Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
139
ĐÁNH GIÁ KT QU SNGN
TRONG ĐIU TR UNG THƢ TINH HN
Trn Thin Khiêm1, Ngô Xn Thái1, Ti Kinh Ln1, Quc Hãn1, Quyn2
M TT
Đặt vn đề: Ung thư tinh hn ung thư ít gp, din tiến nhanh, gii phu bệnh đa dạng, nhưng đáp ứng
tt nếu điều tr sm và thích hp, mt trong nhng tiêu chí để đánh giá kết qu điu tr ung thư đó là tỉ l sng
còn. Chúng tôi báo cáo kết qu sng còn của điều tr ung thư tinh hoàn trong 5 m tại 3 trung m, bnh vin
Ch Ry, bnh vin nh n bnh vin Nhân dân Gia Đnh.
Đối ợng phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân đã đưc chn đn và điều tr u tinh hoàn ti
bnh vin Nhân dân Gia Định, bnh vin Bình Dân và bnh vin Ch Ry t 01/2016 đến 12/2020. Các biến s
ghi nhn gm: độ tui, loi gii phu bnh, nm tiên lượng theo Nhóm Liên kết v Ung thư Tế o mm Quc tế
(IGCCCG), thi gian sng còn tn b, thi gian sng còn bnh không tiến trin.
Kết qu: C mu nghiên cu có 161 trường hợp, trong đó đ tui trung bình 37,2 ± 12,4 tui. Bướu
seminoma chiếm 57,8%, nonseminoma chiếm 40,3% và nhóm gii phu bnh khác chiếm 1,9%. Theo dõi đưc
121 trường hợp, trong đó thi gian sng trung nh 55,9 tháng, t l sng còn toàn b 5 m là 84,5%; thi
gian sng trung nh bnh không tiến trin 53,1 tháng, t l sng n bnh kng tiến trin 5 m 79,9%.
Đối vi nhóm seminoma, t l sng còn toàn b 5 m 90,6%, tỉ l sng n bnh không tiến triển 5 m
87,3%; nhóm tiênng tt, t l sng còn toàn b 5 năm 95,7% và tỉ l sng còn bnh kng tiến trin 5m
t l sngn bnh không tiến triển 5 năm là 91,3%; nhóm tiên lượng trung nh, t l sng còn toàn b 5 năm
66,3% và t l sng còn bnh không tiến trin 5 năm là 58,6%. Đối vi nonseminoma, t l sngn toàn b 5
năm 75,2%, tỉ l sng còn bnh không tiến triển 5 năm là 68,6%; nm tiên lượng tt, t l sng còn tn b 5
năm là 95%, tỉ l sng còn bnh không tiến triển 5 m 85,7%; nhóm tiên lượng trung nh, t l sng n
toàn b 5 năm 57,1%, tỉ l sng n bnh kng tiến triển 5 m 42,1%; trong nghiên cứu ca chúng i
không có nhóm tiên ng nặng đi vi nonseminoma.
Kết lun: Ung thư tinh hoàn có thể điu tr đưc, kết qu sng còn cao nếu chẩn đoán sm điu tr kp thi.
T ka: ung t tinh hoàn, seminoma, nonseminoma, tỉ l sng còn
ABSTRACT
ASSESSMENT OF SURVIVOR OF TESTICULAR CANCER TREATMENT
Tran Thien Khiem, Ngo Xuan Thai, Thai Kinh Luan, To Quoc Han, To Quyen
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 139-144
Objectives: Testicular cancer is a rare cancer and rapid progression, diverse pathology, but a suitable
response if treated early and appropriately, the criterion to evaluate the outcome of cancer treatment is the rate of
survival. We report testicular cancer treatment survival results for 5 years at 3 centres: Cho Ray Hospital, Binh
Dan Hospital, and Gia Dinh Hospital.
Methods: The patient was diagnosed and treated for testicular tumour at Gia Dinh Hospital, Binh Dan
Hospital and Cho Ray Hospital from January 2016 to December 2020. The recorded variables included age,
pathologic type, prognostic group according to the International Germ Cell Cancer Collaborative Group
(IGCCCG), overall survival time, progression-free survival time.
1B môn Tiết Niu - ĐH Y Dược TP. H Chí Minh 2Bnh viện Nhân Dân Gia Định
Tác gi liên lc: BS. Trn Thin Khiêm ĐT: 0977449022 Email: Tranthienkhiemm@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
140
Result: Records of 161 cases of testicular cancer treated from 1/2016 to 12/2020, in which the mean age was
37.2 ± 12.4 years old. Seminoma accounted for 57.8%, nonseminoma accounted for 40.3% and other pathological
groups accounted for 1.9%. In 121 cases were followed, in which the median survival time was 55.9 months. The
5-year overall survival rate for men with testicular cancer was 84.5%; the median progression-free survival time
was 53.1 months, the 5-year progression-free survival rate was 79.9%. For the seminoma group, the 5-year
overall survival rate was 90.6%, the 5-year progression-free survival rate was 87.3%; group with good prognosis,
the 5-year overall survival rate was 95.7% and the 5-year progression-free survival rate was 91.3%; in the
intermediate prognostic group, the 5-year overall survival was 66.3% and the 5-year progression-free survival
was 58.6%. For nonseminoma, 5-year overall survival was 75.2%, 5-year progression-free survival was 68.6%;
in the good prognosis group, the 5-year overall survival rate is 95%, 5-year progression-free survival rate is
85.7%; in the intermediate prognostic group, the 5-year overall survival rate is 57.1%, 5-year progression-free
survival rate is 42.1%; in our study, there is no poor prognosis group for nonseminoma.
Conclusions: Testicular cancer is treatable, with high survival outcomes if diagnosed early and treated promptly.
Keywords: testicular cancer, seminoma, nonseminoma, the survival rate
ĐẶT VẤN Đ
Ung thư tinh hoàn chiếm 1% các loi tân sinh
nam gii và 5% các ung thư đường tiết niu.
Ung thư tinh hn gp nhiu nht nm 20-34
tui vi t l chiếm 50,4%, t l mc bệnh đã ng
n những năm gần đây đặc bit tại c nước
pt trin. Ti Việt Nam, ung thư tinh hoàn có t
l 0,57-0,85/100000 dân(1,2).
Trong ung thư tinh hoàn, bướu tế o mm
tinh hoàn dng gii phu bệnh tng gp
nht, chiếm khoảng 95% các trưng hp, thường
đưc chia m hai nhóm chính seminoma
nonseminoma. Tùy theo tng loi gii phu
bnh hướng điu tr khác nhau và tiên
ợng điu tr ng kc nhau(2).
N vậy ung thư tinh hoàn ung thư ít
gp, din tiến nhanh, gii phu bệnh đa dạng,
nhưng đáp ng tt nếu điu tr sm thích
hp, mt trong những tiêu c đ đánh giá kết
qu điu tr ung t đó tỉ l sng n. T
nhng luận điểm tn chúng tôi báo cáo kết qu
sng n ca điu tr ung thư tinh hoàn trong 5
m ti 3 trung tâm: bnh vin Ch Ry, bnh
vin Bình Dân và bnh vin Nn n Gia Đnh.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Bệnh nhân đã được chn đoán và điều tr
u tinh hoàn ti bnh vin Nhân n Gia
Đnh, bnh vinnh Dân bnh vin Ch Ry
t 01/2016 đến 12/2020.
Tiêu chun chn bnh
Bệnh nhân đã được chn đoán và điều tr
ung thư tinh hoàn ti bnh vin Nn dân Gia
Đnh, bnh vinnh Dân bnh vin Ch Ry
t 01/2016 đến 12/2020.
Bnh nhân có kết qu gii phu bnh ung
thư tinh hoàn.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân bất đặc điểm o sau đây:
tht lc h , không kết qu gii phu bnh
, ung t kc đi kèm.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu t hàng loạt trường hp.
c biến s nghiên cu
Các biến s ghi nhn gm: đ tui, loi gii
phu bnh, nm tiênng theo IGCCCG 1997,
thi gian sng n toàn b, thi gian sng n
bnh không tiến trin.
X s liu
Các biến s nghiên cứu đưc pn tích bng
phn mm SPSS 20.0, khác bit có ý nghĩa thống
kê khi p<0,05.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
141
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc tờng Đi
hc Y Dược Thành ph H Chí Minh, s
16/ĐĐ-ĐHYD ngày 20/01/2021.
KT QU
Trong thời gian 5 m, từ tng 1/2016 đến
tháng 12/2020, chúng tôi ghi nhn có 161 trường
hp (TH) được đưa o nghiên cứu, trong đó
gm: 117 TH (72,7%) ti bnh vin nh Dân, 36
TH (22,4%) ti bnh vin Ch Ry 8 TH
(4,9%) ti bnh vin Nn dân Gia Định. Trong
đó trường hp nh tui nht 16 tui, trường
hp tui ln nht 78 tui, tui trung bình
37,2 ± 12,4 tui.
Trong s 161 tng hp đưa o nghiên
cu, 158 trường hợp bướu tế o mm,
chiếm t l 98,1% và nhóm gii phu bnh khác
gồm các u không phi tế o mm gm 2
trường hợp u tế bào sertoli và 1 trường hp
rhabdomyosarcoma. Trong nhóm bướu tế o
mm, seminoma 93 trường hp chiếm t l
57,8%, nonseminoma 65 trường hp chiếm t
l 40,3% (Hình 1).
nh 1: Kết qu gii phu bệnh ung thư tinh hoàn
Tính đến ngày tng kết nghiên cu
01/06/2021, chúng i theo i được 121 TH,
trong đó thời gian sng trung bình là 55,9 tháng,
t l sng n toàn b 5 m 84,5%, thời gian
sng trung nh bnh kng tiến trin là 53,1
tháng, t l sngn bnh không tiến triển 5m
79,9% (Hinh 2).
nh 2: T l sng còn tn b (trái) và t l sng n bnh kng tiến trin (phi) ca ung thư tinh hoàn
Đi vi nhóm seminoma, s tng hp
tin tc 70 TH, t l sng n toàn b 5 m
90,6%, t l sng còn bnh kng tiến triển 5 năm
87,3% (Hình 3); nhóm tiên ng tt, t l sng
n toàn b 5 m 95,7% tỉ l sng n
bnh kng tiến triển 5 m là tỉ l sng còn
bnh không tiến trin 5 năm là 91,3%; nhóm tiên
ng trung bình, t l sngn toàn b 5 năm
66,3% t l sng n bnh không tiến trin 5
m 58,6% (Hình 4).
Đi vi nonseminoma, có tin tc 51 TH, t l
sng n toàn b 5 m 75,2%, tỉ l sng còn
bnh kng tiến triển 5 năm là 68,6%; nm tiên
ng tt, t l sng còn toàn b 5 năm 95%, tỉ
l sng còn bnh kng tiến triển 5 năm 85,7%
(Hình 5); nhóm tiên lượng trung bình, t l sng
n toàn b 5 m 57,1%, tỉ l sng n bnh
kng tiến trin 5 m 42,1%; trong nghiên
cu ca chúng tôi không nhóm tiên lượng
nng đi vi nonseminoma (nh 6).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
142
nh 3: T l sng còn tn b (trái) và t l sng n bnh kng tiến trin (phi) ca nm seminoma
nh 4: T l sng còn toàn b (trái) t l sng còn bnh không tiến trin (phi) ca nhóm seminoma theo tiên
ng
nh 5: T l sng còn tn b (ti) t l sng còn bnh kng tiến trin (phi) ca nhóm nonseminoma
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
143
nh 6: T l sng còn toàn b (trái) t l sng còn bnh không tiến trin (phi) ca nhóm nonseminoma theo
tiênng
BÀN LUN
T l sng còn của ung thƣ tinh hoàn
Kết qu nghiên cu của cng i tương
đng vi c gi Schaffar R(3), tuy nhiên cao n
ca c gi Trn Quc ng(4), có th trong
nghiên cu ca tác gi, các bệnh nhân được điều
tr nhiều i tc khi chuyn ti sở nghiên
cu, làm chm tr và không thng nht gia các
tuyến trong suốt quá trình điều tr, trong nghiên
cu ca chúng i, c bệnh nhân được tiếp nhn
điu tr ngay t đầu do đó làm tỉ l sng n
cao n ca tác gi (Bng 1).
Bng 1: T l sng còn của ung thư tinh hn so với
các c gi
c gi
N
TLSC toàn
b 5m
TLSC BKTT
5 m
Trn Quc Hùng(4)
176
65,6%
60,2%
Schaffar R(3)
590
87%
--
Cngi
161
84,5
79,9
TLSC T l sng còn BKTT bnh không tiến trin
T l sng còn nm seminoma
Trong nghiên cu ca chúng i, nhóm tiên
ng tt thi gian sngn toàn b 5 năm và
thi gian sng bnh không tiến trin gn ging
vi Beyer J(5) cao hơn kết qu ca IGCCCG
1997(6), cho thy kết qu điu tr đi vi nhóm
tiên lượng tt đã nhiu tiến trin quac năm.
Trong nhóm tiên lượng trung nh kết qu ca
chúng i ng không khác bit nhiu vi
IGCCCG 1997(6) (Bng 2).
Bng 2: So sánh t l sng còn ca nhóm seminoma
vi cc gi
c gi
Nm tiên lượng
tt
Nm tiên lượng
trung bình
TLSC
toàn b 5
m (%)
TLSC
BKTT 5
m (%)
TLSC
toàn b 5
m (%)
TLSC
BKTT 5
m (%)
IGCCCG(6)(1997)
86
82
72
67
Beyer J(5) (2021)
95
89
88
79
Cngi (2021)
95,7
91,3
66,3
58,6
TLSC T l sngn BKTT Bnh không tiến trin
T l sng còn nm nonseminoma
Bng 3: So sánh t l sng còn ca nhóm
nonseminoma vi c tác gi
c gi
Nm tiên lượng tt
Nm tiên lượng
trung bình
TLSC toàn
b 5m
(%)
TLSC
BKTT 5
m (%)
TLSC toàn
b 5m
(%)
TLSC
BKTT 5
m (%)
IGCCCG(6)
(1997)
92
89
80
75
Gillessen S(7)
(2021)
96
90
89
75
Cngi
(2021)
95
85,7
57,1
42,1
TLSC T l sngn BKTT Bnh không tiến trin
Trong nghiên cu ca chúng tôi, không
trường hp nào xếp nhóm tiên lượng kém.
Nhóm tiên ng tt có thi gian sng n toàn
b và thi gian sng bnh không tiến triểnơng
đương vi các tác gi khác, cho thy kết qu
điu tr đi vi nhóm nonseminoma tiên lượng
tt có kết qu cao. Trong nhóm tiên lượng trung