ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC TR NG ĐỘNG HỌC<br />
ĐẤT NỀN ĐÔ THỊ TRUNG TÂM HÀ NỘI<br />
<br />
TRẦN MẠNH LIỂU, TĂNG TỰ CHIẾN*,<br />
NGUYỄN VĂN THƢƠNG*<br />
<br />
<br />
Some dynamic characteristic of ground in Hanoi central urban<br />
area<br />
Abstract: Dynamic parameter of ground is essential for calculating<br />
the shock ressitance and assessing geological risk for urban area<br />
due to the impact of dynamic loads. However the dynamic<br />
properties of ground are not interested in Hanoi study properly.<br />
The paper presents a calulation method to evaluate some dynamic<br />
parameter of soil (wave propagation velocity Vs, dynamic shear<br />
modular), mapping of variation field of dynamic parameter and<br />
zonning mapping of sensitivity to dynamic loads for soils in Hanoi<br />
central urban area<br />
<br />
1. TỔNG QU N KHU VỰC NGHI N C U*<br />
1.1. Vị trí địa lý<br />
Đô thị Trung t m thành ph Hà N i đƣợc<br />
công trong ản đồ quy hoạch chung thành<br />
ph Hà N i năm 2030 tầm nhìn năm 2050 di n<br />
tích khoảng 754 km2. Gồm 12 quận và m t phần<br />
các huy n Mê Linh, Đan Phƣợng, Hoài Đức,<br />
Quận Hà Đông, huy n Thƣờng Tín, huy n<br />
Thanh Oai, huy n Gia L m.<br />
Phạm vi Đô thị trung t m Hà N i đƣợc gi i<br />
hạn ởi:<br />
- Phía Bắc giáp huy n Sóc Sơn<br />
- Phía Đông là các huy n Mê Linh, Đan<br />
Phƣợng, Hoài Đức<br />
- Phía Nam là các huy n Thanh Oai,<br />
Thƣờng Tín<br />
- Phía Đông là huy n Gia L m, Đông Anh Hình 1. Bản đồ hành chính đô thị trung tâm<br />
thành phố Hà Nội<br />
<br />
1.2 Cấu trúc địa chất và tính chất cơ lý của<br />
*<br />
Đại học Khoa học tự nhi n đất nền khu Đô thị trung tâm Tp. Hà Nội<br />
093008946 Các trầm tích Đ tứ ở khu đô thị trung t m<br />
Email:lieutm.cus.vnu@gmail.com<br />
<br />
<br />
28 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />
thành ph Hà N i đƣợc hình thành từ Pleistocen tr¹ng th¸i dÎo ch¶y, ch¶y - A1.<br />
s m đến Holocen mu n. Theo các công trình Phô hÖ tÇng H¶i Hƣng gi÷a (mQ21-2hh2)<br />
nghiên cứu đã đƣợc công , trầm tích Đ tứ khu Líp 12: SÐt mµu x¸m xanh, tr¹ng th¸i dÎo<br />
vực Hà N i đƣợc ph n chia nhƣ sau: mÒm - dÎo cøng - B1.<br />
H tầng L Chi (aQ11lc) Phô hÖ tÇng H¶i Hƣng díi (lbQ21-2hh1)<br />
H tầng Hà N i (ap, am Q12-3 hn) Líp 13: Bïn sÐt mµu x¸m ®en lÉn h÷u c¬ - A1.<br />
H tầng Vĩnh Phúc (Q13 vp) HÖ tÇng VÜnh Phóc (a,l,lbQ13vp)<br />
H tầng Hải Hƣng (Q21-2 hh) Líp 14: SÐt mµu x¸m vµng, x¸m tr¾ng, tr¹ng<br />
H tầng Thái Bình (Q23 tb) th¸i dÎo cøng - dÎo mÒm - B2.<br />
Đất nền Hà N i theo các tài li u thu thập Líp 15: SÐt pha mµu n©u, vµng, ®á loang læ,<br />
đƣợc chia làm 26 l p [5], ao gồm: tr¹ng th¸i dÎo cøng - nöa cøng - C.<br />
TrÇm tÝch nh©n sinh (anQ2) Líp 16: SÐt pha mµu x¸m ®en lÉn h÷u c¬,<br />
Líp 1: §Êt lÊp thµnh phÇn hçn t¹p, tr¹ng th¸i tr¹ng th¸i dÎo ch¶y, ch¶y - A2.<br />
kh«ng ®Òu. Líp 17: C¸t pha xen kÑp sÐt pha, c¸t mµu<br />
Phô hÖ tÇng Th¸i B×nh trªn (aQ23tb2) x¸m vµng, tr¹ng th¸i dÎo - B2.<br />
Líp 2: Bïn ®¸y ao hå - A1. Líp 18: C¸t h¹t nhá mµu n©u, n©u vµng - C.<br />
Líp 3: SÐt pha xen kÑp c¸t pha mµu n©u, n©u Líp 19: C¸t h¹t trung lÉn s¹n, sái mµu x¸m<br />
hång, tr¹ng th¸i dÎo mÒm - B1. vµng, x¸m tr¾ng - D.<br />
Líp 4: C¸t h¹t nhá mµu x¸m n©u, tr¹ng th¸i HÖ tÇng Hµ Néi (ap, amQ12-3hn)<br />
xèp - B1. Líp 20: SÐt pha mµu n©u x¸m, tr¹ng th¸i dÎo<br />
Phô hÖ tÇng Th¸i B×nh díi (a,l Q23tb1) mÒm, cã chç lÉn h÷u c¬ - B1.<br />
Líp 5: SÐt mµu n©u vµng, tr¹ng th¸i dÎo cøng Líp 21: C¸t pha mµu x¸m ghi, tr¹ng th¸i dÎo,<br />
- dÎo mÒm - B2. cã chç lÉn s¹n, sái - B2.<br />
Líp 6: SÐt pha mµu n©u, n©u vµng, tr¹ng th¸i Líp 22: Cuéi sái lÉn c¸t mµu x¸m, x¸m vµng - E.<br />
dÎo cøng - dÎo mÒm - B2. HÖ tÇng LÖ Chi (aQ11lc)<br />
Líp 7: SÐt pha mµu n©u x¸m, tr¹ng th¸i dÎo Líp 23: C¸t pha mµu x¸m ghi, n©u, tr¹ng th¸i<br />
ch¶y, ch¶y lÉn Ýt h÷u c¬ - A2. dÎo, cã chç lÉn s¹n, sái - C.<br />
Líp 8: SÐt pha xen kÑp c¸t pha, c¸t mµu n©u Líp 24: Cuéi sái lÉn c¸t, sÐt mµu x¸m n©u,<br />
x¸m, tr¹ng th¸i dÎo mÒm - B1. x¸m vµng - E.<br />
Líp 9: C¸t h¹t nhá mµu x¸m xanh, tr¹ng th¸i HÖ §Ö Tø kh«ng ph©n chia (Q)<br />
chÆt võa - B2. Líp 25: SÐt pha mµu n©u, n©u ®á loang læ,<br />
Líp 10: SÐt pha mµu n©u x¸m, dÎo mÒm, cã tr¹ng th¸i dÎo cøng - nöa cøng - C.<br />
chç xen kÑp c¸t pha, c¸t - B1. Líp 26: SÐt, bét, c¸t kÕt phong hãa m¹nh - E.<br />
Phô hÖ tÇng H¶i Hƣng trªn (bQ21-2hh3) Tính chất cơ lý c a các l p đất nhƣ sau:<br />
Líp 11: SÐt pha mµu x¸m ®en lÉn h÷u c¬,<br />
Bảng 1. Tính chất cơ lý của đất đá trong khu vực nghiên cứu<br />
Khối Độ ẩm Độ ẩm Góc ma Lực<br />
Độ ẩm Hệ số<br />
lƣ ng giới hạn giới Độ sệt sát dính SPT<br />
Lớp tự nhiên rỗng<br />
riêng chảy hạn dẻo (-) trong (kg/c (búa)<br />
(%) (-)<br />
(g/cm3) (%) (%) (đ ) m2)<br />
2 52,5 2,62 1,38 50,5 34,8 1,13 5o44’ 0,08 2<br />
3 29 2,7 0,929 35 20 0,6 9o03’ 0,21 5<br />
<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 29<br />
Khối Độ ẩm Độ ẩm Góc ma Lực<br />
Độ ẩm Hệ số<br />
lƣ ng giới hạn giới Độ sệt sát dính SPT<br />
Lớp tự nhiên rỗng<br />
riêng chảy hạn dẻo (-) trong (kg/c (búa)<br />
(%) (-)<br />
(g/cm3) (%) (%) (đ ) m2)<br />
4 2,66 6<br />
o<br />
5 31,5 2,71 0,915 44,5 25,9 0,3 10 38’ 0,309 9,5<br />
6 28,9 2,7 0,847 37,6 23,6 0,38 12o46’ 0,265 9<br />
7 4,21 2,66 1,181 43,8 43,8 0,88 7o34’ 0,121 3<br />
8 31,6 2,67 0,931 33,8 24,1 0,77 13o38’ 0,135 8<br />
9 2,69 12<br />
10 33,7 2,66 1,051 37,2 25,1 0,71 11o10’ 0,162 8<br />
11 2,68 4<br />
12 35,6 2,7 1,029 45,2 26,7 0,48 10o30’ 0,266 5<br />
13 54,7 2,59 1,483 49,6 33,5 1,32 5o30’ 0,087 4<br />
14 30,2 2,72 0,877 44,5 25,9 0,23 12o32’ 0,323 12<br />
15 26,9 2,71 0,801 37 22,9 0,29 14o11’ 0,29 12<br />
16 34,6 2,68 1,037 36,7 24,5 0,83 11o16’ 0,124 7<br />
17 25,8 2,68 0,823 28,6 20,1 0,67 15o27’ 0,157 14<br />
18 2,69 29<br />
19 2,72 27<br />
20 29,5 2,68 0,954 33,8 22,8 0,61 9o13’ 0,155 9<br />
21 2,71 22<br />
22 >50<br />
23 30<br />
24 >50<br />
25 12<br />
<br />
2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ - Đất nền khi bị biến dạng bao gồm biến<br />
CƠ SỞ TÀI LIỆU dạng đàn hồi và biến dạng dƣ, trong đó iến<br />
2.1. Cơ sở phƣơng pháp dạng dƣ có tác d ng hấp thu năng lƣợng tại chỗ<br />
Tải trọng đ ng là tải trọng mà khi tác d ng và làm tri t tiêu dao đ ng. Còn biến dạng đàn<br />
vào ề mặt đất g y ra những hi n tƣợng rung hổi giải phóng năng lƣợng ra xung quanh thông<br />
đ ng ề mặt đất nền. qua va chạm làm cho đất nền bị rung đ ng và<br />
Đất nền là m t tập hợp các phần tử có kích biến đổi tính chất cơ lý.<br />
thƣ c, hình dạng khác nhau, đƣợc hình thành - Dao đ ng đất nền và thay đổi tính chất cơ<br />
ởi các cấu tử có mức đ liên kết khác nhau. lý là hai cách thức phá h y công trình khác nhau<br />
Khi các phần tử đất dao đ ng có thể g y ra sự c a tải trọng đ ng.<br />
iến đổi hình dạng, kích thƣ c và trạng thái - Ở cùng m t mức năng lƣợng, nếu trạng thái<br />
c a các phần tử, điều này có thể dẫn đến sự tĩnh có chiều s u vùng ảnh hƣởng l n hơn tải<br />
thay đổi tính chất cơ lý c a đất nền. Vậy nên trọng đ ng, thì ngƣợc lại tải trọng đ ng có vùng<br />
khi chịu tác d ng c a tải trọng đ ng sẽ xảy ra ảnh hƣởng l n hơn tải trọng tĩnh.<br />
các phản ứng sau: Đặ đ ểm độ đ<br />
<br />
<br />
30 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />
- Dao động của hệ vô số bậc tự do của Mô đun đàn hồi là quan h giữa ứng suất tác<br />
đất n n d ng vào đất nền v i iến dạng c a đất nền<br />
Quá trình chuyển đ ng tự do c a mỗi phần tử đƣợc thể hi n ởi công thức dƣ i đ y. Đặc<br />
đƣợc xem là tổng hợp c a các dao đ ng điều trƣng c a mô đun iến dạng là khả năng ch ng<br />
h a cùng tần s và cùng pha cho mọi phần tử lại iến dạng thẳng đứng nếu tải trọng thẳng<br />
trong h , c n iên đ thay đổi liên t c từ phần đứng là không đổi.<br />
tử này đến phần tử khác sao cho tính liên t c<br />
không ị phá h y. Các dao đ ng thành phần đó E=<br />
là dao đ ng chu n hay dao đ ng có tần s riêng.<br />
Nhƣ vậy, dao đ ng c a vật thể đàn hồi ất k là Trong đó: là ứng suất tác d ng<br />
tổng hợp các dao d ng chu n. Khi coi đất nền<br />
là iến dạng<br />
đồng nhất, iến dạng đ é thì dao đ ng c a đất<br />
nền là dao đ ng h vô hạn ậc tự do, mỗi m t Mô đun cắt trượt G<br />
ậc tự do xem nhƣ m t dao đ ng chu n. Nhƣ ở trên đã viết, mô đun cắt trƣợt G cũng<br />
- S ng đàn hồi là m t trong những thông s đặc trƣng cho iến<br />
Dao đ ng c a m t phần tử trong đất nền là sự dạng c a đất, nó là m i quan h giữa ứng suất<br />
chuyển đ ng có tính thuận nghịch c a phần tử cắt và góc trƣợt. Mô đun cắt trƣợt G v i đặc<br />
đó xung quanh vị trí c n ằng. Nhờ sự chuyển trƣng là khả năng ch ng lại iến dạng g y trƣợt<br />
đ ng c a các phần tử đã tạo ra sự va chạm v i c a vật li u và đƣợc thể hi n ởi công thức:<br />
các phần tử l n cận mà các dao đ ng đƣợc lan ra<br />
G=<br />
từ phần tử này đến phần tử khác. Quá trình dao<br />
đ ng đó gọi là sóng và sóng đó gọi là sóng đàn<br />
hồi. Yếu t không gian và tình chất đàn hồi c a Trong đó: là ứng suất cắt (hay ứng suất<br />
môi trƣờng sẽ quyết định đến sự lan truyền dao<br />
tiếp) và là góc trƣợt<br />
đ ng c a sóng. Tính chất này đƣợc đặc trƣng<br />
ởi t c đ truyền sóng. 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu xác định<br />
C ỉ ê ơ ả đặ độ các thông số đặc trƣng biến dạng động.<br />
đ C ơ í đú<br />
Tốc độ tru n s ng ố ế độ đ<br />
Tổ hợp nhiều lần c a tải trọng lên nền đất Biến dạng c a đất nền theo m t góc đ có thể<br />
thực chất là sự tác đ ng c a tải trọng đ ng iến chia ra làm 2 loại iến dạng thể tích và iến<br />
thiên theo chu k lên nền đất. Vi c tác đ ng dạng hình dạng. Biến dạng thể tích luôn luôn<br />
theo chu k này làm cho các phần tử đất dao song hành v i ứng suất nén khi lan truyền tạo ra<br />
đ ng the chu k và lan truyền trong đất. Nhƣ ở sóng nén, hay sóng dọc theo phƣơng nén chính.<br />
trên đã nói, quá trình dao đ ng này chính là Dao đ ng ề mặt nền, dịch chuyển c a các<br />
sóng đàn hổi và đặc trƣng c a nó là t c đ l p đất khi có lan truyền chấn đ ng là kiểu iến<br />
truyền sóng Vs. dạng hình dạng, iến dạng trƣợt có thông s đặc<br />
Mô đun đàn hồi E trƣng là mođun iến dạng trƣợt G. Mođun iến<br />
Khi đất nền chịu tác d ng c a tải trọng đ ng, dạng trƣợt G có thể xác định qua mođun nén E<br />
thì ngoài vi c các phần tử đất dao đ ng theo tần và h s viến dạng ngang ν.<br />
s c a tải trọng nó c n ị iến dạng. Cho nên Mođun iến dạng trƣợt G đƣợc tính toán gần<br />
thông s đặc trƣng cho iến dạng này là mô đun đúng là m t trong các giải pháp xác định các<br />
đàn hồi E và mô đun iến dạng trƣợt đ ng G. thông s đ ng học.<br />
<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 31<br />
- H. Senapathy và J.R Davie đã đƣa ra P ơ í ố độ y ó<br />
công thức chuyển đổi giữa mođun trƣợt G0,0001% ắ [9].<br />
và mođun trƣợt G0,375% dựa và chỉ s dẻo xác Dựa vào các thông s tĩnh học c a đất nền.<br />
định ằng thí nghi m lăn và Cazagrande theo Khi đánh giá về ảnh hƣởng c a đ ng đất cho<br />
công thức [8]. m t lãnh thổ, thông thƣờng sử d ng thông s<br />
đặc trừng là t c đ truyền sóng Vs, ởi mỗi<br />
= loại đất đƣợc đặc trƣng ởi m t t c đ truyền<br />
sóng. Trên cơ sở đó, vi c tính toán và so sánh<br />
Trong đó: PI là chỉ s dẻo xác định ằng thí<br />
t c đ truyền sóng v i v n t c gi i hạn sẽ cho<br />
nghi m lăn và thí nghi m Cazagrande<br />
phép đánh giá mức đ r i ro c a đ ng đất t i<br />
G0.375% là mô đun trƣợt ứng v i iến dạng lãnh thổ đó.<br />
trƣợt 0,375 và đƣợc xác định theo m i quan<br />
P ơ ơ ự<br />
h đã đƣợc Davie và Lewis đƣa ra Cơ sở c a phƣơng pháp là các tài li u đo địa<br />
G0.375% =200Su chấn chi tiết c a các trận đ ng đất, điều ki n địa<br />
V i Su là cƣờng đ kháng cắt c a đất theo sơ<br />
chất công trình trƣ c và sau đ ng đất, cùng v i<br />
đồ cắt nhanh không thoát nƣ c. những nghiên cứu về quy mô tính chất phá h y<br />
- Hardin đã xuất phát từ các mô hình đàn nền đất do các đ ng đất g y ra. Điều ki n cần và<br />
hổi và tính dẻo c a môi trƣờng đã thiết lập quan<br />
đ để xảy ra hóa lỏng c a nền đất có cấu trúc<br />
h mođun trƣợt Gmax, hay mođun trƣợt biến nền 2 l p, trong đó l p có khả năng hóa lỏng<br />
dạng nhỏ v i ứng suất hi u quả , h s c kết<br />
nằm dƣ i l p không hóa lỏng, ở các cấp đ ng<br />
OCR và h s r ng e nhƣ sau: đất khác nhau. Dựa vào m i quan h c a chiều<br />
dày l p có khả năng hóa lỏng nằm dƣ i và l p<br />
không có khả năng hóa lỏng nằm trên tiến hành<br />
Richart đƣa ra công thức xác định môđun ph n chia cấu trúc nền theo xác suất xảy ra hóa<br />
trƣợt Gmax lỏng cho các cấp đ ng đất khác nhau. Từ đó<br />
Đ i v i cát sạch ph n chia các khu vực nghiên cứu theo mức đ<br />
nguy hiểm.<br />
C ơ í m<br />
Nguyên tắc cơ ản c a các phƣơng pháp thí<br />
Đ i v i cát thô<br />
nghi m xác định các đặc trung đ ng học là: tạo<br />
ra chấn đ ng cho mẫu đất theo các kịch ản<br />
khác nhau về iên đ , tần s và các điều ki n<br />
an đầu. Đồng thời thu nhận các thông tin iến<br />
Trong đó OCR = , k là đại lƣợng ph<br />
dạng, ứng suất c a đất trong su t quá trình ứng<br />
thu c vào chỉ s dẻo. xử v i chấn đ ng đó. Tùy thu c vào mức đ mô<br />
Khi đề cập đến các mođun tƣơng ứng v i phỏng các kịch ản và cách thức thu nhận các<br />
iến dạng l n hơn 0,0001 khác giá trị mođun thông tin, sẽ có các phƣơng pháp thí nghi m<br />
cực đại, m t s tác giả đã đƣa ra các kết luận khác nhau.<br />
khác nhau. Sun và nhiều ngƣời khác, Seed và Thí nghiệm trong phòng<br />
nhiều ngƣời khác, ằng các thông tin về mođun Thí nghi m trong ph ng cho phép tạo ra<br />
trƣợt ứng v i iên đ iến dạng trƣợt, đã kết l n nhiều kịch ản khác nhau. Đặc i t nó kiểm<br />
tỉ s G/Gmax iến đổi từ 1,7 - 11,3 ph thu c vào soát và cô lập đƣợc các điều ki n để thu<br />
chỉ s dẻo. đƣợc các thông tin cần thiết để thỏa mãn<br />
<br />
<br />
32 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />
m c đích nghiên cứu, điển hình cho các thí hƣởng c a c t đất khi ị dao đ ng thẳng đứng,<br />
nghi m này là: hay dao đ ng u n tùy thu c vào kịch ản tác<br />
- Phƣơng pháp c t c ng hƣởng c a Hardin, d ng. Các thông tin thu thập đƣợc trong thí<br />
Drenvich, Richart [9]. Nguyên lý chung c a nghi m là tần s c a lực kích đ ng ở thời điểm<br />
phƣơng pháp này là dựa trên hi n tƣợng c ng c ng hƣởng cùng v i các kích thƣ c c t đất và<br />
hƣởng dao đ ng xoắn c a m t lăng tr . Tại thời kh i lƣợng riêng. Từ các thông tin này sẽ tính<br />
điểm c ng hƣởng có tần s dao đ ng cƣỡng ức toán ra mođun E ứng v i kích đ ng thẳng đứng,<br />
ằng tần s riêng c a c t đất. Do vậy, có đƣợc mođun G v i kích đ ng ngang.<br />
các thông về dao đ ng cƣỡng ức, kích thƣ c 2.3. Quy trình tính toán, đánh giá và xây<br />
cùng kh i lƣợng thể tích sẽ tính toán đƣợc dựng bản đồ trƣờng biến đổi các đặc trƣng<br />
mođun trƣợt G c a đất chính là đ cứng ch ng động học của đất nền<br />
xoắn c a c t đất. Lự ọ ỉ ê tính toán<br />
Khi nền đất chịu ảnh hƣởng c a tải trọng<br />
đ ng, thì ngoài vi c các phần tử đất dao đ ng<br />
Trong đó: γ, h, F là kh i lƣợng thể tích,<br />
theo tần s c a tải trọng nó c n ị iến dạng.<br />
chiều cao và di n tích mặt cắt ngang c a c t đất.<br />
Cho nên t c đ truyền sóng Vs và mô đun trƣợt<br />
Ω là tần s dao đ ng cƣỡng ức.<br />
đ ng G là các đặc trƣng đ ng học mà có thể<br />
Ƣu điểm c a thí nghi m này là đã mô phỏng<br />
phản ánh đƣợc trạng thái c a đất và đánh giá<br />
t t nhất dao đ ng xoắn c a đất nền khi dao<br />
đƣợc mức đ ổn định c a nền đất. Dựa trên cơ<br />
đ ng. Trên cơ sở lý thuyết này. Nhìn chung, tồn<br />
sở đó, tác giả lựa chọn hai đặc trƣng cơ ản là<br />
tại c a các phƣơng pháp c t c ng hƣởng là nhận<br />
t c đ truyền sóng Vs và mô đun cắt trƣợt G để<br />
iết thời điểm c t c ng hƣởng có đ ph n giải<br />
tính toán đánh giá.<br />
thấp. Điều đó ảnh hƣởng đến đ chính xác c a<br />
kết quả. P ơ í<br />
- Phƣơng pháp chất tải chu k . Dựa vào các tính chất đặc trưng của đất n n<br />
Nguyên lý chung c a các phƣơng pháp này là C thể t c đ truyền sóng đƣợc tính theo<br />
tác d ng vào mẫu đất các lực chu k hình sin, công thức dƣ i đ y:<br />
đo sự iến thiên iến dạng mẫu theo thời gian, Vs = 91 N0.375 (v i N là giá trị xuyên tiêu<br />
hoặc cho mẫu iến dạng chi k hình sin, đo ứng chu n)<br />
suất tác d ng lên mẫu trong quá trình iến dạng. Mô đun cắt đ ng G:<br />
Ƣu điểm c a phƣơng pháp này là tạo ra đƣợc G= Vs2 (v i là kh i lƣợng thể tích tự<br />
iến dạng tùy ý. Kết quả thi đƣợc thí nghi m là<br />
nhiên)<br />
các thông sô đ ng E, G.<br />
Cùng v i vi c sử d ng các phƣơng pháp<br />
Thí nghiệm hiện trƣờng.<br />
tính toán, ta sử d ng thêm phần mềm Arcgis để<br />
Ƣu điểm là tiến hành trên chính đ i tƣợng<br />
x y dựng ản đồ trƣờng iến đổi các giá trị Vs<br />
nghiên cứu, nhƣng thành phần, tính chất cũng<br />
và G. Phần mềm Arcgis cho phép ta tính toán<br />
nhƣ không gian tồn tại c a đ i tƣợng khó có thể<br />
các giá trị và khoanh vùng các trƣờng iến đổi<br />
sáng tỏ đầy đ , do đó các thôn tin thu đƣợc từ<br />
Vs và G, dựa trên các kết quả thu đƣợc đánh<br />
thí nghi m ị chi ph i nhiều yếu t mà không<br />
giá các iến đổi c a 2 đặc trƣng đ ng học Vs<br />
thể cô lập đƣợc. Phƣơng pháp điển hình là<br />
- Phƣơng pháp tr c ng hƣởng. Nguyên lý và G mà có thể ph n vùng định lƣợng mức đ<br />
c a phƣơng pháp là dựa trên hi n tƣợng c ng ổn định c a công trình.<br />
<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 33<br />
Hình 2. Sơ đồ minh họa quá trình phân vùng định lượng các giá trị động học đất n n<br />
<br />
í ỉ ê độ ọ đ Tính giá trị G cho 1 hố khoan<br />
- Tính giá trị Vstb và giá trị Gtb cho từng l p Xét 1 h khoan, mỗi l p đất trong h khoan<br />
V i mỗi l p có nhiều giá trị N c a từng h<br />
đó có giá trị ( kh i lƣợng thế tích) khác nhau<br />
khoan, ta tính Ntb cho từng l p theo công thức: 2<br />
<br />
Ntb = 1 Gi = V 6<br />
si<br />
<br />
Trong đó: N là chỉ s SPT c a 1 l p tính toán Tính G cho 1 h khoan theo công thức:<br />
n là s lƣợng giá trị xuyên tiêu chu n c a l p<br />
G= 7<br />
tính toán<br />
Vstb = 91Ntb0,375 2 Trong đó: m : là bề dày l p thứ i tại lỗ khoan<br />
i<br />
<br />
Gtb = Vstb 3 đang tính<br />
m : là chiều sâu c a lỗ khoan đang tính<br />
: là kh i lƣợng thể tích tự nhiên<br />
Gi: mô đun trƣợt đ ng c a l p thứ I tại h<br />
- Tính các giá trị Vs, G đặc i t khoan đang tính<br />
Tính giá trị Vs cho một hố khoan Sau khi tính toán đƣợc các s li u, cần sử<br />
Xét m t h khoan có thành phần các l p d ng phần mềm Arcgis v i các s li u đã tính<br />
đất khác nhau, mỗi l p có giá trị xuyên tiêu<br />
toán, các bản đồ đã có để tiến hành n i suy,<br />
chu n N<br />
thành lập các bản đồ trƣờng biến đổi. Từ các<br />
Ta tính Vs c a từng l p tại h khoan đó theo<br />
bản đồ đó và các tiêu chu n đã iết, tiến hành<br />
công thức:<br />
đánh giá mức ổn định c a đất nền khu vực<br />
Vsi = 91 N0,375 4<br />
nghiên cứu.<br />
Tiếp đó tính Vs c a 1 h khoan theo công<br />
thức: 2.4. Kết quả tính toán đánh giá và xây<br />
dựng bản đồ trƣờng biến đổi các đặc trƣng<br />
Vs = 5<br />
của động học đất nền<br />
Trong đó: Kế q ả í s à G ừ ố<br />
mi: là ề dày l p thứ i tại lỗ khoan đang tính khoan<br />
m: là chiều s u c a lỗ khoan đang tính Dựa trên cơ sở tính toán c a phƣơng pháp<br />
VSi: là t c đ truyền sóng c a l p thứ I tại h truyền sóng cắt và áp d ng các công thức ở<br />
khoan đang tính.<br />
phần 2.2.4 ta thu đƣợc ảng giá trị Vs và G cho<br />
Tính tƣơng tự cho các h khoan.<br />
từng h khoan.<br />
<br />
<br />
34 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />
Bảng 2. Giá trị Vs và G tính cho từng hố khoan<br />
<br />
Ký hiệu Vs Gs Ký hiệu Vs Gs<br />
STT STT<br />
lỗ khoan (m/s) (MPa) lỗ khoan (m/s) (MPa)<br />
1 BSS7 214,75 861,73 22 TT22 188,07 658,12<br />
2 LKT19 255,12 1205,36 23 GL57 191,98 726,49<br />
3 LK20 326,34 1788,72 24 LK2HN 322,94 1676,14<br />
4 BSS6 284,32 1403,55 25 HM70 304,51 1697,70<br />
5 SS14 226,82 1012,56 26 HM6 140,51 401,88<br />
6 BSS5 248,68 1106,64 27 HM65 221,66 979,54<br />
7 SS9 214,45 934,28 28 TL26 183,62 686,77<br />
8 SS6 178,83 685,82 29 TX24 180,96 720,31<br />
9 SS16 184,47 657,90 30 TX32 148,02 474,84<br />
10 BSS4 291,13 1511,17 31 TX46 202,41 762,07<br />
11 SS23 141,48 340,55 32 TX40 208,26 850,48<br />
12 SS42 299,99 1748,71 33 ĐĐ87 242,52 1130,45<br />
13 LK14HN 315,74 1653,39 34 ĐĐ16 212,56 870,02<br />
14 BSS2 279,70 1477,73 35 ĐĐ79 211,94 879,48<br />
15 LK15HN 269,22 1224,00 36 ĐĐ83 236,06 1092,53<br />
16 BSS4 291,13 1511,17 37 ĐĐ2 135,94 354,39<br />
17 SS22 238,29 1096,22 38 HBT32 178,33 695,27<br />
18 TL13 206,67 804,29 39 HBT82 173,58 593,95<br />
19 TLK11 226,75 960,48 40 HK76 152,23 605,22<br />
20 TL29 281,04 1482,23 41 HK29 183,33 683,43<br />
21 ĐA14 232,69 1028,30 42 HK95 162,67 649,50<br />
<br />
Kết quả tính toán giá trị trung bình Vs và G lý thuyết về đặc trƣng đ ng học ta thu đƣợc<br />
cho từng l p ảng giá trị trung ình c a Vs và G cho từng l p<br />
Sử d ng các công thức ở phần 2.2.4 và cơ sở nhƣ sau:<br />
<br />
Bảng 3. Giá trị Vs và G cho từng lớp đất<br />
<br />
Vs Gs Vs Gs<br />
Lớp đất Lớp đất<br />
(m/s) (MPa) (m/s) (MPa)<br />
1 - - 14 231,0651 989,6160<br />
2 118,0124 228,0909 15 238,1059 1061,9641<br />
3 166,4007 491,5017 16 188,7788 618,6083<br />
4 178,1756 560,4087 17 244,8158 1093,2713<br />
5 211,6839 817,3811 18 321,6923 1928,2843<br />
6 207,4351 797,5587 19 352,4658 2193,0208<br />
7 137,3921 320,2624 20 207,4351 746,9200<br />
8 198,4724 703,0850 21 290,0347 1484,9385<br />
<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 35<br />
Vs Gs Vs Gs<br />
Lớp đất Lớp đất<br />
(m/s) (MPa) (m/s) (MPa)<br />
9 231,0651 968,6717 22 394,5982 2290,5392<br />
10 198,4724 672,1802 23 325,8081 1457,4308<br />
11 153,0431 379,0076 24 394,5982 2137,8366<br />
12 166,4007 491,5017 25 231,0651 994,8520<br />
13 153,0431 372,1165 26 394,5982 1985,1339<br />
<br />
Xây dựng bản đồ trƣờng biến đổi các phía Bắc trung t m là khu vực có vận t c<br />
thông số đặc trƣng động học. truyền sóng cao. Khu vực ở trung t m có G khá<br />
Sau khi tính toán xong các giá trị cho các h là thấp, càng ra rìa trung t m giá trị mô đun cắt<br />
khoan và cho các l p đất trong khu vực nghiên trƣợt G càng tăng.<br />
cứu, ta sử d ng phần mềm Arcgis để thành lập Khi x y dựng đƣợc 2 ản đồ trên, ta ắt đầu<br />
ản đồ trƣờng iến đổi các thông s Vs và Gs. luận giải mô hình trƣờng iến đổi đó dựa vào<br />
Sau đó, sử d ng các s li u tính toán đƣợc và ản đồ và các giá trị đặc i t mà ta tính đƣợc<br />
phầm mềm Arcgis ta n i suy đƣợc các ản đồ cho cách khoan trƣ c đó.<br />
trƣờng iến đổi các giá trị Vs và G. Cu i cùng, ta dựa trên cơ sở ph n chia nền<br />
đất trong tiêu chu n Qu c gia về thiết kế công<br />
trình đ ng đất - TCVN 9386:2012 để ph n vùng<br />
định lƣợng mức đ nhạy cảm c a đất nền khu<br />
vực đô thị trung t m Hà N i, từ đó có thể đánh<br />
giá mức đ ổn định c a công trình.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5. Bản đồ trường biến đổi tốc độ<br />
tru n s ng cắt Vs<br />
<br />
Có thể thấy, khu vực phía trung t m gồm<br />
các quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đ ng Đa, Cầu<br />
Giấy, Hai Bà Trƣng, Thanh Xu n là các khu Hình 6. Bản đồ trường biến đổi giá trị mô đun<br />
vực có chỉ s t c đ truyền sóng thấp, khu vực cắt trượt G<br />
<br />
<br />
36 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />
Phân vùng đánh giá mức độ nhạy cảm<br />
của đất nền đô thị trung tâm Hà Nội với tải<br />
trọng động<br />
Sau khi thành lập đƣợc ản đồ, dựa vào tiêu<br />
chu n TCVN 9386:2012, ph n đất nền Hà N i<br />
ra làm các vùng sau:<br />
<br />
Bảng 4. Phân vùng mức độ ổn định<br />
của đất nền Hà Nội<br />
<br />
T cđ Mô đun trƣợt<br />
Cấp truyền sóng đ ng G<br />
Vs (m/s) (Mpa)<br />
Đặc i t nhạy