intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá một số yếu tố tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 21/123 trẻ được chẩn đoán viêm màng não do vi khuẩn tử vong tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian nghiên cứu từ 1/5/2021 – 30/10/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá một số yếu tố tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 1 - 2025 ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG Ở TRẺ SƠ SINH VIÊM MÀNG NÃO DO VI KHUẨN Nguyễn Thị Lam Hồng1, Phùng Thị Bích Thủy1, Khu Thị Khánh Dung1, Nguyễn Mạnh Cường2 TÓM TẮT mortality rate due to infectious meningitis in newborns is still high (17.1%), children with low birth weight < 9 Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố tiên lượng tử 2500 grams and low blood leukocyte count < 5,000 x vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn. Đối 10 9/l are two factors that significantly increase the tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu risk in the group of sick children with p < 0.05. mô tả cắt ngang 21/123 trẻ được chẩn đoán viêm Keywords: bacterial meningitis, neonatal infection màng não do vi khuẩn tử vong tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian nghiên I. ĐẶT VẤN ĐỀ cứu từ 1/5/2021 – 30/10/2023. Kết quả: Tỷ lệ tử vong chung là 17,1%, trong đó tỷ lệ tử vong của trẻ Viêm màng não do vi khuẩn là một bệnh trai cao hơn trẻ gái (76,2% so với 23,8%), đẻ non cao nhiễm trùng nghiêm trọng ở hệ thần kinh trung hơn đủ tháng (76,2% so với 23,8%). 71,4% trẻ tử ương, thường gặp ở trẻ em
  2. vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2025 danh vi khuẩn - Phân tích đa biến tìm ra yếu tố nguy cơ - hoặc tế bào dịch não tủy ≥ 21 TB/mm3 và tiên lượng tử vong Protein > 1g/l và cấy máu dương tính (trong 2.4. Xử lý số liệu: Số liệu nghiên cứu được vòng 3 ngày chọc dịch não tủy). mã hóa, xử lý và phân tích bằng phần mềm Tiêu chuẩn lựa chọn: tất cả các trẻ tử SPSS 26.0 và sử dụng các thuật toán thống kê. vong do viêm màng não nhiễm khuẩn trong thời Biến định lượng phân bố chuẩn: trung bình và gian nghiên cứu độ lệch chuẩn, không chuẩn: trung vị và khoảng Tiêu chuẩn loại trừ: trẻ mắc viêm màng tứ phân vị. Biến định tính: tần số và tỷ lệ. Phân não do vi khuẩn nhưng tử vong do nguyên nhân tích mối liên quan, tính OR và 95% CI. khác. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.5. Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. được sự đồng ý của Hội đồng Đạo đức trong - Cỡ mẫu: mẫu thuận tiện, trong thời gian nghiên cứu y học Bệnh viện Nhi Trung ương (số nghiên cứu thu được 123 trẻ sơ sinh được chẩn 1333/BVNTƯ - HĐĐĐ) và Viện Sốt rét – Côn đoán viêm màng não do vi khuẩn điều trị tại trùng - Ký sinh trùng Trung ương. Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung ương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.3. Nội dung nghiên cứu Trong tổng 123 trẻ sơ sinh viêm màng não - Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nhiễm khuẩn điều trị tại Trung tâm Sơ sinh – VMNNK tử vong Bệnh viện Nhi Trung ương, có 21 trẻ tử vong và - Phân tích mối liên quan giữa các yếu tố nguy 102 trẻ sống. cơ từ mẹ và lúc sinh liên quan, yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng đến tử vong ở trẻ sơ sinh VMNNK Bảng 1. Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn với một số yếu tố nguy cơ khi nhập viện (n=123) Chỉ số nghiên cứu Tử vong n1=21 Sống n2=102 OR 95% CI p Bệnh lý NK của mẹ 8 (38,1) 30 (29,4) 1,48 0,56 – 3,93 0,433 Cách thức sinh Đẻ thường 13 (61,9) 65 (63,7) 1 Mổ đẻ chủ động 6 (28,6) 17 (16,7) 0,57 0,19 – 1,71 0,314 Mổ đẻ có chuyển dạ 2 (9,5) 20 (19,6) 2,00 0,42 – 9,62 0,387 Chuyển dạ kéo dài 2 (9,5) 7 (6,9) 1,43 0,28 – 7,42 0,67 Nằm viện tuyến dưới 19 (90,5) 85 (83,3) 1,90 0,40 – 8,93 0,409 Thở máy tuyến dưới 17 (81,0) 48 (47,1) 4,78 1,50 – 15,19 0,005 Thủ thuật tuyến dưới 4 (19.0) 14 (13,7) 1,48 0,43 – 5,04 0,53 Nhận xét: Trẻ sơ sinh VMNNK đã can thiệp thở máy ở tuyến dưới tăng nguy cơ tử vong lên 4,78 lần (p < 0,01). Bảng 2. Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn với một số yếu tố nguy cơ khi sinh (n=123) Chỉ số nghiên cứu Tử vong n1=21 Sống n2=102 OR 95% CI p
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 1 - 2025 Bỏ bú/bú kém 7 (18,9) 30 (81,1) 1,20 0,44 – 3,27 0,721 Phù cứng bì 5 (23,8) 3 (2,9) 10,31 2,24 – 47,42 0,000 XHDD 5 (23,8) 11 (10,8) 2,59 0,79 – 8,44 0,106 Nhận xét: Các triệu chứng lâm sàng: suy hô hấp (OR = 6,38), suy tuần hoàn (OR = 4,89) và phù cứng bì (OR = 10,31) là những yếu tố làm tăng nguy cơ tử vong ở trẻ sơ sinh VMNNK. Bảng 4. Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn với triệu chứng thần kinh (n=123) Triệu chứng thần kinh Tử vong n1=21 Sống n2=102 OR 95% CI p Thay đổi ý thức 16 (76,2) 53 (52) 2,96 1,01 – 8,68 0,042 Co giật 2 (9,5) 14 (13,7) 0,66 0,14 – 3,16 0,602 TLC tăng/giảm 6 (28,6) 19 (18,6) 1,75 0,59 – 5,09 0,302 Nhận xét: Trẻ sơ sinh có tình trạng thay đổi ý thức lúc nhập viện (li bì, kích thích/quấy khóc) làm tăng nguy cơ tử vong lên 2,96 lần. Bảng 5. Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn với một số đặc điểm cận lâm sàng (n=123) Chỉ số CLS Tử vong n1=21 Sống n2=102 OR (95%) CI p BC < 5.000 2 (9,5) 15 (14,7) 3,71 (1,30 – 10,54) 0,014 CRP > 20 mg/l 16 (76,2) 87 (85,3) 4,08 (0,83 – 19,98) 0,083 TC < 100.000 16 (76,2) 44 (43,1) 4,22 (1,44 – 12,39) 0,006 Suy gan 9 (42,9) 17 (16,7) 3,75 (1,37 – 10,29) 0,007 Suy thận 6 (28,6) 17 (16,7) 2 (0,68 – 5,89) 0,203 RLĐM 12 (57,1) 29 (28,4) 3,36 (1,28 – 8,81) 0,011 DIC 1 (50) 1 (50) 5,05 (0,30 – 84,13) 0,212 Cấy máu dương tính 21 (100) 80 (78,4) 0,019 Gram âm 16 (76,2) 64 (62,7) 1,90 (0,64 – 5,60) 0,239 Gram dương 5 (23,8) 38 (37,3) GBS 2 (9,5) 31 (30,4) 0,45 (0,06 – 3,54) 0,049 E. coli 2 (9,5) 14 (13,7) 0,66 (0,14 – 3,16) 0,602 K. pneumoniae 9 (42,9) 22 (21,6) 2,73 (1,02 – 7,30) 0,041 S. aureus 3 (14,3) 5 (4,9) 3,23 (0,71 – 14,74) 0,112 Vk khác 5 (23,8) 30 (29,4) 1 Nhận xét: khi phân tích đơn biến, các yếu tố bao gồm BC tăng cao, tiểu cầu giảm, suy gan, RLĐM và nuôi cấy ra vi khuẩn K. pneumoniae đều làm tăng nguy cơ tử vong, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm tử vong và nhóm sống với p < 0,05. Bảng 6. Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn với xét nghiệm dịch não tủy (n=123) Xét nghiệm DNT Tử vong n1=21 Sống n2=102 OR (95% CI) p Tế bào DNT > 1000 6 (28,6) 35 (34,3) 0,77 (0,27 – 2,15) 0,611 Glucose thấp < 2,2 9 (42,9) 63 (61,8) 0,46 (0,18 – 1,20) 0,109 Protein DNT > 1 g/l 20 (95,2) 93 (91,2) 1,94 (0,23 – 16,15) 0,535 Cấy DNT (+) 2 (9,5) 22 (21,6) 0,38 (0,08 – 1,77) 0,205 Nhận xét: Các yếu tố về xét nghiệm DNT không gia tăng nguy cơ gây tử vong ở trẻ sơ sinh VMNNK. Bảng 7. Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn với kết quả chẩn đoán hình ảnh và can thiệp điều trị (n=123) Đặc điểm Tử vong n1=21 Sống n2=102 OR (95% CI) p Tổn thương trên siêu âm thóp (40) 10 (47,6) 30 (29,4) 2,18 (0,84 – 5,68) 0,105 Thở máy (68) 21 (100) 47 (46,1) 0,000 Nuôi dưỡng TM (72) 21 (100) 51 (50,0)
  4. vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2025 Yếu tố nguy cơ OR 95% CI p cao nhất ở bệnh viêm màng não do L. Đẻ non
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 1 - 2025 sinh trong bệnh cảnh nhiễm trùng. Tác giả TÀI LIỆU THAM KHẢO Bonsu và cs khi nghiên cứu trên nhóm trẻ < 90 1. Bundy L.M., Rajnik M., và Noor A. (2023). ngày tuổi đã chỉ ra rằng, ngưỡng BC trong máu Neonatal Meningitis. StatPearls. StatPearls Publishing, Treasure Island (FL). ngoại vi < 5.000 x 106 có khả năng VMN do vi 2. Furyk J.S., Swann O., và Molyneux E. (2011). khuẩn cao hơn gấp 7 lần so với khả năng nhiễm Systematic review: Neonatal meningitis in the khuẩn huyết. developing world. Tropical Medicine and Khi phân tích đánh giá từ nhiều nghiên cứu International Health, 16(6), 672–679. 3. De Louvois J., Halket S., và Harvey D. khác nhau, các yếu tố nguy cơ liên quan đến tỷ (2005). Neonatal meningitis in England and lệ tử vong cao hơn và khuyết tật nghiêm trọng là Wales: sequelae at 5 years of age. Eur J Pediatr, trẻ nhẹ cân khi sinh hoặc sinh non, tiền sử có 164(12), 730–734. triệu chứng > 24 giờ trước khi nhập viện, giảm 4. Aleem S., Benjamin D.K., Burns C.M. và cộng sự. (2024). Epidemiology and outcomes of bạch cầu (< 5000/mm3) và giảm bạch cầu trung bacterial meningitis in the neonatal intensive care tính (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1