
vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
248
Đánh giá chung quá trình điều trị theo dõi 32
trường hợp trong 2 tuần đến 1 tháng ghi nhận
43,75 đạt rất tốt, 18,8% đạt tốt, không có
trường hợp nào trung bình hoặc kém.
V. KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 32 trường hợp được phẫu
thuật che phủ khuyết hổng phần mềm đầu ngón
tay bằng vạt Atasoy V- Y đều đạt kết quả tốt với
100% vạt sống hoàn toàn, khôi phục cảm giác
đầu ngón tốt với tỉ lệ 46,9%. Từ kết quả trên,
việc sử dụng phương pháp tạo hình vạt V – Y xử
lý khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay là kĩ
thuật đơn giản, dễ thực hiện, giữ được độ dài
ngón, cảm giác và chức năng cho người bệnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Tranquilli-Leali L.
Ricostruzione dell’apice delle
falangi ungueali
medianti autoplastica volare
peduncolata per scorrimento.Infort Traum Lavoro
1935;1:186-93.
2.
Atasoy E, Ioakimidis E, Kasdan ML, Kutz JE,
Kleinert HE. Reconstruction of the amputated
finger tip with a triangular volar flap. J Bone Joint
Surg Am 1970;52:921-6.
3.
Wittstadt RA. Treatment options for distal tip
amputations. In: Strickland JW, Graham TJ,
editors. The Hand. 2nd edn. Philadelphia:
Lippincott Williams and Wilkins; 2005. pp. 323–38.
4.
Mehling, I., Hessmann, M.H., Hofmann, A. et
al. Der V-Y-Lappen zur Versorgung von
Fingerkuppendefekten. Oper Orthop Traumatol 20,
103–110 (2008).
5.
B A prospective trial comparing Biobrane, Duoderm
and xeroform for skin graft donor sites. Surg
Gynecol Obstet. 1991;173:1–5.
6.
Võ Thành Toàn, Nguyễn Đỗ Nhân. Đặc điểm
lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật che phủ
mất da đốt xa ngón tay bằng vạt da tại chỗ có
cuống. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học,
2006, 238.
ĐÁNH GIÁ KÊT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN TRỰC TRÀNG
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K
Phạm Văn Bình1, Nguyễn Tiến Hùng2
TÓM TẮT64
Mục tiêu: +Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng và các bệnh phối hợp của bệnh nhân ung
thư trực tràng cao tuổi; +Nhận xét kết quả sớm sau
phẫu thuật cắt đoạn trực tràng ở người cao tuổi tại
bệnh viện K. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi
cứu. Kết quả: 43 bệnh nhân, nam chiếm 55,8%, nữ
44,2%; Nhóm tuổi hay gặp nhất là từ 60 – 74 tuổi
chiếm 65,1%; Triệu chứng chủ yếu là đại tiện phân
nhầy máu chiếm 83,7%, đau tức hạ vị chiếm 11,6%,
rối loạn đại tiện chiếm 4,7%.; Thời gian có triệu
chứng trung bình là 4,67 tháng;Có 5 trường hợp có
CEA >10ng/ml chiếm 11,6%; Bệnh lý phối hợp tăng
huyết áp 53,5%, COPD 7% đái tháo đường 2,3%;
Thời gian phẫu thuật 167,4± 27 phút, thời gian có
nhu động ruột sau mổ 3,67±0,8 ngày, thời gian nằm
viện sau mổ 12,4±3,9 ngày, biến chứng sau phẫu
thuật 13,9% trong đó viêm phổi 7%, rò miệng nối
2,3%, tắc ruột 2,3%, nhiễm trùng vết mổ 2,3%. Kết
luận: Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng điều trị ung thư
trực tràng ở người cao tuổi an toàn với tỷ lệ biến
chứng sau mổ thấp.Tỷ lệ biến chứng thấp đạt được
khi đánh giá và điều trị bệnh phối hợp tốt.
Từ khóa:
ung thư trực tràng, bệnh nhân cao tuổi
1Trung tâm phẫu thuật Rô bốt, Bệnh viện K
2Đại Học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Bình
Email: binhva@yahoo.fr
Ngày nhận bài: 19.2.2020
Ngày phản biện khoa học: 15.4.2020
Ngày duyệt bài: 21.4.2020
SUMMARY
EVALUATING THE INITIAL OUTCOME OF
SURGICAL TREATMENT FOR ELDERLY
PATIENTS WITH RECTAL CANCER
Purpose: Firstly, the study aim to describing the
clinical, para-clinical features and simultaneous chronic
diseases of older patients with rectal cancer who
underwent radical treatment surgery at K hospital.
The second target is assessing the early outcome of
the surgical treatment for that groupof patients.
Method: retrospective-study. Result: The number of
patient was 43, 55.8% male and 44.2% female. The
most prominent clinical characteristic was blood stool
(83.7%). The percentage of patients had the symptom
of lower abdominal pain is 11.6%. Rectal tenesmus
had been observed in 4.7% patients. The mean period
from first symptom to the time of hospitalized was
4.57 months. There were 5 cases with the result of
CEA over 10 ng/ml equal to 11.6%. Most of patients
had concurrent chronic diseases: 53.5%
hypotension,7% COPD, 2.3% diabetes. The average
of surgical time was 167.4± 27 minutes. The length of
time bowel recorvering after operation was 12.4±3.9
days. The percentage of postoperation complication
was 13.9% including 7% pneumonia, 2.3%
anastomotic leak, 2.3% obstructtion bowel, 2.3%
surgical site infection. Conclusion:
The radical
surgery for elderly patients with rectal cancer is quite
safety. Risk of postoperation complication would be
low if patients had been evaluated and managed
compleltely their concurrent diseases.
Keywords
: Rectal cancer, elderly patient