Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
263
ĐÁNH GIÁ KT QU SM ĐIỀU TR TC HN TOÀN
MN NH ĐNG MCH TẦNG ĐÙI KHOEO TASC D
BNG CAN THIP NI MCH
Nguyn Trung Kn1, Phan Quc ng2, Nguyn Hoàng Đnh1,3
M TT
Đặt vn đề: Điu tr can thip ni mch trong bnh mch máu ngoi biên là phương pháp an toàn hiu
qu, tuy nhn vi tn thương tắc mn tính động mch tng đùi khoeo TASC D mt thách thc trong can
thip và phu thut mch u.
Mc tiêu: Đánh giá kết qu sm điu tr tc hn toàn mn tính động mch tầng đùi khoeo TASC D bằng
can thip ni mch.
Đối ợng phương pp nghiên cứu: Hi cu t lot ca c bnh nhân tắc động mch tầng đùi –
khoeo TASC D, được điu tr bng can thip ni mch ti khoa Phu Thut Mch Máu Bnh Vin Ch Ry t
tháng 01/2019 đến tháng 03/2021.
Kết qu: 60 bnh nhân vi tui trung nh 72,5 ± 11,6, chiu i tổn thương trung bình 217 ± 23,7
mm. T l can thip thành ng v mt k thuật là 88,7%. Sau 1m theoi chúngi ghi nhn thành công v
mt lâm sàng 81,3%, thành công v mt huyết động là 83,3%, t lnh vết tơng là 79,2%. Tỷ li thông
ngun phát sau 3, 6, 12 tháng ln lưt 96%, 80,4%, 68,6%, t l bo tn chi 30 ngày, 3 tháng, 12 tháng ln
t 95%, 96,4%, 85,7 %. T l sng còn là 95%.
Kết lun: Can thip ni mạch điu tr tn thương tắc hoàn toàn mn nh động mch tng đùi khoeo
TASC D t l thành công cao, an tn và hiu qu.
T ka: tc hn toàn mn tính, động mch đùi khoeo, TASC D, can thip ni mch
ABSTRACT
SHORT-TERM OUTCOMES OF ENDOVASCULAR TREATMENT FOR TASC D
FEMOROPOPLITEAL CHRONIC TOTAL OCCLUSION LESIONS
Nguyen Trung Kien, Phan Quoc Hung, Nguyen Hoang Dinh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 263-270
Overview: Endovascular treatment of peripheral vascular disease is a safe and effective method, but due to
TASC D femoro-popliteal chronic total occlusion lesions presents challenges for vascular and endovascular
surgery.
Objectives: The short-term outcomes of endovascular treatment for patients with TASC D femoro -
popliteal chronic total occlusion lesions
Methods: A retrospective study was conducted to identify the cases who underwent endovascular treatment
for patients with TASC D femoro - popliteal chronic total occlusion lesions at Cho Ray Hospital from January
2019 until March 2021.
1Bộ môn Phẫu thuật Lồng ngực Tim mạch, Đại học Y Dược TP. HChí Minh
2Khoa Phẫu thuật Mạch Máu, Bệnh viện Chợ Rẫy
3Khoa Phẫu thuật Tim mạch Người lớn, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HChí Minh
Tác gi liên lc: BS. Nguyn Trung Kiên ĐT: 0838868677 Email: trungkiennguyen.md@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
264
Results: Total 60 patients with mean age of 72.5 ± 1.6 and mean lesion length of 217 ± 23.7 mm were
enrolled. Revascularization was successfully on 88.7% lesions. The follow-up time was 12 months: clinical
success was 81.3%, hemodynamic success was 83.3%, wound healing rate was 79.2%. Primary patency rates at
3, 6, 12 months was 96%, 80.4%, 68.6% respectively. Limb salvage at 30 days, 6, 12 months was 95%, 96.4%,
85.7 % respectively. The survival rate was 95%.
Conclusions: Endovascular intervention TASC D in chronic total occlusion of the femoral - popliteal artery
has a high success rate, is safe and effective.
Keywords: chronic total occlusion, femoral-popliteal artery, TASC D, endovascular intervention
ĐẶT VẤN Đ
Bệnh đng mch chi i mn tính
(BĐMCDMT) tình trng bnh lý của đng
mch ch chu các động mchới cung đùi
trong đó ng động mch b hp, tc gây gim
ới u cơ c bộ phn phía h u. Bệnh
nhân MCDMT thể có hoc kng biu
hin triu chứng lâm ng, nhưng ch s huyết
áp c chân - cánh tay (ABI) gim so vi gtr
nh thường(1). BĐMCDMT tại Vit Nam nói
riêng trên thế gii i chung trong nhng
m gần đây xu ớng ng dần v s ng
bnh nhân mức độ phc tp ca bnh.
Nguyên nhân do tui th trung nh ng, tỷ l
mc các bnh chuyển hóang chế độ dinh
ng gu lipid. Theo thng dch t năm
2015 trên thế giới đến 200 triệu người mc
bnh động mch chi ới, trong đó người trên
80 tui mc bnh chiếm >30%(2).
Có nhiu pơng pháp điu tr BĐMCDMT:
ni khoa, phu thut, can thip ni mch. Ch
đnh i thông theo AHA (2016) bao gồm: đau
ch hi không đáp ng điu tr ni khoa, đau
khi ngh, mt mô(3). Điều tr bng can thip ni
mch ít m ln, thi gian nm vin ngn, phc
hi cơ ng của chi sm, th thc hin trên
nhng bnh nhân nguy cao của phu
thut. Can thiệp động mạch đùi - khoeo là mt
trong nhng can thip đng mch ngoi biên chi
i ph biến rt hiu qu chiếm gn 40% -
50% c tổn thươngMCDMT được điều tr(4).
Tổn thương tắc hoàn toàn mn nh (CTO)
đng mch tng đùi khoeo TASC D (Tc hoàn
toàn mn nh ca ĐM đùi chung hoặc ĐM đùi
ng, tn thương của ĐM khoeo, i trên 20
cm hoc tc hoàn tn mạn nh ĐM khoeo
tn thương ba nhánh động mch i gi ngay
ch chia) là mt thách thc trong can thip ni
mch. Theo khuyến o ca ESC (2011), can
thip mch điu tr tổn thương tầng đùi khoeo
đưc ch đnh cho c loi tn thương TASC A,
B, C, đặt giá đ ni mch thì đầu đưc khuyến
o cho tổn thương TASC B. Đối vi tổn thương
TASC D có th đưc ch định nếu BN nhiu
bnh kết hp và đưc tiến hành bi các bác sĩ
kinh nghim (mức độ khuyến o IIb, mức độ
bng chng C)(5). Khuyến o ca SCAI (2014),
c tn tơng phức tp TASC C, D cũng có th
đưc can thip(6). Theo ESC (2017), khuyến o
can thip ni mch thì đầu trên bnh nhân tc
mạn nh động mch tầng đùi khoeo dài <25
cm (mức đ khuyến o I, mc độ bng chng
C), nhng bệnh nhân nguy cơ cao của phu
thut t xem xét can thip ni mch tn
thương đng mch đùi - khoeo i ≥ 25 cm (mc
đ khuyến cáo IIb, mức độ bng chng C)(7). Vi
s tiến b ca c k thut can thip mch, đc
bit k thut đi qua tổn thương dưới lp ni
mc, c dng c giúp y dn đưng quay tr
li ng tht các loi giá đỡ ni mạch đã m
giảm c nhược điểm ca k thut can thip,
thm chí có th can thip c tn tơng phức
tp TASC D(8).
Vit Nam, t đu nhng m 2010 đã
nhiu trung m bt đầu áp dng phương pháp
can thip ni mch trong điu tr BĐMCDMT.
Ti bnh vin Ch Ry, đã trin khai k thut
can thip ni mạch trong điu tr BĐMCDMT t
m 2012. Nhiều c gi trong nước đã báo cáo
v kết qu can thip ni mạch trong điu tr
BMMCDMT nhưng vẫn chưa nghiên cứu
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
265
đánh giá về hiu qu ca pơng pp can thiệp
ni mch trên c bnh nhân tc hoàn toàn mn
nh động mch tng đùi khoeo TASC D. Vì vy,
chúng tôi đã đặt ra câu hi nghiên cứu: “Phương
pp can thip ni mch hiu qu như thế
o tn bnh nhân tc hoàn toàn mn tính đng
mch đùi - khoeo TASC D?”. Để tr li câu hi
trên, chúng tôi tiến nh thc hin nghiên cu
y vi ba mc tiêu:
(1) Khảo t đặc đim m sàng, cn lâm
ng ca bnh tc hoàn toàn mn tính động
mch đùi - khoeo TASC D.
(2) Đánh giá kết qu ngn hn ca can thip
ni mch qua da trong điều tr bnh tc hoàn
toàn mạn nh động mạch đùi - khoeo TASC D.
(3) Xác đnh các yếu t liên quan đến t li
thông nguyên pt bo tn chi.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Bnh nhân (BN) tc động mch M) tng
đùi khoeo TASC D, được điu tr bng can
thip ni mch ti khoa Phu thut Mch u
bnh Vin Ch Ry t tháng 01/2019 - 03/2021.
Tiêu chun chn mu
Đưc chẩn đoán tắc động mạch đùi -
khoeo phân loi tổn thương TASC D da
vào hình nh học. Được ch định phc hồi lưu
thông mạch máu (giai đoạn đau cách hi
không đáp ng với điều tr nội khoa; đau khi
ngh hoặc giai đoạn mt mô) bng can thip
ni mạch. đầy đủ h bệnh án phc v
cho quá trình nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
BN tn thương hẹp, tc tng ch - chu
kèm theo, BN đưc phu thut bc cu động
mch hoc bệnh nhân được ct cụt chi t đầu.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu hi cu t hàng lot ca.
Phương pháp thực hin
Tt c 60 BN đưc chn vào mu nghiên cu
đưc thu thp c d liu v đặc đim bnh nn,
đặc đim can thip, theo dõi kết qu chu phu
kết qu sau 1 năm can thiệp.
Bệnh nn đưc thc hin k thut can thip
ni mch điu tr tc động mch đùi khoeo
TASC D vi quy trình như sau: Bnh nhân nm
nga, tê ti ch bng lidocain 2%, hoc ni
k qun. S dụng heparin tĩnh mạch 50-
100UI/kg. Chn đưng o xuôi ng bng
đng mch đùi ng n, động mch đùi đối
n, động mch cánh tay và/hoặc đưng vào
ngược dòng bng động mch khoeo, động mch
chày ng bên. Chc kim đt ng dn 5-7Fr
o đường vào động mạch đã chọn. Lun dây
dẫn đi qua vị trí tn tơng động mch tng đùi
khoeo ới ng dn ca h thng chp s
a xóa nền Ziehm Vision R. Đưa ống thông đến
tiếp cn tn thương, chp kim tra đánh dấu
v trí tổn thương tn n nh. Đưa ng theo
dây dẫn đến v trí tổn thương, nong ng động
mạch đùi khoeo giữ 60 gy. X ng t
ng, chp kim tra kết qu sau nong bóng, đặt
g đ ni mch nếu ch đnh. Chp kim tra
trước khi kết thúc phu thut. Rút dây dn
ng dẫn, ng ép vị trí chc kim.
c biến s trong nghiên cu
Các biến s v đặc đim ca bệnh nhân n:
gii nh, tui, c yếu t nguy bệnh đi
kèm, triu chng m sàng, ch s ABI, phân loi
m sàng theo Rutherford, v t chiu i tn
thương mch máu trên hình nh hc.
Các biến s v đặc đim can thip bao gm:
pơng pháp cảm, s ợng đường vào, v trí
can thip, k thuật đi dây dẫn, phương pp can
thiệp nong ng đơn thuần hay đt g đỡ ni
mạch, đặc điểm ca g đỡ ni mch, thi gian
can thip, biến chng trong can thip.
Các biến s đánh kết qu sau can thip bao
gm: thành công v mt k thut, thành công v
mt lâm ng, thành ng v mt huyết động, t
l nh vết thương, tỷ l tái thông nguyên phát,
t l bo tn chi, t l sng còn.
Phương pháp thống
Thu thp x s liu bng phn mm
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
266
SPSS 26.
Biến s đnh tính đưc trình bày dưới dng
tn s, t l %. Biến s đnhng đưc trình bày
i dng giá tr trung bình độ lch chun.
Các biến định tính được kim tra s tương
quan bng phép kiểm chi nh pơng và phép
kim chính xác Fisher. Biến định lượng đưc
kim tra s ơng quan bng phép kim t-test,
ANOVA.
Giá tr p 0,05 đưc xem là có ý nghĩa thng kê.
KT QU
Trong thi gian t tng 01/2019 đến tháng
03/2021 60 BN tha tiêu chun chn mu
được đưa vào nghiên cứu. Trong đó cả 60 bnh
nhân đều được can thip ni mch 1 chi trong
quá tnh điu tr. N vậy có tng cng 60 bnh
nhân và 60 chi đưc đưa vào nghiên cu, vi các
đặc điểm như sau: Tui trung nh 72,5 ± 11,6
tui, tui nh nht 46 tui, tui ln nht 97
tui. Trong nhóm nghiên cu có 42 bnh nhân
nam chiếm t l 70% 18 bnh nhân n chiếm
t l 30%. T l nam/n khong 2,3/1.
Bng 1. Yếu t nguy và bệnh đi kèm
Yếu t nguy bệnh đi kèm
Tăng huyết áp
Hút thuc lá
Đái tháo đưng
Bnh mch nh
Ri lon lipid máu
Bnh phi tc nghn mn tính
Bnh động mch cnh
Bnh thn mn
Bnh nhân có triu chứng đau ch hồi vi
thi gian khi phát trung bình 5,91 ± 6,46 tháng,
đau khi nghỉ vi thi gian khi phát trung nh
2,05 ± 1,73 tháng, loét hoi t chân thi gian
khi pt triu chng trung nh 2,25 ± 2,41
tháng. V m ng, bnh nhân pn loi
Rutherford đ 3 chiếm t l thp nht 18,3%,
Rutherford độ 4 độ 5 chiếm t l cao nht
28,3%, bnh nhân m sàng thiếu u mn
nh đe dọa chi (Rutherford đ 4, 5, 6) chiếm
81,7%. Ch s ABI tc can thip trung bình
0,36 ± 0,13, thp nht là 0, cao nht là 0,67.
Bng 2. V trí, chiu dài tn tơng tn cắt lớp đin tn
Tổn thương
N=60
Tỷ lệ (%)
Chiềui (mm)
Trung nh (mm)
Động mạch đùing
45
75,0
218,8 ± 17,1
217 ± 23,7
Động mạch đùi khoeo
11
18,33
226,4 ± 31,4
Động mạch khoeo đơn thuần
4
6,67
172,5 ± 22,1
V đặc đim can thip, phn ln bnh nhân
đưc cm bng ti ch chiếm 80%, mê ni
k qun chiếm 20%. S chi đưc can thip bng
1 đường o động mch chiếm 78,3%, 2 đường
o động mch chiếm 20%, s chi đưc can thip
bng 3 đưng vào chiếm thp nht 1,7%. Có 28
chi chiếm 46,6% ng đường o động mch
đùi đối bên, 32 chi chiếm 53,3% ng đưngo
động mạch đùi ng bên, 21,6% chi sử dng
k thut can thiệp ngược dòng phi hp t động
mch chày sau đng mch khoeo.
Can thiệp động mch đùi ng chiếm t l
ln nht 91,7%, can thiệp động mch khoeo
chiếm 25%, 6 bnh nhân chiếm 10% đưc can
thiệp đng mạch dưi gi m theo. K thut đi
dây dn trong lòng mch chiếm cao nhất 55%, đi
dây dn i ni mc chiếm 45%. 20% bnh
nhân đưc phu thut hybrid: 11 bnh nhân
chiếm 18,3% c ni mch động mạch đùi
chung, 1 bnh nhân chiếm 1,7% ly huyết khi
đng mch đùi. Có 5 bệnh nhân chiếm 8,3%
đưc ct lc vết thương ng thì với can thip
ni mch.
Bng 3. Phương pp can thiệp
Phương pháp can thip
ĐM đùi
ĐM khoeo
N=56
T l (%)
N=4
T l (%)
Nong bóng đơn thuần
12
21,4%
4
100%
Nong bóng + đặt giá đỡ
ni mch
44
78,5%
0
0%
Ti v trí động mch đùi có 78,5% bnh nhân
được đặt g đỡ ni mch, 21,4% được nong
ng đơn thun. v tđộng mch khoeo
100% chi được nong ng đơn thuần. Như vậy,
trong tng s 60 bnh nhân được can thip ni
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
267
mch 16 chi được nong ng đơn thuần
chiếm 26,7% 44 chi được đặt giá đỡ ni mch
chiếm 73,3%. Đưng kính ng trung bình là 5,2
± 0,6 mm, đường nh giá đỡ ni mch trung
nh 5,8 ± 0,4 mm. S ợng giá đỡ ni mch
cn s dng cho mi chi trung nh 1,1 ± 0,8
i, chiu dài trung bình 183,8 ± 65,7 mm.
nh 1. Đng mạch đùi - khoeo tc và sau can
thip
Thi gian can thip trung nh 159,3 ± 60,1
pt, trong đó nhanh nht 50 pt và dài nht
360 phút. Biến chng trong can thip 3
trường hp c tách thành mch chiếm 5%
đưc x trí bng đặt giá đỡ ni mch. Không
biến chng chy u, thng mch trong q
trình can thip.
Kết qu sau can thip thành ng v mt k
thut chiếm 88,3%, can thip tht bi 7 chi
chiếm 11,7%. Trong đó 5 chi không đi đưc
dây dn qua tn thương, 2 chi không đi được
dây dn vào li ng tht. ABI trung bình ngay
sau can thip là 0,72 ± 0,24, s ci thin v ABI
sau can thip so vi trước can thiệp có ý nga
thng , p <0,05. T l biến chng nhim trùng
vết m chy u ch chiếm 1,7% nhng
tng hp này được theo dõi, điều tr bng
kng sinh hoặc băng ép cầm máu, không cn
can thip ngoại khoa. 3 trường hp chiếm 5%
hoi t chân phải đon chi sau can thip trong
thi gian nm vin. Không bnh nhân t
vong trong thi gian nm vin.
Kết qu sau 1 m ghi nhận t l nh vết
thương là 79,2%, thi gian lành vết tơng trung
nh 2,73 ± 1,04 tháng. T sut i thông
nguyên phát 3 tháng 96%, 6 tháng 80,4%,
12 tháng là 68,6%. T sut bo tn chi 30 ngày
95%, 3 tháng 96,4%, 12 tháng 85,7%. T
sut sng n 3 tng là 98,3%, 6 tháng
96,7%, 12 tháng 95%.
nh 2. Biu đ Kaplan-Meier. A. T sut tái thông ngun phát. B. T sut bo tn chi, C. T sut sng còn
Bng 4. Các yếu t ơng quan với t l tái thông ngun phát bo tn chi
Các yếu t ơng quan
i thông nguyên pt
Bo tn chi
Giinh
p = 0,019*
p = 1,000**
Tui
p = 0,679***
p = 0,372***
Đái tháo đưng
p = 0,019*
p = 0,703**