Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
242
ĐÁNH GIÁ KT QU SA VAN BA LÁ TRONG PHU THUT
VAN HAI ÍT M LN
Lê Chí Hiếu1, Tam Thiện2, Phm Trn Vit Chương2, N Anh Lc1, Nguyễn Hoàng Định1,2
M TT
Đặt vấn đ: Van ba lá là van tim thường b ng quên trong phu thut. H van ba nng yếu t nh
ng lớn đến triu chng suy tim tiên lượng sng còn lâu dài ca bnh nhân sau phu thut tim.
Mc tiêu: Đánh g kết qu sm sa van ba lá trong phu thut van hai ít xâm ln.
Đối ợng phương pháp nghiên cứu: Hi cu mô t lot ca các bệnh nn (BN) được phu thut sa
van ba đồng thi trong phu thut bnh van hai ít xâm ln ti bnh vin Đại hc Y c TP. HCM t
tháng 1/2017 đến tng 3/2021.
Kết qu: 56 BN có ch định phu thuật. 34% trường hp có suy tim NYHA nng. Tổn thương trên van hai
ghi nhn là hp van 2 lá nng 37 bnh nhân, h van 2 lá nng 22 bnh nn. 49 bnh nn thay van hai lá
7 bnh nhân sa van hai lá. Sau m 12 ca đặt bóng đối xung động mch ch, trong đó có 1 ca tử vong sau
m. Thi gian nm hi sc thi gian nm vin sau m lần lượt là 83 21 giờ và 19,6 4,2 ngày.
Kết lun: Sửa van ba lá đồng thi trong phu thut van hai ít xâm ln đạt hiu qu an toàn.
T ka: van ba lá, van hai lá, phu thut tim ít xâm ln
ABSTRACT
CONCOMITANT TRICUSPID VALVE REPAIR IN PATIENTS WITH MINIMALLY INVASIVE MITRAL
VALVE SURGERY
Hieu Le Chi, Thien Vu Tam, Chuong Pham Tran Viet, Loc Ngo Le Anh, Dinh Nguyen Hoang
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 242-246
Background: The tricuspid has oft been the forgotten valve. Tricuspid regurgitation has been associated with
symptoms of heart failure and reduced survival.
Objectives: Determine the early outcomes of concomitant tricuspid valve repair in patients with minimally
invasive mitral valve surgery.
Methods: A retrospective study was conducted to identify the cases who underwent concomitant
tricuspid vavle repair with minimally invasive mitral valve surgery in our institution from January 2017
until March 2021.
Results: 56 cases were indicated for surgery. 34% cases underwent surgery in the context of acute heart
falure. There were 37 cases with mitral valve stenosis, 22 cases with mitral valve insufficiency. There were 49
cases with valve replacement, 7 cases with mitral valve repair. There were postoperative complications required 12
cases of IABP placement and 1 death case. Mean ICU stay is 83 21 hours and hospital stay is 19.6 4.2 days.
Conclusions: The data show that the concomitant performance of TVR in patients undergoing MVS is a
safe and effective procedure.
Keywords: tricuspid vavle repair, mitral valve, minimally invasive surgery
1Bộ môn Phẫu thuật Lồng ngực Tim mạch, Đại học Y dược TP. HCM
2Khoa Phẫu thuật Tim mạch Người lớn, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
Tác gi liên lc: BS. Lê Chí Hiếu ĐT: 0387903669 Email: hieulch123@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
243
ĐT VN Đ
Van ba l{ l| van tim thường b lãng quên. H
van ba lá là tình trng van ba l{ không đóng kín
trong thi k tâm thu y ra dòng u pht
ngược t tht phi v nhĩ phải. Ngun nhân
ca h van ba l{ thường th phát do giãn ng
van ba, hu qu ca giãn tht phi vi cu trúc
van bình thường. Trong mt nghiên cu mi
đ}y m 2017, Badhwar v| cộng s đã nghiên
cu trên xp x 80,000 bnh nhân phu thut van
hai , 17,2% bnh nhân pt hin h van ba
mc độ trung bình và 8,5% h van ba mc đ
nng trước phu thuật. Lên đến 1/3 s bnh
nhân hp van hai h van ba t mc độ
trung nh tr lên. Con s này bnh nhân h
van hai l{ được ghi nhn là khong 30%(1).
Vấn đề sa van 3 phi hp ng c khi
thc hin phu thut tim kh{c đã được đặt ra t
rt lâu. Nhng khuyến cáo mi ca Cu Âu và
M đều kiến ngh sa cha h van ba ng
c vi phu thut van hai cho nhng bnh
nhân h van ba t mức độ trung nh tr lên
hay bnh nhân dãn vòng van ba (2,3).
Phu thut tim ít xâm lấn đã ph{t triển
nhanh cng li ích của pơng ph{p n|y đã
đưc chng minh qua nhng kết qu tt v kh
ng giảm sang chn do cuc m, gim t l mt
máu, thi gian phc hi nhanh sm tr li
sinh hot thường ngày ca bnh nh}n, gia ng
s hàing bnh nn tính thm m cao(4).
Vit Nam, cũng đã nhiều nghiên cu v
vn đề sa van ba ng c trong phu thut
van tim bên ti, tuy vy, phn ln c nghiên
cu trên phu thut m m qua đường m
ngc dc toàn b xương ức, chưa nghiên cứu
o v sa van 3 lá phi hp khi phu thut van
hai ít xâm ln. Vì vy, mc đích nghn cứu
n|y l| đ{nh gi{ kết qu ca sa van 3 phi
hp trong phu thut van hai lá ítm ln.
Bng 1: Ch đnh phu thut sa van ba ng lúc khi phu thut van tim bên ti(2,3)
Khuyến cáo ACC/AHA
Phu thuật van ba lá nên đưc thc hin bnh nhân h van ba lá
nng tri qua phu thut van tim bên trái.
Sa van ba lá có li cho bnh nhân h van ba năng mức đ
nhẹ, trung bình hay hơn thế cùng lúc vi phu thut van tim bên trái
có đặc đim sau (1) n vòng van ba hoc (2) bng chng
suy tim phi tc đó.
Sa van ba có th đưc cân nhc bnh nhân h van ba
mc độ trungnh tăng áp phổi thc hin cùng lúc vi phu
thut van timn trái.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Nhng bnh nh}n được phu thut van hai
l{ v| van ba l{ đồng thi bng phu thut tim ít
xâm ln ti khoa Phu thut tim mch người ln,
bnh viện Đại hc Y c TP. H C Minh t
tháng 1/2017 đến tháng 3/2021
Tiêu chun loi tr
Nhng bnh nhân h van 3 phi hp
trong bnh tim bm sinh.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu hi cu t.
Phương pháp thực hin
Cng tôi đã tra cứu h bnh viện đ biết
c{c đặc điểm bnh nhân, nh trạng trước phu
thut các bnh đồng mc, c biến s trong
phu thut din biến hu phu. Thi gian
theo i đưc nh khong thi gian t khi
chẩn đo{n đến khi tiếp c ln cui hoc t
vong. Kết cc sớm được được x{c đnh trong
ng 30 ng|y đầu sau phu thut hoc trong
toàn b thi gian nm vin.
Cng tôi áp dng đường phu thut ít xâm
ln vi đưng m ngc nh n phi canule
đng mạch, tĩnh mạch đùi chung, th kèm vi
canule tĩnh mạch cnh trong phi để giúp thao
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
244
c d n trong qua trình sửa van ba lá.
Phu thut tn van hai lá có th sa van 2
bng y chng nhân tạo + đặt vòng van, hay
th l| thay van 2 l{ học y thuc nguyên
nhân tn thương van. Phẫu thut sa van ba
thc hin bằng pơng ph{p đặt vòng van ba
th kèm theo to nh van kiu biến đối
thành van hai lá hay to nh kiu De Vega. Các
phu thut khác th đi kèm theo như phu
thut Maze điều tr rung n.
C{c đặc điểm ca bnh nhân, tình trng
trước phu thut, bệnh đồng mc, c biến s
trong phu thut và din biến hu phu. Kết cc
sm trong 30 ng|y đầu sau phu thut và trong
toàn b thi gian nm vin. C{c thương tổn liên
quan bệnh đưc chẩn đo{n dựa trên siêu âm
(qua thành ngc hoc qua thc qun) và CT. Các
biến s liên quan đến kết qu sau m gm biến
liên tục như thời gian phu thut (phút), thi
gian tun ho|n ngo|i cơ th (pt), thi gian kp
đng mch ch (phút), thi gian th y sau m
(gi), thi gian nm hi sc (gi), thi gian nm
vin (ny), t l c biến chng sau phu thut
và t vong trong thi gian nm vin.
Thu thp x s liu
Bng phn mm SPSS 20 và Excel 2019. Biến
s định nh được trình b|y i dng tn s, t
l phn trăm. Biến s định lượng được trình bày
i dng giá tr trung nh đ lch chun.
nh 1: ng van hai
nh 2: Vòng van ba
KT QU
Trong thi gian t 01/2017 dến 3/2021 ti
khoa Phu thut tim mch ni ln, Bnh vin
Đi hc Y c, 272 bnh nh}n được phu
thut tim van 2 ít m ln t trong đó 56
bnh nhân phu thuật van ba l{ đi m với độ
tui trung nh 54 tui, BN tr nht 35
ln tui nht là 78 tui. BN n chiếm t l cao
n với 36/56 (64,3%).
Bng 2: Đặc điểm lâm ng su âm tim ca BN
trong nhóm nghn cu (N=56)
Đặc điểm
S BN
Tiền căn
Tăng huyết áp
15 (26,8%)
Đái tháo đưng type 2
6 (10,7%)
Bnh phi mn tính
2 (3,5%)
Ri lon lipid u
5 (8,9%)
Hút thuc
13 (23,2%)
NYHA
I-II
37 (66%)
III-IV
19 (34%)
Ngun nhân
bnh van tim
Thoái hóa van
13 (23,2%)
H van 2 lá ng
3 (5,4%)
Hu thp
40 (72,4%)
Đặc điểm siêu
âm tim trước
phu thut
H van 2 lá nng
22 (39,2%)
Hp van 2 lá nng
37 (66,1%)
H van ba lá trung nh-nng
49 (87,5%)
Tăng áp phổi (PAPs>50mmHg)
35 (62,5%)
ng van 3 lá dãn (>40mm
hoc >21mm/m2 da)
53 (94,6%)
EF>50%
51 (91,1%)
EF<50%
5 (8,9%)
Cng i ghi nhn đặc đim các bnh nhân
trong nhóm nghiên cu thường đi m bệnh
nn đi kèm như ng huyết {p (15/56 BN), đ{i
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
245
th{o đường type 2 (6/56 BN), ri lon lipid máu
(5/56 BN), t thuc (13/56 BN), bnh phi
mn nh (2/56 BN). Các bệnh nh}n đến phn ln
đã triệu chng suy tim t NYHA II tr n,
19/56 BN có triu chng suy tim nặng tương
đương NYHA III-IV. Ngun nhân ca bnh
van tim ghi nhn do hu thp 40/56 BN, thoái
a 13/56 BN v| 3 BN ng nhiều h van
ng, phù hợp vi nh trng bnh van tim
Vit Nam phn ln do hu thp. V đặc điểm
siêu âm tim, tn thương van 2 l{ thường gp
hp nng van hai (37/56 BN), tn thương
thường gp ca nguyên nhân do hu thp, phn
ln các bệnh nh}n đu h van 3 lá t trung bình
đến nng (49/56 BN)ng van 3 lá dãn (53/56
BN), ng {p phổi gp 35/56 BN phn ln
bnh nhân có chc năng cop thất trái (EF) còn
bo tn (51/56 BN EF >50%).
Bng 3: X trí trong phu thut
X t
S BN
Sa van hai lá
7 (12,5%)
Thay van hai sinh hc
19 (33,9%)
Thay van hai cơ hc
30 (53,6%)
Đt vòng van ba
56 (100%)
Phu thut MAZE
26 (46,4%)
Phu thut đim kc
3 (5,4%)
Bng 4: Đc điểm thi gian phu thut và hu phu
Thi gian kẹp đng mch ch trung bình (phút)
105 32
Thi gian tun hoàn ngoài thể trung nh (phút)
169 55
Thi gian thy trung nh (gi)
33,3 9,6
Thi gian nm hi sc (gi)
83 21
Thi gian nm vin sau m (ngày)
19,6 4,2
Tt c bnh nhân trong nghiên cu ca
chúng tôi đều được phu thut tim ít m ln
qua đường m ngc nhn phi, không BN
o phi chuyển đường m ngc giữa xương
c. Phu thut trên van hai lá ch yếu là thay
van 2 (19/56 BN thay van 2 sinh hc và 30/56
BN thay van 2 l{ cơ học), ch 7/56 BN đưc
sa van 2 lá, hi cu li nguyên nhân gây ra tn
thương van tim nhng bnh nhân y do
thi hóa van. Ngi ra, chng i ng kết hp
phu thut MAZE trong 26/56 BN có ch đnh,
ơng đương 46,4%, 1 trường hp bnh nhân
đóng lỗ bu dc đi kèm v| 2 trưng hợp đóng lỗ
thông liên n th phát.
Bng 5: Biến chng hu phu kết qu siêu âm tim
sau phu thut
Biến chng
S BN
Chyu cn PT li
2 (3,6%)
Lon nhp mi mc
1 (1,8%)
Đt qu
1 (1,8%)
Hi chng cung lượng tim thp cn ch định
IABP
12 (21,4%)
T vong
1 (1,8%)
Kết qu siêu âm tim
sau phu thut
(N=55)
H van 2 nh
10 (17,9%)
Van 2 lá không hp h
45 (80,3%)
H van ba lá trung bình
9 (16,1%)
H van ba lá nng
1 (1,8%)
EF>50%
38 (67,9%)
EF<50%
17 (32,1%)
Phn ln bnh nh}n đu ổn định sau m, ch
12/56 BN cần đặt ng đối xung động mch
ch (IABP) sau m do hi chứng cungng tim
thp. 1 BN t vong sau m nguyên nhân đều do
suy tim nặng không đ{p ứng điều tr ni khoa
dù đã h tr IABP.
BÀN LUN
Trong nghiên cu ca chúng i, t l bnh
nhân n chiếm đa số (64,3%). T l n gii
chiếm ưu thế thường được báo cáo trong c
nghiên cu v phu thut van tim. Kết qu
nghiên cu ca cng toi php vơi nhng
nghiên cu khác ti Vit Nam, bnh van tim
ch yếu là bnh van tim hu thấp, tng gp
những người tr tui, n nhiu hơn nam. Tui
trung bình ca bnh nhân là 54,3 tui, ging c
nghiên cu bệnh van 2 l{ đã công b Vit
Nam. Phn lớn BN đã có triệu chng suy tim khi
pt hin, mc đ suy tim theo ph}n độ NYHA
ch yếu I-II (66%). Ch định sa van 3 l{ đặt ra
phn ln do dãn ng van trên siêu âm tim
chiếm 94,6% và 87,5% bnh nn có h van 3
trung bình đến nng. c bnh nh}n ng
áp phi chiếm t l 62,5% phù hp trong bnh
đa van, bệnh van hai l{ đi kèm bệnh lý van ba
g}y ra ng {p phi rt sm(5).
Thi gian kp ngang động mch ch
thi gian chy máy trung bình ghi nhn
105 32 phút 169 55 phút không tăng đ{ng
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
246
k so vi nhng nghiên cu v phu thut van
hai l{ đơn thuần. Trong phu thut m m
kinh điển đường giữa xương c, thi gian
chạy m{y v| ngưng tim ngắn hơn, kèm với
thi gian sa van ba ch mt thêm t 10-15
phút nên sa van ba phi hp không phi
vấn đề đặt ra làm kéo dài cuc m. Tuy vy,
trong phu thut ít xâm ln, nhiu nghiên cu
ghi nhận khó khăn trong việc bc l van ba lá,
t đó kéo d|i cuộc phu thuật, tăng những
biến chứng đi kèm. Chúng tôi thc hin tt c
phu thuật đu được thc hin bng phu
thut ít xâm lấn qua đường m ngc nh bên
phi, thiết lập thêm canule tĩnh mch cnh
trong phải đi kèm với tĩnh mạch đùi chung
phi trong phu thut sa van ba lá, m nhĩ
phải theo đường m dc khâu treo 2 mép
đưng m nhĩ phải lên m|ng tim để giúp bc
l tt van 3 trong phu thut ít xâm ln.
Nh đó thời gian phu thut van ba trong
m thường ch kéo dài thêm thi gian kp
ngang động mch ch 15-20 phút, không nh
ng nhiều đến cuc m ghi nhn t l
biến chng sau m không tăng lên so với phu
thuật van hai l{ đơn thun.
Cng tôi ghi nhận qua su }m tim tình
trạng hở van 3 l{ trung bình sau mổ chỉ có 16,1%
v| ch 1 BN hở van 3 l{ nặng sau mổ. Cải
thiện rất nhiều so với tỉ lệ hở van 3 l{ trung bình
đến nặng qua siêu }m tim trước mổ l| 87,5%.
Bệnh nh}n hở van 3 l{ nặng sau theo dõi 3 th{ng
thì ghi nhận nh trạng cải thiện dần chn hở
van ba l{ nhẹ đến trung nh qua siêu }m tim.
Thời gian phẫu thuật giảm dần do phẫu
thuật viên có kinh nghiệm n trong phẫu thuật
ít x}m lấn. Tỉ lệ biến chng sau mổ không cao,
ơng đương với những nghiên cứu kh{c trên
thế giới v| không kh{c biệt đ{ng kể so với
đường mngực dọc giữaơng ức kinh điển(6,7).
KT LUN
Sa van ba trong phu thuật van hai l{ đã
đưc thc hin t a đến nay nhưng tm quan
trọng chưa được đ{nh gi{ cao. Trong phu
thut tim ít m ln điu tr bnh van hai ,
vic sa cha van ba lá cùng c khi bnh nhân
h van ba nng hay dãn ng van, tăng {p
đng mch phi hoc các triu chng suy tim
phi cn đưc thc hin. Sa cha đồng thi
van ba khi phu thut van hai ít m ln là
cn thiết an tn cho bnh nn, gp ci
thin ng nh trng h van ba nng sau
m - ngun nhân gây suy tim gim thi gian
sng còn ca bnh nhân qua theo dõi lâu i.
I LIU THAM KHO
1. Badhwar V, Rankin JS, He M, et al (2017). Performing
concomitant tricuspid valve repair at the time of mitral valve
operations is not associated with increased operative mortality.
AnnThorac Surg, 103:587-593.
2. Falk V, Baumgartner H, Bax JJ, De Bonis M, Hamm C, Holm PJ,
et al (2017). 2017 ESC/ACTS Guidelines for the management of
valvular heart disease. Eur J Cardiothorac Surg, 52:832.
3. Nishimura RA, Otto CM, Bonow RO, Carabello BA, Erwin JP
III, Guyton RA, et al (2014). 2014 AHA/ACC guideline for the
management of patients with valvular heart disease: a report of
the American College of Cardiology/American Heart
Association Task Force on Practice Guidelines. J Am Coll Cardiol,
63:e57-185.
4. David TE (2020). Invited commentary: outcomes of guideline
directed concomitant annuloplasty for functional tricuspid
regurgitation. Ann Thorac Surg, 109:P1232-3.
5. Fleißner F, Salman J, Naqizadah J, et al (2019). Minimally
invasive surgery in mitral valve endocarditis. Thoracic
Cardiovascular Surgeon, 67:637-643
6. Pfannmüller B, Davierwala P, Hirnle G, et al (2013).
Concomitant tricuspid valve repair in patients with minimally
invasive mitral valve surgery. Ann Cardiothorac Surg, 2(6):758-
764.
7. Cetinkaya A, Ganchewa N, Hein S, et al (2020). Long-term
outcomes of concomitant tricuspid valve repair in patients
undergoing mitral valve surgery. J Cardiothorac Surg, 15:210.
Ngày nhn bài báo: 05/12/2021
Ngày nhn phn bin nhn xét bài báo: 10/02/2022
Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022