intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá mức độ tương đồng của các phương pháp xét nghiệm HBA1C trên các bệnh nhân mang biến thể HBE

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá mức độ tương đồng của các phương pháp xét nghiệm HBA1C trên các bệnh nhân mang biến thể HBE trình bày so sánh độ chênh lệch và độ tương quan về kết quả HbA1c giữa phương pháp sắc ký ái lực Boronate (Premier Hb9210, Trinity Biotech) với phương pháp miễn dịch đo độ đục (Cobas c513, Roche Diagnostics) trên bệnh nhân đái đường và bệnh nhân mang biến thể Hemoglobin E.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá mức độ tương đồng của các phương pháp xét nghiệm HBA1C trên các bệnh nhân mang biến thể HBE

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG ĐỒNG CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM HBA1C TRÊN CÁC BỆNH NHÂN MANG BIẾN THỂ HBE Đào Huyền Quyên1, Nguyễn Thúy Nga1, Uông Thị Thu Hương1, Vũ Thị Hương2 TÓM TẮT 25 sai số cho phép (TEa)
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM Hb9210, Trinity Biotech) and Turbidimetric Inhibition Immunoassay, HbA1c, Inhibition Immunoassay (Cobas c513, Roche hemoglobinopathy. Diagnostics) in HbA1c quantification in whole blood samples of diabete patients and patients of I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hemoglobin E variant carrier. Materials and HbA1c được coi là chỉ số đáng tin cậy methods: group1:50 random samples of diabete và được sử dụng phổ biến để chẩn đoán và patients at the Department of Biochemistry - đánh giá nồng độ glucose huyết trong cơ thể Bach Mai Hospital; group 2: 40 samples had abnormal electrophoresis results with HbE peak trong 3 tháng qua [1], [2], [6]. Hiệp hội Đái at the Department of Biochemistry, National tháo đường Hoa Kỳ (ADA) khuyến cáo các Institute of Hematology and Blood Transfusion phòng xét nghiệm nên lựa chọn các phương from May 2023 to June 2023. HbA1c were pháp đo HbA1c mà đã được chứng nhận bởi analyzed on Premier Hb9210 and Cobas c513 Chương trình Quốc gia về chuẩn hóa systems at Department of Biochemistry, Bach Glycohemoglobin [3], [7]. Hiện nay, có Mai Hospital. Accepted method of assessment is nhiều phương pháp đo HbA1c tuy nhiên có when the difference between the two methods is mỗi phương pháp có những hạn chế và ưu less than TEa 6% according to National Glycohemoglobin Standardization Program. điểm khác nhau. Nghiên cứu gần đây cho Results: The HbA1c test results between the two thấy bệnh huyết sắc tố có thể ảnh hưởng đến methods HPLC and TINIA in the two groups phép đo HbA1c, và đưa ra nhận định mức độ diabete and with HbE showed that the difference HbA1c có kết quả thấp ở những bệnh nhân were 2.60, 0.556% less than 6%. The difference có có mang biến thể hemoglobin bất thường of groups with HbE within the limit with 38/40 [2], [4], [9]. Khoa Hóa Sinh bệnh viện Bạch samples ( 95%); the two methods have strong Mai hiện nay đang sử dụng 2 phương pháp correlation in HbA1c quantitative results, the correlation equation for test results is y = −0.505 đo HbA1c là sắc ký ái lực Boronate (HPLC) + 1.1 * x with Pearson Correlation: và miễn dịch đo độ đục (TINIA). Trước khi 0.862.Calculating the difference according to the đưa vào sử dụng máy, khoa đã khảo sát linear regression model) at 6.5% HbA1c tương quan giữa 2 phương pháp này trên (diabetes diagnostic threshold) the difference nhóm bệnh nhân đái đường không có biến between the two machines is 2.23%, smaller hemoglobin bất thường cho thấy 2 phương than50% TEa_CAP(3%). Conclusion: The pháp này có mối tương quan rất chặt. Việt results of HbA1c between Boronate Affinity Nam nằm khu vực Đông Nam Á vùng có Chromatography and Turbidimetric Inhibition Immunoassay in samples of diabete patients and HbA1C nhiều bệnh nhân mang biến thể samples of patients carrying the HbE variant had Hemoglobin bất thường đặc biệt là HbE a difference of less than the 6% (NGSP) and the chiếm tỷ lệ phổ biến [2], đây là yếu tố ảnh two methods have a strong correlation. hưởng đến phép đo HbA1c vì vậy đề tài được Keywords: Boronate Affinity thực hiện với mục tiêu: So sánh độ chênh Chromatography, HPLC, Turbidimetric lệch và độ tương quan về kết quả HbA1c 168
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 máu toàn phần giữa phương pháp sắc ký ái Bệnh nhân được chẩn đoán suy thận mãn lực Boronate (Premier Hb9210, Trinity tính. Biotech) với phương pháp miễn dịch đo độ ❖ Địa điểm nghiên cứu: Khoa Hóa sinh, đục (Cobas c513, Roche Diagnostics) trên Bệnh viện Bạch Mai. bệnh nhân mang biến thể Hemoglobin E. 2.2. Phương pháp nghiên cứu ❖ Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ❖ Cỡ mẫu: 90 mẫu máu toàn phần trong 2.1. Đối tượng nghiên cứu đó 50 mẫu toàn phần bệnh nhân chẩn đoán ❖ Nhóm 1: 50 mẫu máu toàn phần của đái đường và 40 mẫu toàn phần bệnh nhân có bệnh nhân đái đường tại Khoa Hóa sinh - biến thể HbE. Bệnh viện Bạch Mai. ❖ Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ❖ Nhóm 2: 40 mẫu máu toàn phần có kết thuận tiện quả điện di bất thường với đỉnh hemoglobin ❖ Trang thiết bị: E (HbE) tại Viện Huyết học - Truyền máu Máy xét nghiệm Cobas c513, hãng Roche Trung Ương từ tháng 05/2023 đến tháng Diagnostics và hóa chất chính hãng. 06/2023. Premier Hb9210, hãng Trinity Biotech và Tiêu chuẩn chọn mẫu: Mẫu máu bệnh hóa chất chính hãng. nhân chẩn đoán đái đường và mẫu máu được ❖ Nội dung nghiên cứu: xác định có biến thể HbE bằng phương pháp Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân đái điện di mao quản. đường và biến thể hemoglobin E. Tiêu chuẩn loại trừ: Tiêu chuẩn được chấp nhận là khi độ • Bệnh thiếu máu tán huyết.Bệnh thiếu chênh lệch của hai phương pháp nhỏ hơn máu do thiếu sắt. TEa là 6% được quy định bởi NGSP. Bệnh nhân hồi phục sau mất máu cấp Hệ số tương quan Pearson Correlation tính, Bệnh nhân mắc HbSS, HbCC và HbSC, đánh giá mức độ tương quan. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Độ lệch kết quả HbA1c giữa hai phương pháp HPLC và TINIA của bệnh nhân đái tháo đường Method/ Differences N Min Max Mean Hb9210 50 4,40 10,90 5,78 Cobas c513 50 4,36 10,80 5,63 Bias 50 0.15 Bias (%) 50 2.60 Nhận xét: Trong 50 mẫu ngẫu nhiên, độ chênh lệch HbA1c giữa hai phương pháp HPLC và TINIA là 2.60% < 6% tiêu chuẩn cho phép của NGSP. 169
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM Biểu đồ 1. Biểu đồ Passing Pablok Regression so sánh độ tương quan của phương pháp HPLC và TINIA của bệnh nhân đái tháo đường Nhận xét: Trong nhóm 1, kết quả HbA1c giữa phương pháp HPLC và TINIA tương đồng với Pearson Correlation: 0,9964 với 100% mẫu đạt tiêu chí về lệch bias. Bảng 2. Độ chênh lệch kết quả giữa hai phương pháp HPLC và TINIA trên mẫu có điện di bất thường với đỉnh hemoglobin E Method/ Differences N Min Max Mean Median Hb9210 40 4,90 5,90 5,40 5,35 Cobas c513 40 4,59 5,98 5,42 5,40 Bias 40 -0,31 0,34 0,02 0,03 Bias (%) 40 -6,33 6,42 0,41 0,556 Nhận xét: Trong 40 mẫu nhóm 2, độ chênh lệch HbA1c giữa hai phương pháp HPLC và TINIA là 0,556 % < 6% tiêu chuẩn cho phép của NGSP. Bảng 3. Độ chênh lệch kết quả giữa hai phương pháp HPLC và TINIA tại ngưỡng HbA1c 6,5% Regr. Method Level (%) Bias 95% LCL 95% UCL Bias (%) Passing Pablok Regression 6,5 0,145 -0,13 0,36 2,23 170
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Biểu đồ 2. Biểu đồ Passing Pablok Regression so sánh độ chênh lệch của phương pháp HPLC và TINIA tại mức HbA1c 6,5% Nhận xét: Độ chênh lệch HbA1c giữa hai phương pháp HPLC và TINIA là 2,23% nhỏ hơn độ chênh lệch tối đa cho phép tại nồng độ này là 3% (50% TEa_CAP). Bảng 4. Độ tương quan HbA1c giữa phương pháp HPLC và TINIA Method Correlation Method Estimate p-Value HPLC vs TINIA Pearson 0,862 < 0,001 Biểu đồ 3. Biểu đồ Passing Pablok Regression so sánh độ tương quan của phương pháp HPLC và TINIA trong mẫu có điện di bất thường với đỉnh hemoglobin E 171
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM Nhận xét: Trong nhóm 2, kết quả HbA1c quan rất chặt giữa 2 phương pháp này giữa phương pháp HPLC và TINIA có độ Passing-Bablok: Y = 0,96 (CI 95%: 0,93 đến tương quan cao với phương trình tương quan 1,00) [3]. Hệ số tương quan của nghiên cứu kết quả xét nghiệm là y = −0,505 + 1,1 * x này cao hơn của nghiên cứu của chúng tôi do với Pearson Correlation: 0,86 chọn mẫu của chúng tôi toàn bộ mẫu bệnh nhân có biến thể HbE, còn của tác giả bao IV. BÀN LUẬN gồm cả mẫu bệnh nhân bình thường và bệnh Qua nghiên cứu này, chúng tôi đã ghi lý về Hemoglobin. nhận độ chênh lệch về kết quả HbA1c giữa Một nghiên cứu của tác giả Manthana Hb9210 (HPLC) và c513 (TINIA) trong 2 Mitchai (2021) đã cho kết quả HbA1c trong nhóm lần lượt là 2.60%, 0,556% đều nhỏ 16 trường hợp HbE đồng hợp tử và 2 trường tiêu chuẩn độ chênh lệch cho phép là 6% hợp CSEA Bart's không thể phát hiện được (NGSP) (bảng 1-2). Tại mức HbA1c 6,5% bằng phương pháp điện di mao quản mặc dù (ngưỡng chẩn đoán đái tháo đường), độ vẫn có thể đo được bằng phương pháp chênh lệch kết quả HbA1c giữa hai phương TINIA [2]. Nghiên cứu chúng tôi lựa chọn pháp là 2,23% < tiêu chuẩn độ chênh lệch mẫu bệnh nhân có mang biến thể HbE, kết cho phép tại nồng độ này là 3% (50% quả HbA1c giữa 2 phương pháp HPLC và TEa_CAP) (bảng 3). Kết quả chúng tương tự TINIA có tương quan rất chặt. Kết quả này nghiên cứu tác giả Xiaobin Wu (2016) cho tương tự một số nghiên cứu trước đây cũng thấy hai phương pháp đo trên hệ máy đưa ra kết luận kết quả phép đo HbA1c phân Premier Hb9210 và Roche c501 cho hiệu suất tốt với CV% nhỏ hơn tiêu chuẩn cho tích bằng máy mao quản 2FP, Roche c501 và phép. Hiệu suất cao về độ chính xác, độ Premier Hb9210 không bị ảnh hưởng bởi sự tuyến tính, của 2 phương pháp này phù hợp hiện diện của biến thể HbE [3], [5]. với các nghiên cứu trước đây và tiêu chuẩn của nhà sản xuất đưa ra [3]. V. KẾT LUẬN Nghiên cứu so sánh phân tích hồi quy Phương pháp sắc ký ái lực Boronate Passing-Bablock, ở nhóm dữ liệu ngoại kiểm (HPLC) và miễn dịch ức chế đo độ đục (TINIA) có độ chênh lệch kết quả nằm trong CAP và nhóm mẫu ngẫu nhiên, ghi nhận kết tiêu chuẩn độ chênh lệch cho phép của quả HbA1c giữa phương pháp HPLC và NGSP và tương quan rất chặt trong xét TINIA tương đồng với Pearson Correlation nghiệm HbA1c trên mẫu máu của bệnh nhân lần lượt là 0,999 và 0,957. Với nhóm mẫu đái đường và bệnh nhân mang biến thể HbE. mang biến thể HbE, kết quả HbA1c giữa phương pháp HPLC và TINIA có độ tương VI. LỜI CẢM ƠN quan rất chặt chẽ với phương trình tương Nhóm nghiên cứu cám ơn Công ty Roche quan kết quả xét nghiệm là y = −0,505 + 1,1 Diagnostic Việt Nam đã hỗ trợ thực hiện đề * x với Pearson Correlation: 0,86. Nghiên tài nghiên cứu này.Việc công bố kết quả cứu Xiaobin cũng cho kết quả có mối tương nghiên cứu này không có xung đột lợi ích. 172
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO Inhibition Immunoassay, High-Performance 1. Nguyen CT, Pham NM, Lee AH, et al Liquid Chromatography, and Capillary (2015). Prevalence of and risk factors for Electrophoresis Methods for Glycated type 2 diabetes mellitus in Vietnam: a Hemoglobin Determination. Laboratory systematic review. Asia Pac J Public Health, medicine, 51 (6): 579–584. 27: 588-600. 6. International Diabetes Federation (2019). 2. Manthana Mitchai, et al (2021). Misleading IDF Diabetes Atlas. 9th ed. International HbA1c Measurement in Diabetic Patients Diabetes Federation. with Hemoglobin Variants. Med Sci. 7; 9 7. Lenters-Westra E, English E (2017). (2): 43. Evaluating new HbA1c methods for 3. Xiaobin Wu, et al (2016). A comparative adoption by the IFCC and NGSP reference evaluation of the analytical performances of networks using international quality targets. Capillarys 2 Flex Piercing, Tosoh HLC-723 Clin Chem Lab Med; 55:1426-34. G8, Premier Hb9210, and Roche Cobas c501 8. Little, R. R., & Rohlfing, C. L. (2016). Tina-quant Gen 2 analyzers for Assessing quality from an accuracy-based HbA1c determination. Biochem Med. 26 (3): HbA1c proficiency survey. Clinical 353–364. chemistry and laboratory medicine, 54 (3), 4. C. Rohlfing, S. Hanson, C. Weykamp, C. e75–e76. Siebelder, T. Higgins, R. Molinaro, P. M. 9. Yang, X., Zeng, X., Zhang, Y., Kuang, W., Yip, R.R (2016). Little, Effects of & He, D. (2023). Evaluation of interference hemoglobin C, D, E and S traits on from 16 hemoglobin variants on hemoglobin measurements of hemoglobin A1c by twelve A1c measurement by five methods. Clin. Chim. Acta 455: 80-832. methods. Scandinavian journal of clinical 5. Gilani, M., Aamir, M., Akram, A., and laboratory investigation, 83 (1): 18–22. Haroon, Z. H., Ijaz, A., & Khadim, M. T. (2020). Comparison of Turbidimetric 173
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2