
Đánh giá kết quả thay khớp gối toàn phần
lượt xem 2
download

Thoái hóa khớp gối là bệnh lý ngày càng phổ biến, gây đau kéo dài làm giảm chức năng khớp gối và từ đó giảm chức năng vận động chi dưới. Phẫu thuật thay khớp gối toàn phần được chỉ định cho những trường hợp thoái hóa khớp gối mức độ nặng. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn phần điều trị thoái hóa khớp gối nặng tại Bệnh viện Thống Nhất – Tp Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả thay khớp gối toàn phần
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THAY KHỚP GỐI TOÀN PHẦN Võ Thành Toàn* TÓM TẮT were 58,2 and 87,8 respectively (p
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 2.2. Phương pháp nghiên cứu sinh hoạt, đồng thời có thời gian điều trị nội 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu khoa lâu dài. Thoái hóa khớp gối sau chấn 2.2.2. Các bước tiến hành thương chiếm tỷ lệ 6.1%. Ở nhóm BN này, + Chẩn đoán: chúng tôi gặp khó khăn trong việc cân bằng Lâm sàng: khám các động tác khớp gối, đánh phần mềm để tạo sự vững chắc của khớp do giá độ vững của khớp, các biến dạng khớp, tình phần mềm của khớp gối sau chấn thương bị co trạng phần mềm. rút và biến dạng khá nhiều. Có 7 BN bị di chứng X-quang: chụp khớp gối 2 tư thế thẳng, của viêm khớp khớp dạng thấp do vậy BN nghiêng. Phim này cho phép chẩn đoán thoái hóa thường đau sau khi mổ nhiều hơn ảnh hưởng khớp gối dựa vào hình ảnh hẹp khe khớp, các đến phục hồi chức năng sau mổ nên có kết quả biến dạng khớp như chồi xương, khuyết xương, KSF sau mổ chỉ đạt trung bình. biến dạng vẹo trong, co rút khớp, vẹo ngoài. - Biến dạng khớp + Phẫu thuật: Bảng 3.2.2: Biến dạng khớp Vô cảm: tê tủy sống Biến dạng Số khớp gối Tỷ lệ % Đường mổ: Đường mổ giữa gối dài từ 10 – Vẹo trong trên 10o 154 85.56 15cm. Vẹo trong, co rút gấp 19 10.55 Loại khớp sử dụng: loại khớp gối toàn phần Vẹo ngoài 7 3.89 có xi-măng, không thay bánh chè. Tổng cộng 180 100 + Tập phục hồi chức năng sau mổ theo bài tập. Chúng tôi gặp vẹo trong là 154 khớp gối + Đánh giá trước và sau mổ: theo bảng điểm (chiêm tỷ lệ 85.56%) đây là biến dạng phổ biến KS và KFS trong thoái hóa khớp gối BN thường bị hỏng 2.3. Xử lý số liệu: Xử lý số liệu theo phương phần sụn mâm chày và lồi cầu bên trong. Bệnh pháp thống kê y học, sử dụng phần mềm SPSS 16.0 nhân vẹo trong nhiều nhất chúng tôi gặp là 30o. Với độ vẹo trong này chúng tôi không gặp khó III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN khăn mấy trong việc cân bằng phần mềm khớp 3.1. Đặc điểm chung: Trong nhóm BN gối, sau khi giải phóng phần giải chậu chày nghiên cứu của chúng tôi: có 41 nam (chiếm chúng tôi đã đạt được khoảng gấp và duỗi tốt. 24.55%), 126 nữ (chiếm 75.45%). Tuổi trung Chúng tôi gặp 7 khớp gối (3.89%) vẹo ngoài, bình của BN trong nhóm nghiên cứu của chúng đây là loại biến dạng hiếm gặp. Các BN này khi tôi là 68, thấp nhất là 59 tuổi, cao nhất là 81, nữ cần bằng phần mềm chúng tôi phải tạo hình dây nhiều hơn nam. Điều này phù hợp với bệnh lý chằng bên ngoài. Nhóm BN vẹo trong có kèm thoái hóa khớp gối chủ yếu gặp ở BN nữ, cao theo co rút gấp, chúng tôi gặp 19 khớp gối tuổi, đã điều trị thoái hóa khớp gối bằng nhiều (chiếm tỷ lệ 10.55%) ở nhóm BN này việc cân phương pháp nhưng thất bại. bằng phần mềm gặp nhiều khó khăn, chúng tôi Bên thương tổn được thay khớp: trái 103 BN, phải giải phóng dải chậu chày, 1 phần bao khớp phải 51 BN, có 13 BN thay cả 2 gối. Thời gian sau, điểm bám gân cơ kheo. nằm viện trung bình: 14 ngày, dài hơn các tác Bảng 3.2.3: Điểm KS trước và sau mổ giả khác. Có thể là do nhóm BN của chúng tôi Trước mổ Sau mổ tuổi lớn hơn và có nhiều bệnh phối hợp hơn nên Điểm Số khớp Tỷ lệ Số khớp Tỷ lệ mất thời gian theo dõi sau phẫu thuật. Thời gian KS gối (%) gối (%) theo dõi trung bình sau mổ 4 năm, khoảng thời Rất tốt 0 0 161 89.44 gian này là tương đối dài đối với bệnh nhân thay Tốt 0 0 12 6.67 khớp gối. Trung bình 10 5.56 7 3.89 3.2. Đặc điểm tổn thương khớp gối Kém 170 94.44 0 0 - Nguyên nhân: Tổng số 180 100 180 100 Bảng 3.2.1: Nguyên nhân thoái hóa khớp Theo bảng 3.2.3, tỷ lệ các chỉ số theo điểm Số khớp Tỷ lệ K.S so sánh trước mổ là 58,2 và sau mổ là 87,8 Nguyên nhân gối % khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 3.3. Kết quả phẫu thuật hạn chế gấp sau mổ chúng tôi đã gây mê nắn Bảng 3.3.2: Điểm KFS trước và sau mổ gấp gối vào tuần thứ 3 sau mổ, sau đó tập phục Trước mổ Sau mổ hồi chức năng đạt kết quả tốt. Điểm KFS Số khớp Tỷ lệ Số khớp Tỷ lệ - Đánh giá mức độ hài lòng của BN gối (%) gối (%) Bảng 3.3.4. Mức độ hải lòng của BN Rất tốt 0 0 160 88.89 Số lượng Tỷ lệ Tốt 0 0 13 7.22 Hài lòng 142 85,03 Trung bình 8 4.44 7 3.89 Chấp nhận 21 12,57 Kém 172 95.56 0 0 Không hài lòng 4 2,4 Tổng số 180 100 180 100 Tổng cộng 167 100 Chúng tôi nhân thấy sự thay đổi đáng kể về Đa số các BN đều hài lòng với kết quả phẫu kết quả phẫu thuật cũng như phục hồi chức thuật, 4 trường hợp không hài lòng đều nằm năng sau mổ, sự khác biệt giữa trước và sau mổ trong nhóm nguyên nhân viêm khớp dạng thấp là có ý nghĩa thống kê (p 1100 7 3,89 82 45,55 vấn đề cơ bản”, Trường Đại học y dược thành phố Tổng số khớp 180 100 180 100 Hồ Chí Minh. Chúng tôi có 7 khớp gối có biên độ vận động 2. Nguyễn Thành Chơn, Ngô Bảo Khang. < 900, đều là những bệnh nhân ở xa, lớn tuổi (2005), “Kết quả bước đầu thay khớp gối toàn phần tại bệnh viện Chấn thương chỉnh hình Sài nên vấn đề tập phục hồi chức năng sau mổ chưa Gòn – ITO”, Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 9, tốt. Những trường hợp bị hạn chế gập gối trước phụ bản 2:134 – 136. mổ thì cải thiện rõ rệt hơn sau mổ, với các khớp 3. Trương Trí Hữu. (2008), “Kết quả ban đầu thay có tầm vận động trước mổ trên 1100 thì không khớp gối toàn phần tại bệnh viện chấn thương chỉnh hình TP HCM”, Kỷ yếu hội chấn thương chỉnh có cải thiện nhiều về tầm vận động sau mổ, tuy hình thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XV: 16-21. nhiên với những trường hợp co rút nhiều thì sự 4. Phạm Chí Lăng. (2004), “Phẫu thuật nội soi cải thiện về tầm vận động khớp sau mổ bị hạn trong điều trị bệnh lý thoái hóa khớp gối”, Tạp chí chế đáng kể.Trong số 180 khớp gối có hạn chế Y học thành phố Hồ Chí Minh chuyên đề Cơ Xương Khớp, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, tập duỗi dưới 100 là 7 khớp gối, không có trường 9 (2): 142 -147. hợp nào cứng khớp gối. Kết quả này cũng phù 5. Phạm Chí Lăng. (2005), “Điều trị thoái hóa khớp hợp với một số tác giả khác như Nguyễn Thành gối bằng cắt xương sửa trục xương chày”, Kỷ yếu Chơn [2], Trương Chí Hữu [4], Nguyễn Tiến Sơn Hội nghị thường niên lần thứ XII Hội chấn thương chỉnh hình thành phố Hồ Chí Minh: 104 – 109. [6]. 7 BN hạn chế duỗi dưới 100, những BN này 6. Nguyễn Tiến Sơn và cộng sự. (2010), “Đánh giá trong mổ đã được cân bằng phần mềm tốt kết quả bước đầu thay toàn bộ khớp gối tại bệnh nhưng do quả trình tập luyện phục hồi chức viện Việt Đức” Y học Việt Nam, tập 374: 29 – 33. năng không đúng cách, đồng thời bệnh nhân già 7. J.-M. CLOUTIER, P. SABOURET, A. DEGHRAR. (1999), “Total Knee Arthroplasty with Retention kém vận động nên mất duỗi sau mổ. Có 3 BN of Both Cruciate Ligaments”, A Nine to Eleven – 223

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
27 p |
63 |
3
-
Kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần loại hai chuyển động, không xi măng sau 5 năm
3 p |
5 |
3
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá kết quả chuyển giao kỹ thuật thay khớp háng nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang - BSCK2. Đinh Văn Độc Lập
29 p |
24 |
2
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay khớp gối toàn phần loại không liên kết điều trị thoái hóa khớp gối
7 p |
6 |
2
-
Gây tê tủy sống kết hợp ngoài màng cứng trong phẫu thuật thay khớp háng
5 p |
12 |
2
-
Nhận xét kết quả thay khớp háng bằng kỹ thuật xác định vị trí ổ cối dựa vào các mốc giải phẫu ở bệnh nhân hoại tử chỏm xương đùi
3 p |
3 |
2
-
Đánh giá kết quả của bài tập bước trong phục hồi chức năng giai đoạn sớm cho bệnh nhân sau thay khớp háng nhân tạo toàn bộ
5 p |
6 |
1
-
Kết quả điều trị gãy kín có xương đùi ở người cao tuổi bằng phương pháp phẫu thuật thay khớp háng bán phần không xi măng
4 p |
2 |
1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng ở các bệnh nhân loãng xương
3 p |
5 |
1
-
Ứng dụng đường mổ nhỏ phía trước trong phẫu thuật thay khớp háng toàn phần tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
8 p |
3 |
1
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ thay khớp gối toàn bộ bằng phương pháp truyền liên tục thuốc tê qua catheter ống cơ khép kết hợp với IPACK
5 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu tình trạng loãng xương và đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng thay khớp Bipolar tại Bệnh viện 103 từ 2012-2015
5 p |
2 |
1
-
Kết quả thay đổi trục cơ học sau thay khớp gối toàn phần điều trị thoái hoá khớp tại Bệnh viện Việt Đức
5 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần không xi măng điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi ở Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
5 p |
7 |
1
-
Kết quả thay khớp háng bán phần Bipolar không xi măng, điều trị gãy kín cổ xương đùi ở người cao tuổi, tại Bệnh viện Quân y 175
4 p |
1 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng bằng đường mổ trước - ngoài Rottinger
6 p |
2 |
0
-
Kết quả thay khớp háng bán phần có xi măng điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi ở người cao tuổi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên
4 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
