TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
68
DOI: 10.58490/ctump.2024i81.2923
ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THC HÀNH X TRÍ ST VÀ
MT S YU T LIÊN QUAN CA BC CHA M CÓ CON DƯỚI
05 TUI TI KHOA NHI BNH VIỆN SƠN TRÀ, ĐÀ NẴNG NĂM 2023
Nguyễn Trương Văn Võ Lâm Tuấn1*, Phan Minh Tâm1,
Nh Th Hin1, Nguyn Th Thanh Nhi2
1. Bnh viện Sơn Trà, Đà Nẵng
2. Trung tâm tim mch, Bnh viện Đà Nẵng
*Email: tuanntvvl@danang.gov.vn
Ngày nhn bài: 21/6/2024
Ngày phn bin: 18/10/2024
Ngày duyệt đăng: 25/10/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: st là mt phn ng của thể, tác dng làm tăng phản ng hóa học để bo
v cơ thể khi cn thiết nhưng st quá cao, kéo dài li gây ra nhiu hu qu xấu đối với cơ thể như
mất nước và điện gii, thiếu các chất dinh dưỡng do tăng chuyn hóa, gim hấp thu, kém ăn. Mc
tiêu nghiên cu: Mô t kiến thức, thái độ, thc hành và đánh giá mt s yếu t liên quan đến x trí
st ca các bc cha m con dưới 5 tui ti khoa nhi Trung tâm Y Tế quận Sơn Trà năm 2023.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: t ct ngang trên 102 bc cha m con dưới 5 tui
đang điều tr ti khoa Nhi Trung tâm Y tế quận Sơn Trà, phân tích s liu bng phn mm SPSS
20.0. Kết qu: Trên 80% bc cha m kiến thc (85,3%), thái độ (82,4%) chưa tốt v vic x
tríBan st, tuy nhiên thc hành ca h tt t l 65,7%. Trong phân tích, kiến thc x trí st
trình độ ca bc cha mmối liên quan (p<0,05). Thái độ x trí st của đối tượng nghiên cu có
mi liên quan với “mối quan hệ” và “tuổi ca trẻ” với p<0,05. Thc hành x trí st, tui ca bc
cha m, s ợng con trong gia đình, trình đ ca bc cha m ngh nghip ca cha m mi
liên quan (p<0,05). Ngoài ra, nghiên cu này ch tìm thấy được mi liên quan gia kiến thc
thái độ. Kết lun: T l bc cha m kiến thc tt 14,7%, thái độ tt 17,6% thc hành tt
65,7%. Kiến thc x trí s có liên quan vi mi quan hệ, trình độ ca bc cha m và thái đ x trí
st (p< 0,05). Thái độ chmi liên quan vi tui ca tr (p<0,05). Thc hành x trí st có mi
liên quan vi trình độ ca cha m (p<0,05).
T khóa: Kiến thức, thái độ, thc hành, x trí sốt, Sơn Trà.
ABSTRACT
EVALUATION OF KNOWLEDGE, ATTITUDES, AND PRACTICES IN
FEVER MANAGEMENT AND SOME RELATED FACTORS AMONG
PARENTS OF CHILDREN UNDER 5 YEARS OLD AT THE PEDIATRIC
DEPARTMENT OF SON TRA MEDICAL CENTRE, DA NANG IN 2023
Nguyen Truong Van Vo Lam Tuan1*, Phan Minh Tam1,
Nhu Th Hien1, Nguyen Thi Thanh Nhi2
1. Son Tra Hospital, Da Nang city
2. Cardiovascular center, Da Nang Hospital
Background: Fever is a physiological response that enhances chemical reactions to defend
the body when necessary. However, excessively high or prolonged fevers can lead to several adverse
health outcomes, including dehydration, electrolyte imbalances, nutritional deficiencies due to
accelerated metabolism, reduced nutrient absorption, and diminished appetite. Objectives: To
assess the knowledge, attitudes, and practices (KAP) related to fever management among parents
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
69
of children under five years of age at the Pediatric Department of Son Tra Medical Centre in the
year 2023. Materials and methods: A cross-sectional study was conducted on 102 parents of
children under five years old who were receiving treatment at the Pediatric Department of Son Tra
Medical Centre. Data were analyzed using SPSS software version 20.0. Results: The findings reveal
that a significant majority of parents exhibit insufficient knowledge (85.3%) and inappropriate
attitudes (82.4%) towards fever management. Nonetheless, the practices reported were relatively
adequate, with 65.7% of participants demonstrating good practices. The findings also indicated a
significant correlation between parents' knowledge of fever management and their educational
levels (p<0.05). The fever management attitudes of the study participants are associated with
"association" and "child's age," with p<0.05. Additionally, practices in managing fever correlated
with the parents’ age, the number of children in the family, the educational level of the parents, and
their occupations (p<0.05). The study also identified a correlation between knowledge and attitudes.
Conclusions: Only a minority of parents demonstrated adequate knowledge (14.7%) and
appropriate attitudes (17.6%), although a majority showed good practices (65.7%). The study
underscores the influence of parental educational levels and relationships on the knowledge and
attitudes towards fever management. Specifically, parental attitudes were influenced solely by the
age of their children, and their practices were associated with their educational levels (p<0.05).
Keywords:knowledge, attitudes, practices, fever management, Son Tra.
I. ĐT VẤN Đ
St mt phn ng của th, tác dụng làm tăng phn ng hóa hc để bo v
cơ th khi cn thiết nhưng st quá cao, kéo dài li gây ra nhiu hu qu xấu đối với cơ thể
như mất nước đin gii, thiếu các chất dinh dưỡng do tăng chuyn hóa, gim hp thu,
kém ăn. Trẻ dưới 6 tui b sốt cao nguy b co git th đ li di chng nng n
nếu không x trí kp thi. Vì vậy, để kim soát tt thân nhit cho tr thì kiến thức đúng về
cách x trí st là rt quan trng.
Kết qu nghiên cu ca Al Arifi và cng s năm 2021: Hơn một na s cha m cho
rng con mình b st nhiệt độ 38°C. Phn ln cha m (79,7%) cho biết tác dng ph
nghiêm trng nht ca st co git, tổn thương não (39,3%), hôn (29,9%), mất nước
(29,7%) và t vong (25%). Thuc h st ph biến nht là paracetamol (84,5%). Vi nghiên
cu ca h cũng kết lun rng cha m có kiến thc tt trong việc xác định nhiệt độ st theo
l trình dng c đo thân nhiệt theo khuyến cáo [1]. Theo nghiên cu của Thị Thúy
Hoa (2019), t l kiến thức đúng của các bà m không cao ch chiếm 33,3% và t l các bà
m biết khong cách an toàn gia hai ln dùng thuc h st Paracetamol chiếm 46,2% [2].
Nhằm có cơ s, xây dựng định hướng các hoạt động thông tin giáo dc truyn thông
sc khe ti Bnh viện Sơn Trà nói riêng trong cộng đồng nói chung v chăm sóc sức
khe cho tr, bước đầu x trí st ti nhà cho các bc cha m người chăm c trẻ. T thc tế
đó, nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu: t kiến thức, thái độ, thực hành đánh
giá mt s yếu t liên quan v x trí st ca các bc cha m có con dưới 5 tui ti khoa nhi
Bnh viện Sơn Trà, Đà Nẵng năm 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Các bc cha m có con dưới 5 tui có triu chng st đang điều tr ti khoa nhi Bnh
vin Sơn Trà, Đà Nẵng năm 2023.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
70
- Tiêu chun chn mu: Tt c các bc cha m có con dưới 5 tui triu chng
sốt đang điều tr ti khoa nhi Bnh vin Sơn Trà, Đà Nẵng năm 2023 và họ đồng ý tham gia
vào nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: đối tượng trong tình trng không tnh táo, biu hin ri
lon tâm thần, không đồng ý hp tác.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu chn mu: Nghiên cu s dụng phương pháp chọn mu thun tin.
Tiến hành chn tt cc bc cha m có con dưới 5 tui có triu chng sốt đang điều tr ti
khoa nhi t tháng 01/2023 - 06/2023 theo tiêu chun chn mu, thc tế chúng tôi nghiên
cứu được 102 mu.
- Ni dung/ch s nghiên cu:
Phng vn trc tiếp các bc cha m theo b câu hi son sẵn, được xây dng da
trên các nghiên cứu trước đó đáp ứng đủ theo tiêu chun nghiên cu [3] [4]. B công c bao
gm có 25 câu hi và chia thành 04 phn:
+ Phần 1: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu, bao gm: 06 biến s (mi quan
h, tui của ĐTNC, số con, tui của con, trình độ và ngh nghip).
+ Phn 2: Các nội dung liên quan đến kiến thc, bao gm 07 biến s (v trí đo nhiệt,
nhn biết st, nhiệt độ xác định st, nhiệt độ ca st cao, thời điểm ung thuc h st, khi
sốt bao lâu đo nhiệt độ 1 ln).
+ Phn 3: Các ni dung liên quan đến thái độ, bao gm 06 biến s (tác dng ph ca
st, nhiệt độ th ng bao nhiêu khi không xử trí, liều lưng thuc, kháng sinh có tác dng
h st không, st đưa tr đến đâu để khám, kết hp hai hoc nhiu loi thuc tt hay không).
+ Phn 4: Các nội dung liên quan đến thc hành, bao gm 06 biến s (bin pháp vt
lý dùng h st, loi thuốc để h sốt, đường dùng thuc h st, cách tính liều lượng thuc h
st, yếu t căn cứ để dùng h st, dng c xác định liều lượng thuc h st).
- Cách đánh giá:
+ Kiến thc: Tổng điểm tối đa thể đạt được 10 điểm. Sau khi phân tích s liu, ly
giá tr trung bình ca biến m điểm ct phân thành hai nm: Tt (≥ 05đ) và ca tốt <05đ).
+ Thái đ: Tổng điểm tối đa có thể đạt được 12 điểm. Sau khi phân ch s liu, ly
giá tr trung bình ca biến m điểm ct phân thành hai nm: Tt (≥ 06đ) và ca tốt (< 06đ).
+ Thc nh: Tổng điểm ti đa có th đạt được 10 đim. Sau khi phân ch s liu, ly
g tr trung bình ca biến m điểm ct phân thành hai nhóm: Tt (05đ) ca tốt (< 0).
- Phương pháp xvà phân tích s liu: S liu sau khi làm sạch được nhp
x lý bng phn mm SPSS 20.0 cho các thông tin mô t và phân tích thng kê.
+ Vi mc tiêu 1: S dng thng kê t (tn s, t l, trung bình) và các biến s
được phân nhóm như trong phần biến s nghiên cu.
+ Vi mc tiêu 2: S dng kiểm định chi bình phương ước tính mối liên quan
giữa các yếu tố được thể hiện dưới dạng tỷ lệ (%), tỷ số chênh (OR), khoảng tin cậy 95%
và xem xét sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p≤0,05.
- Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện với sđồng ý của Hội
đồng khoa học của bệnh viện và sự chấp nhận của đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên
cứu được giới thiệu về mục tiêu, nội dung phỏng vấn quyền từ chối tham gia nghiên
cứu vào bất cứ lúc nào trong suốt quá trình nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện trên tinh
thần tôn trọng bí mật riêng tư của đối tượng nghiên cứu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
71
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đánh giá kiến thức, thái độ và thc hành x trí st
Hình 1. Biểu đồ đánh giá kiến thức, thái độ và thc hành x trí st ca bc cha m
Nhn xét: Trên 80% bc cha m con dưới 5 tui ti Khoa nhi kiến thc (85,3%)
và thái đ (82,4) chưa tốt v vic x trí st. Tuy nhiên, thc hành ca h tt có t l 65,7%.
3.2. Mt s yếu t liên quan đến vi kiến thức, thái độ và thc hành x trí st
Bng 1. Mô hình hồi quy đa biến Logistic kiểm định các yếu t liên quan đến kiến thc
Biến độc lập
Kiến thức
Kiến thức tốt
Kiến thức chưa tốt
OR
(95% Cl)
p
n (%)
n (%)
Trình độ
học vấn
0 (0,0)
3 (3,4)
0,34
(0,18 0,67)
0,05
0 (0,0)
6 (6,9)
1 (6,7)
28 (32,2)
3 (20)
15 (17,2)
2 (13,3)
16 (18,4)
9 (60)
18 (20,7)
0 (0,0)
1 (1,1)
2 (13,3)
21 (24,1)
6 (40)
13 (14,9)
5 (33,3)
26 (29,9)
2 (13,3)
23 (26,4)
0 (0,0)
1 (1,1)
Bng 2. Mô hình hồi quy đa biến Logistic kiểm định các yếu t liên quan đến thái độ
Biến độc lập
Thái độ
Thái độ tốt
Thái độ chưa tốt
OR
(95% Cl)
p
n (%)
n (%)
Mối
quan hệ
Ba
7 (38,9)
15 (17,9)
2,68
(0,76 9,44)
0,05
Mẹ
11 (61,1)
57 (67,9)
Khác
0 (0,0)
12 (14,3)
Tuổi
của con
Từ 0 – 3 tháng tuổi
0 (0,0)
1 (1,2)
0,06
(0,01 0,36)
0,00
Từ 4 – 36 tháng tuổi
2 (11,1)
51 (60,7)
Từ 36 tháng– 5 tuổi
16 (88,9)
32 (38,1)
Trung học cơ s
0 (0,0)
6 (7,1)
Trung học phổ thông
2 (11,1)
27 (32,1)
Trung cấp
6 (33,3)
12 (14,3)
Cao đẳng
5 (27,8)
13 (15,5)
14.7 17.6
65.7
85.3 82.4
34.3
0
50
100
Kiến thức xử trí sốt Thái độ xử trí sốt Thực hành xử trí sốt
Tốt Chưa tốt
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
72
Biến độc lập
Thái độ
Thái độ tốt
Thái độ chưa tốt
OR
(95% Cl)
p
n (%)
n (%)
Đại học
5 (27,8)
22 (26,2)
Sau đại học
0 (0,0)
1 (1,2)
Công nhân
7 (38,9)
16 (19,0)
Tri thức
5 (27,8)
14 (16,7)
Kinh doanh
4 (22,2)
27 (32,1)
Nội trợ
2 (11,1)
23 (27,4)
Thất nghiệp
0 (0,0)
1 (1,2)
Bng 3. Mô hình hồi quy đa biến Logistic kiểm định các yếu t liên quan đến thc hành
Biến độc lập
Thực hành
Thực hành tốt
Thực hành chưa tốt
OR
(95% Cl)
p
n (%)
n (%)
Tuổi
1 (1,5)
2 (5,7)
0,67
(0,35 1,26)
0,00
19 (28,4)
14 (40)
34 (50,7)
8 (22,9)
13 (19,4)
6 (17,1)
0 (0,0)
5 (14,3)
Số
người
con
24 (35,8)
14 (40)
1,48
(0,81 2,71)
0,03
34 (50,7)
12 (34,3)
9 (13,4)
4 (11,4)
0 (0,0)
4 (11,4)
0 (0,0)
1 (2,9)
Trình độ
học vấn
3 (4,5)
0 (0,0)
0,63
(0,44 0,89)
0,00
2 (3,0)
4 (11,4)
10 (14,9)
19 (54,3)
15 (22,4)
3 (8,6)
15 (22,4)
3 (8,6)
21 (31,3)
6 (17,1)
1 (1,5)
0 (0,0)
Nghề
nghiệp
1 (1,5)
2 (5,7)
0,93
(0,63 1,37)
0,05
13 (19,4)
10 (28,6)
16 (23,9)
3 (8,6)
24 (35,8)
7 (20)
13 (19,4)
12 (34,3)
0 (0,0)
1 (2,9)
Nhn xét: S dụng phương pháp kiểm định chi bình phương đã tìm thấy được trình
độ ca ĐTNC có mi liên quan (p=0,05) vi kiến thc v x trí sốt. Ngoài ra, đối vi thái
độ, ch có yếu t mi quan h và tui ca tr mi có mi liên quan (p=0,00). Trong khi đối
vi thc hành x trí st, tui ca bc cha m, s ợng con trong gia đình, trình độ và ngh
nghip ca h có mối liên quan (p≤0,05).
Bng 4. Mi liên quan gia kiến thc và thc hành của đối tượng nghiên cu
Kiến thức
Thực hành
Tốt
Chưa tốt
OR (95%CI)
p
n (%)
n (%)
Tốt
10 (66,7)
5 (33,3)
0,93