TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
230
ĐÁNH GIÁ KẾT QU SỚM ĐIU TR TỔN THƯƠNG
ĐỘNG MCH KHOEO TRONG GÃY XƯƠNG VÙNG GI
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
T NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2023
Nguyn Anh Tun1*, Tăng Hà Nam Anh2, Hunh Thng Em3
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Đa khoa Tâm Anh
3. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: nguyenanhtuanpl21@gmail.com
Ngày nhận bài: 08/6/2023
Ngày phản biện: 02/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Gi là mt cấu trúc đc biệt đảm bo chức năng vận động của chi dưới, đây
cũng vùng dễ b chấn thương khi xảy ra tai nạn. Gãy xương vùng gối, đặc biệtđi kèm với tn
thương động mch khoeo, nếu không được chẩn đoán và xử trí kp thi th dẫn đến tàn phế, thm
chí gây t vong. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu điều tr tổn thương động mch khoeo trong
gãy xương vùng gối. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bnh nhân b tổn thương động mch
khoeo trong gãy xương vùng gối được chn đoán xác định bng chp ct lp vi tính mạch máu, điều
tr phu thut phc hồi lưu thông mạch máu. Đánh giá thành công bằng s lưu thông mch máu sau
phu thuật và độ vng chc của phương tiện c định xương. Phân tích số liu bng phn mm SPSS
20.0. Kết qu: 43 bnh nhân y xương vùng gối đi kèm tổn thương động mạch khoeo được điều
tr phu thut phc hồi lưu thông động mch khoeo, tui trung bình ca nhóm bnh nhân này khong
32,09 ± 13,05, nam gii chiếm 67,44%. Thi gian thiếu máu chi cp tính trung bình là 7,54 ± 3,62
gi. Trong đó có 6 trưng hp tc mch mun sau khi nhp vin trên 24 gi.2 trường hp phi
đoạn chi thì 2 chiếm 4,65 %. 20,93% bnh nhân tc li mch máu sau ln phu thuật đầu tiên
cn phu thut li. Kết lun: Chấn thương động mch khoeo là mt chn tơng nng chi dưới, có
th mang li hu qu ct ct chi thm chí t vong trên người bnh, cn phi chn đoán sớm và x trí
đúngch để góp phn cu sng chi và hn chế di chng.
T khóa: Tổn thương động mch khoeo, tái thông mạch máu, gãy xương vùng gối.
ABSTRACT
EVALUATION OF THE EARLY TREATMENT RESULTS
OF POPLITEAL ARTERIAL INJURY IN KNEE FRACTURE
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL FROM 2021 TO 2023
Nguyen Anh Tuan1*, Tang Ha Nam Anh2, Huynh Thong Em3
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Tam Anh Hospital
3. Can Tho Central General Hospital
Background: The knee is a special structure that ensures the function of the lower limb, this
is also the area that is easily injured when an accident occurs. Knee fractures, especially
accompanied by popliteal artery injury, if not diagnosed and treated in time can lead to disability,
even death. Objective: To evaluate the results of treatment of popliteal artery injuries in knee
fractures. Materials and methods: Patients with popliteal artery injury in knee trauma were
diagnosed determined based on computed tomography angiography, surgical treatment to restore
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
231
blood circulation. Success was assessed by limb survival and blood circulation after surgery. Data
analysis using SPSS 20.0 software. Results: There were 43 patients with knee fracture and popliteal
artery injury who underwent surgical repair of popliteal artery circulation. The average age of this
patient group was about 32.09 ± 13.05, with 67.44% being male. The average acute limb ischemia
time was 7.54 ± 3.62 hours. Among them, there were 6 cases of late arterial occlusion after more
than 24 hours of hospitalization. There were 2 cases of limb amputation, accounting for 4.65%.
There were 20,93% of patients who had arterial re-occlusion after the first surgery and needed re-
operation. Conclusions: Popliteal artery injury is a severe injury in the lower limb, which can result
in limb amputation or even death in patients. It is necessary to diagnose early and treat properly to
contribute to saving the limb and limiting complications.
Keywords: Popliteal artery injury, revascularization, knee fracture.
I. ĐT VN Đ
Gi là cu trúc gi vai trò đảm bo vận động chi dưới mt cách linh hoạt. Đây cũng
v trí d b chấn thương sau khi xy ra tai nạn. Đặc bit tổn thương động mch khoeo
trong chấn thương vùng gối là mt tình trng nguy him, gây hu qu nghiêm trng cho sc
khỏe người bnh, nếu không được chẩn đoán và xử trí đúng cách.
Theo nghiên cu ca tác gi Futchko J năm 2020 đã thng kê trên 3029 bnh nhân
b chấn thương động mch khoeo ghi nhn 628 bnh nhân phi ct ct chi thì 1 chiếm
20,7% [1].Qua đây cho thy chấn thương đng mch khoeo kh năng không cứu được
chi và dẫn đến tàn phế là rt ln, ngay c sau khi phu thut vn để li gánh nng to ln cho
gia đình và xã hội, t đó yêu cần chúng ta có mt cái nhìn nghiêm túc v vic chẩn đoán và
x trí đúng trong dạng chấn thương này nhm hn chế đến mc thp nht các biến chng
th xy ra. T nhng vấn đề trên nghiên cu này: “Đánh giá kết qu sớm điu tr tn
thương động mạch khoeo trong gãy xương vùng gi ti bnh viện Đa khoa Trung Ương Cn
Thơ từ năm 2021 đến năm 2023” được thc hin vi mục tiêu đánh giá kết qu sớm điều tr
tổn thương động mạch khoeo trong gãy xương vùng gối.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Gm 43 bệnh nhân được chẩn đoán tổn thương đng mạch khoeo trong gãy xương
vùng gi ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ năm 2021 đến 2023 được phu
thut phc hồi lưu thông mạch máu.
- Tiêu chun la chn: Nhng bnh nhân vào viện được chẩn đoán xác định tn
thương động mạch khoeo gãy xương vùng gi da vào lâm sàng, Xquang gi chp
ct lp vi tính mch máu.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân có ch định phu thuật đoạn chi thì đầu, tin s
bnh lý viêm tắc động mch khoeo mức độ nng hoặc đã phẫu thut mạch khoeo trước đó.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Mô t ct ngang, tiến cu.
- Phương pháp tiến hành và đánh giá các biến s nghiên cu:
+ Các bưc tiến hành: Bnh nhân vào vin vì chấn thương vùng gối, khám lâm sàng
đánh giá các dấu hiệu gãy xương tổn thương mạch khoeo, được đề ngh chp xquang chi
b thương chụp CT-Scan mạch máu, được chẩn đoán xác định gãy xương vùng gối
tổn thương động mch khoeo da vào lâm sàng kết qu cận lâm sàng đã có. Bnh nhân
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
232
sau khi được chẩn đoán xác định được ch định phu thut phc hồi lưu thông mạch máu và
c định xương gãy.
+ Đánh giá các biến s nghiên cu:
Tui: nh g tr trung bình và đ lch chun, s tương quan giữa tui và gii nh.
V trí gãy xương: Dựa vào khám lâm sàng và kết qu xquang.
Đánh giá tổn thương động mch khoeo: da vào kết qu CT-Scan mch máu
hình ảnh đại th trong lúc phu thut.
Đánh giá kết qu phc hồi lưu thông mạch máu: Tham kho cách phân loi ca
Perkins ZB [2] và mt s tác gi khác [3][4], chúng tôi xin đưa ra cách đánh giá sau:
- Rt tt: Mch ngoi vi rõ, chi hng, m, vận động các ngón chân bình thường, cm
giác các ngón chân tt.
- Tt: Mch ngoi vi rõ, chi hng, m, vn đng các ngón chân gim, cm giác các
ngón chân gim ít.
-Trung bình: Mch ngoi vi rõ, chi nht, lnh, vn động các ngón chân gim, cm
giác các ngón chân gim nhiu.
- Kém: Là thiếu máu chi không hi phc phi ct ct thì 2
Gi là thành công cứu được chi khi s lưu thông mạch máu tt, vận động chi được
và c định xương vững chắc sau 72h điều tr.
- X lý s liu: Trên phn mm SPSS 20.0
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân
Biểu đồ 1: Phân b tui Biểu đồ 2: Gii tính
Nhn xét: Tui trung bình ca nhóm nghiên cu 32,09 ± 13,05 tui, ln nht
69 tui nh nht là 16 tui. Nhóm tui t 21 đến 40 tui chiếm t l cao nht 55,81%,
nhóm dưới 20 tui và trên 40 tui chiếm t l xp x nhau lần lượt là 23,26% và 20,93%. T
l nam gii chiếm 67,44% gấp đôi so với n gii 32,56%.
3.2. Đặc điểm tổn thương
Bng 1. Thi gian t tai nạn đến phu thut
Thi gian
T tai nạn đến phu thut
Thi gian thiếu máu chi cp tính
≤ 6 giờ
22 (59,46%)
11 (29,73%)
6 12 gi
14 (37,84%)
22 (59,46%)
> 12 gi
1 (2,7%)
4 (10,81%)
Trung bình
5,85 ± 2,38 gi
7,54 ± 3,62 gi
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
233
Nhn xét: Chúng tôi ghi nhn thi gian thiếu máu chi cp tính trung bình là 7,54 ±
3,62 gi, thi gian dài nht 15 gi ngn nht 2,2 giờ, trong đó thi gian t tai nn
đến lúc phu thut trung bình là 5,85 ± 2,38 gi, ngn nht là 1 gi và dài nht là 13,5 gi.
Thi gian thiếu máu chi cp tính t 6 đến 12 gi chiếm t l cao nht 59,46%, trên 12 gi
chiếm thp nht 10,81%, nhóm thiếu máu chi i 6 gi chiếm 29,73%. Chúng tôi đã
loi b khi nghiên cứu 6 trường hp tc mch mun sau 24 gi.
Bng 2. V trí và đặc điểm gãy
Đặc điểm
V trí
Kín
H
Tng
1/3 dưới đùi
1 (2,33%)
1 (2,33%)
2 (4,66%)
Đầu dưới đùi
3 (6,97%)
0 (0%)
3 (6,97%)
Mâm chày
23 (53,49%)
4 (9,3%)
27 (62,79%)
1/3 trên cng chân
9 (20,93%)
2 (4,65%)
11 (25,58%)
Tng
36 (83,72%)
7 (16,28%)
43 (100%)
Nhn xét: Gãy mâm chày chiếm s ng nhiu nht 62,79%, tiếp đến gãy 1/3
trên xương chày chiếm t l 25,58% chiếm t l thp nhất gãy 1/3 dưới đùi 4,66%.
Trong đó tỉ l gãy h chiếm 16,28% và gãy kín là 83,72%.
Bng 3. Tn thương đại th mch máu trong lúc phu thut
Đ dài
Hình thái
> 2 cm
≤ 2 cm
Tng
Đụng dp
8 (18,6%)
16 (37,21%)
24 (55,81%)
Đứt ri
5 (11,63%)
8 (18,6%)
13 (30,23%)
Co tht / Rách thành bên
1 (2,33%)
5 (11,63%)
6 (13,96%)
Tng
14 (32,56%)
29 (67,44%)
43 (100%)
Nhn xét: Chúng tôi ghi nhận 24 trường hợp đng dập động mch khoeo chiếm
t l cao nhất 55,81%, các trường hp co thắt hay rách thành bên động mch khoeo chiếm t
l thp nht 13,96%. Các chấn thương động mạch khoeo dưới 2cm chiếm t l 67,44%
trên 2 cm chiếm 32,56%.
3.3. Kết qu điu tr chấn thương động mch khoeo
Bảng 4. Phương pháp cố định xương và kết qu c định
C định vng chc
Cn KHX li
Tng
18 (90%)
2 (10%)
20 (100%)
3 (42,86%)
4 (57,14%)
7 (100%)
14 (87,5%)
2 (12,5%)
16 (100%)
Nhn xét: Chúng tôi ghi nhận có 2 trưng hp cn kết hợp xương li trong nhóm 20
bệnh nhân được c định ngoài chiếm 10%, trong khi đó có đến 57,14% s bệnh nhân được
c định xương bng np bt phi c định xương lại.
Bảng 5. Phương pháp phục hồi lưu thông mạch máu và tc mch li
Phương pháp phục hồi lưu thông
Thành công
Tc mch li
Tng
Khâu tn tn
21 (80,77%)
5 (19,23%)
7 (100%)
Khâu thành bên/gii phóng mch
4 (100%)
0 (0%)
4 (100%)
Ghép mch
9 (69,23%)
4 (30,77%)
13 (100%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
234
Nhn xét: Chúng tôi ghi nhận 5 trường hp tc mch li sau khâu ni phc hi
lưu thông động mch khoeo bng khâu ni tn tn chiếm 19,23%, trong nhóm ghép mch t
l này là 30,77%.
Bng 6. Hình thái chấn thương động mch khoeo và tc mch li
Hình thái
Có tc mch li
Không có tc li
Tng
Đụng dp
5 ( 20,83%)
19 (79,17%)
24 (100%)
Đứt ri
4 (30,77%)
9 ( 69,23%)
13 (100%)
Chèn ép/ Rách thành bên
0 (0%)
6 (100%)
6 (100%)
Biểu đồ 3. Biến chng sau phu thut Biểu đồ 4. Kết qu i máu chi
Nhn xét: Chúng tôi ghi nhận 5 trường hp tc mch li trong nhóm bnh nhân
b đụng dập động mch khoeo chiếm 20,83%, không ghi nhn trường hp nào tc mch li
nhóm chèn ép rách thành bên mch máu. nhóm bệnh nhân đứt ri mch máu ghi
nhận được 4 trường hp tc mch li chiếm 30,77%.
Nhn xét: Chúng tôi ghi nhận 9 trường hp tc mch li sau m chiếm t l cao
nht 20,93%, nhim trùng vết m 5 trường hp chiếm 11,63%, đoạn chi thì 2 2 trường
hp chiếm 4,65% và 3 trưng chèn ép khoang sau phu thut chiếm 6,97%, không trường
hp nào t vong trong nghiên cu. Kết qu i máu chi sau phu thuật đạt kết qu rt tt
53,48%, kết qu tt chiếm 25,59%, kết qu trung bình là 16,28% và 4,65% bệnh nhân đạt
kết qu kém phải đoạn chi thì 2.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân
Tui trung bình ca nhng bnh nhân trong nghiên cu ca chúng tôi 32,09 ±
13,05 tui, nm trong độ tui t 16 đến 69 tui, tp trung ch yếu nhóm tui t 20 đến 40
tui chiếm t l 55,81%, đây thành phần lao động ch yếu ca hi. Kết qu này gn
ging vi nghiên cu ca tác gi Dương Ngọc Thng trên 21 bnh nhân tổn thương động
mch khoeo do trt khp gi t tháng 1/2017 đến tháng 7/2019 ghi nhn tui trung bình
35,6 ± 13 tui, ln nht 63 tui và nh nht 15 tui [5] và Ramdass MJ (2018) ghi nhn
là 32 tui [6].