đoán VTGMT thủng nhĩ với kích
thước > 25% diện tích, được PT nội soi VNĐT bng mnh ghép hn hp (màng sn hoc
sn-màng sn có kết hp vi k thuật trượt vt da ng tai) bng phương pháp Underlay.
- Tiêu chun loi tr: VTGMT thủng nhĩ được phu thuật vá nhĩ đơn thuần nhưng
kết hp phu thut khác. Không thính lực đồ, nội soi trước phu thut. Bnh nhân
VTGMT thủng nhĩ phát hiện gián đoạn xương con hay cholesteatoma kèm theo.
Không ghi lại đầy đủ din tiến quá trình điều tr và nhng bnh nhân không tái khám.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang, tiến cu có can thip lâm sàng
- C mu:
𝑛 = 𝑧1−𝛼/2
2 . 𝑝. (1 𝑝)
𝑑2
Vi n: C mu nghiên cu
α: Xác sut sai lm loi I, chn α= 0,05 => z= 1,96
d= 0,05 độ chính xác mong mun
p= 97,2% (theo Trn Huỳnh Phương Thảo, Nguyn Triu Vit [5], 2021)
Trong nghiên cu ca chúng tôi chọn ra được 50 bnh nhân tha mãn tiêu chun.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm chung: Tui, gii.
Các đặc điểm lâm sàng trước phu thuật: Lý do đến khám, tin s chy dch tai bao
gm: thi gian, s ng và tính cht dch tai, triu chứng cơ năng trước phu thut.
Đặc điểm cn lâm sàng: Ni soi tai (v trí l thủng, kích thước rìa l thng). Thính
lực đồ: phân loi và mức độ gim thính lc (dn truyn hoc hn hp) [6].
Sau PT 3 tháng: Nội soi đánh giá mảnh ghép và ci thin sc nghe ch quan.
Sau PT 6 tháng: Nội soi đánh giá lành màng nhĩ và đo thính lực tai đã được PT.
- Phương pháp thu thập s liu: Phng vấn người bnh, thu thp thông tin qua
bnh án nghiên cứu. Đánh giá phục hi v gii phu (s lành màng nhĩ) phc hi chc
năng nghe (qua thính lực đồ) ln tái khám 3 và 6 tháng.
- Phương pháp thu thập s liu:
Nhp và x lý s liu bng phn mm SPSS 20.0
Các biến định tính được trình bày dưới dng tn sut, t l phần trăm
Biến định tính được phân tích và so sánh bng phép χ2
Biến định lượng được phân tích bng trung bình và độ lch chun
Các s liu sau khi x trí s được trình bày bng phn mm Excel 2010.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Bảng 1. Đặc điểm chung
Thông tin chung
Tn s (s BN)
T l (%)
Tui
16 22 tui
1
2
23 55 tui
39
78
> 55 tui
10
20
Gii
N
34
68
Nam
16
32
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
87
Nhn xét: Nhóm tui 23 55 tui chiếm t l cao nhất 78%. Độ tui trung bình ca
nhóm nghiên cu là 43,56±13,21 tuổi. Trong đó nữ gii chiếm đa số (68%).
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước phu thut
Bng 2. Lý do vào vin
Lý do vào vin
Chy dch tai
Ù tai
Nghe kém
Nga tai
S BN
28
5
13
2
T l (%)
56
10
26
4
Nhn xét: do vào viện thường gp nht chy dch tai chiếm 56%. Khi đến khám
đa số BN đã biết nh b VTGMT thủng nhĩ hoặc ít nht 1 do khó chu khiến bnh
nhân đến khám chiếm 96% (48/50 trường hp). Phát hin tình c chiếm 4%.
Triu chng lâm sàng: Chúng tôi ghi nhận đến 86% BN tin s chy dch tai, thi
gian > 3 tháng 90,7% vi s ng dch nhiu 81,4% phn ln dch m 88,4%. Triu
chứng cơ năng ghi nhận: chy dịch tai 86%, nghe kém 78%, ù tai 60%, đau tai 6%.
Đặc điểm cn lâm sàng
- Kết qu ni soi tai: Chúng i ghi nhn l thng v trí trungm chiếm t l cao nht
36% với ch tc l thng va (25-50%) chiếm đa số 44%l thng còn rìa chiếm 88%.
- Thính lực đồ: Bnh nhân gim thính lc kiu dn truyn chiếm t l cao nht 66%
vi mức độ thường nh chiếm 52%.
Bng 3. Các ch s thính lực đồ trước phu thut
Ch s sc nghe
Sc nghe (dB)
Trung bình đường xương
20,03±11,28
PTA (trung bình đường khí)
40,73±14,15
ABG (trung bình khong cách khí-ơng)
20,70±7,86
Nhận xét: Trung bình đường xương trước PT 20,03±11,28 dB trong gii hn bình
thường. PTA trung bình 40,73±14,15 dB mức độ nh. Trung bình khong ABG
20,70±7,86 dB.
Các yếu t liên quan trong bnh lý viêm tai gia mn tính
- Kích thước l thng và triu chứng nghe kém: Màng nhĩ có lỗ thng càng ln t l
bệnh nhân nghe kém càng tăng lần lượt là l thng va (54,5%) < l thng rng (92,9%) <
l thng >75% din tích (100%). S khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,02<0,05).
- V trí l thng triu chng nghe kém: V trí sau trên l thng rng t l
BN nghe kém chiếm 100%. V trí sau dưới BN nghe kém thp nht chiếm 33,3%
(p=0,024<0,05).
3.3 Đánh giá kết qu phu thut sau 3 và 6 tháng
Đánh giá về mt gii phu s lành màng nhĩ qua nội soi
Bng 4. T l lành của màng nhĩ sau phẫu thut 3 và 6 tháng
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Lành kín
H
Lành kín
Thng
Vt
liu
Sn-màng sn (nhóm A)
100%
0%
95,2%
4,8%
Màng sn (nhóm B)
96,6%
3,4%
93,1%
6,9%
T l chung
98%
2%
94%
6%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
88
Nhn xét: T l lành màng nhĩ chung sau 3 tháng98% sau 6 tháng còn 94%.
Không đủ bng chng ch ra rng t l lành màng nhĩ khác nhau theo vt liu mnh ghép
(p>0,05).
Hình 1. Màng nhĩ phải qua nội soi trước phu thut, sau phu thut 1 và sau 6 tháng
(Ngun: Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ)
Đánh giá kết qu phu thut ci thin v mt chức năng qua thính lực đồ
Bng 5. Mức độ gim thính lc trước và sau phu thut 6 tháng
Sc nghe
Trước phu thut
Sau phu thut 6 tháng
Trung bình đường xương
20,03±11,28 dB
15,20±7,13 dB
Thính lc trung bình (PTA)
40,73±14,15 dB
29,20±8,10 dB
Trung bình khong khí-xương (ABG)
20,70±7,86 dB
14±5,57 dB
Nhận xét: Trung bình đường xương 15,20±7,13 dB thấp hơn trước PT 20,03±11,28
dB trong gii hạn bình thường. PTA trung bình 29,20±8,10 dB ci thiện hơn so với trước
PT 40,73±14,15 dB. ABG trung bình 14±5,57 dB thấp hơn so với trước PT 20,70±7,86 dB.
Hình 2. Hình nh thính lực đồ bệnh nhân trước và sau phu thut 6 tháng
(Ngun: Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ)
Các yếu t liên quan đến kết qu phu thut
Kích thưc, v trí l thng vi s nh màng nhĩ: Sau PT 3 tháng 1 trường hp kng
nh có kích thước l thng > 75% din tích. Sau 6 tháng có 3 trường hp thng lại trong đó
2 l thng > 75% din tích và 1 l thng va (25-50%) nm ¼ góc trưc tn (p>0,05).
Rìa l thng và s lành màng nhĩ: Sau 3 tháng 1 trường hp không lành l thng b
mất rìa. Sau 6 tháng 3 trường hợp không nh: 2 trường hp mt rìa 1 còn rìa
(p=0,035<0,05).
Vt liu và s ci thin sc nghe ch quan sau PT: Sau 3 tháng nhóm s dng màng
sn t l ci thin sức nghe cao hơn nhóm sụn-màng sn vi t l lần lượt 92,6%