K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
646
ĐÔNG MÁU - HEMOPHILIA - THALASSEMIA
ĐÁNH GIÁ NGUYHUYT KHỐI TĨNH MẠCH
TRÊN NGƯI BNH U LYMPHO MI CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR
HOÁ CHT TN THÂN DA TRÊN THANG ĐIM KHORANA
Nguyn Th Thu Hường1,2, Đ Huyn Nga2, Nguyn Thanh Tùng2
TÓM TT78
Mc tiêu: Mô t nguy cơ huyết khi tĩnh
mch dựa o thang đim Khorana trên bnh
nhân u lympho mi chn đoán và điu tr hoá
cht toàn thân. Đối tượng và phương pháp:
Nghiên cu mô t đánh giá nguy huyết khi
tĩnh mạch dựa vào thang điểm Khorana tiến hành
trên 157 bnh nhân u lympho ác tính mới được
chn đoán và điều tr hoá cht toàn thân ti khoa
ni h to huyết Bnh vin K năm 2022. Kết
qu: Đ tui trung bình ca bnh nhân là 53,96
tui, PS=0 chiếm đa s 69,4%, T l bnh nhân
giai đon 2 chiếm cao nht 33,1%, T l bnh
nhân có tn thương ngoài hch chiếm 40,1%, đa
s bnh nhân thi gian din biến bệnh 2
tháng, T l bnh nhân có u ln chiếm 21%. Theo
đim Khorana, hu hết người bnh có nguy cơ
thp chiếm 68,2%; nguy cơ trung bình chiếm
24,2%; nguy cơ cao 7,6%. T l bnh nhân
nguy cao và trung bình gim dn sau các chu
kì điều tr hóa cht. Kết lun: Thang điểm
Khorana phù hp s dng trên lâm ng đánh giá
nguy huyết khi ca bnh nhân và d phòng
huyết khi cho nhóm đi tượng nguy cơ cao.
1Trường Đi hc Y Hà Ni
2Bnh vin K
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Thu Hường
SĐT: 0983136982
Email: nguyenhuong.onc@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/06/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/08/2024
Ngày duyt bài: 27/9/2024
T khoá: Nguy huyết khi nh mch,
thang điểm Khorana
SUMMARY
RISK OF VENOUS THROMBOSIS
BASED ON THE KHORANA SCALE IN
NEWLY DIAGNOSED MALIGNANT
LYMPHOMA PATIENTS AT K
HOSPITAL
Objective: Describe the risk of venous
thromboembolism based on the Khorana score in
patients with newly diagnosed malignant
lymphoma and treated with systemic
chemotherapy at the Hematologic Oncology
Department - K Hospital in 2022. Subjects and
methods: Cross-sectional prospective study to
assess the risk of venous thromboembolism
based on the Khorana score conducted on 157
newly diagnosed malignant lymphoma patients
and treated with systemic chemotherapy at the
Hematologic Oncology Department - K Hospital
in 2022. Results: The average age of patients is
53.96 years old, Ps=0 accounts for 69.4%, the
proportion of stage 2 patients accounts for
33.1%, The proportion of patients with
extranodal lesions accounts for 40.1%, Most
patients have a disease progression time of ≤ 2
months, the proportion of patients with Bulky
tumors accounts for 21%. Base on Khorana
scale, most of the patients in the study were at
low risk, accounting for 68.2%; The proportion
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
647
of patients at average risk is 24.2%; high risk
7.6%. The proportion of patients at high and
intermediate risk gradually decreased after cycles
of chemotherapy. Conclusion: The study results
show that the Khorana score is suitable for
clinical use in assessing patients' thrombosis risk
and thromboprophylaxis for high-risk groups.
Keywords: Risk of venous
thromboembolism, Khorana scale
I. ĐẶT VN ĐỀ
Huyết khối tĩnh mạch là nguyên nhân
hàng đu gây t vong bệnh nhân ung t.
T l xut hin huyết khối tĩnh mạch chiếm
khong 4-20% bnh nhân trong quá trình
điu tr.1 Việc đánh giá nguy huyết khi
tĩnh mạch trên bệnh nhân ung tmới chn
đoán là cần thiết nên đưc thc hin
tng quy. Vi nhng bnh nhân nguy
cao huyết khi, vic s dng thuốc điều
tr d phòng s làm giảm nguy t vong
liên quan đến huyết khi trên bnh nhân ung
thư. Tuy nhiên ti Vit Nam, vấn đề y
chưa thực s được quan tâm đúng mức.
U lympho ác tính là mt trong nhng
bnh xếp vào nhóm nguy cao huyết
khối tĩnh mạch. Nguy huyết khối tĩnh
mch cao nhất trong 1 tháng đầu tn khi
bệnh đưc chẩn đoán nguy này giảm
dn theo thi gian.2 Nguy huyết khi liên
quan đến khối lượng u, thêm vào đó việc bt
đầu điu tr hóa chất cũng là một tác nhân
cng dồn làm tăng thêm nguy cơ huyết khi.
Mt vài nghiên cu cho thấy nguy huyết
khối tăng cao nhng bnh nhân u lympho
ác tính không Hodgkin đ ác tính cao, giai
đoạn III/IV, tổn tơng ti thn kinh trung
ương, điu tr anthracycline. Khorana
cng s đã nghiên cứu phát triển thang đim
Khorana dùng trong đánh giá nguy huyết
khi tn bệnh nhân ung t tc điu tr
hoá cht da o các yếu t v trí u, s ng
tiu cu, bch cu, hemoglobin, ch s BMI
của ngưi bnh, cho thy t l xut hin
huyết khi nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao
là 7,1% so vi nhóm nguy trung bình
1,8%, nguy thp 0,8%. Tuy nhiên trong
nghiên cu này ch 12,6% bnh nhân là u
lympho ác tính.3 Trong một đa phân tích t
12 th nghim m sàng ti Ý, kết qu cho
thy việc đánh giá nguy huyết khi trên
bnh nhân u lympho ác tính ngoài vic da
vào thang điểm Khorana còn da trên 1 s
yếu t khác đặc bit là th mô bnh hc.4
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
157 bnh nhân u lympho ác tính mi
đưc chẩn đoán và điều tr hoá cht tn thân
ti khoa ni h to huyết Bnh viện K năm
2022. Tiêu chun la chn: Tn 18 tui;
đưc chuẩn đoán xác đnh u lympho
Hodgkin hoc không Hodgkin da vào
bnh hc; chẩn đoán xác đnh bệnh điu
tr bng hoá chất toàn thân đủ ít nht 3 chu
k hoá chất theo phác đ. Tiêu chun loi
tr: Bnh nhân ri loạn đông máu, chống
ch định dùng thuc chống đông.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cu mô t
- C mu: ly toàn b bệnh nhân đảm
bo tiêu chun la chn và loi tr
- Thi gian nghiên cu: t tháng 1/2022
đến tháng 12/2022
- Thu thp s liu da trên thông tin
trong h sơ bệnh án lưu trữ
- Thông tin cn thu thp:
+ Mt s đặc điểm bnh nhân nghiên cu
(tui, gii, chiu cao, cân nng, BMI, PS, th
mô bnh hc, thi gian din biến bnh, ch
tc u, v t tổn thương, các xét nghiệm tế
bào máu ngoi vi, LDH, acid uric, Beta 2
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
648
microglobulin, D-Dimer, bnh kèm theo,
phác đồ hóa tr đưc s dng).
+ Đánh giá nguy huyết khi theo
thang đim Khorana.3
Yếu t nguy cơ
Đim
Tiu cu >350 x10 9 /l
1
Bch cu > 11 x10 9 /l
1
Hemoglobin <10 g/dl
1
BMI >35 kg/m 2
1
Phân tầng nguy cơ
Đim
Nguy cơ thấp
0-1
Nguy cơ trung bình
2
Nguy cơ cao
≥3
- X lý s liu bng phn mm SPSS
20.0. Các thut toán thng kê: mô t (tn
sut, trung bình, trung v, độ lch chun, giá
tr max, min).
2.3. Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
đã được thông qua hội đồng xét duyệt đ tài
thuộc chương trình h tr nghiên cu
công ngh ung t (VCART năm 2022) ti
Viện Ung t Quốc Gia vi s quyết định
108/QĐ-VNC.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 3.1. Đặc đim bnh nhân nghiên cu
Đặc đim (S BN = 157)
S BN
%
Gii
Nam
74
47,1
N
83
52,3
Tui
<60
89
56,7
≥60
68
43,3
BMI (kg/m2 )
≤ 23
122
77,7
>23
35
22,3
ECOG
0
109
69,4
1
37
23,6
2
7
4,5
3
4
2,5
Giai đoạn
1
24
15,3
2
52
33,1
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
649
3
38
24,2
4
43
27,4
V trí tổn tơng
Ti hch
94
59,9
Ngoài hch
63
40,1
Th mô bnh hc
Th din tiến nhanh
127
80,9
Th din tiến chm
30
19,1
U lympho nguyên phát ti thn kinh trung ương
2
1,3
Thi gian din biến bnh (tháng)
≤2 tháng
101
64,3
>2 tháng
56
35,7
U bulky
Không
124
79,0
33
21,0
Tăng huyết áp
Không
131
83,4
26
16,6
LDH tớc điều tr (ngưng 480 U/L)
Bình thường
138
87,9
Tăng
19
12,1
Acid uric tớc điều tr (ngưng 360 µmol/L vi n, 420 µmol/L vi nam)
Bình thường
126
80,3
Tăng > ngưng gii hn
31
19,7
Beta 2 microglobulin trước điều tr (ngưỡng 2,0 mg/l)
Bình thường
40
25,5
Tăng
117
74,5
D-Dimer tớc điều tr (ngưng 500 ng/ml)
Bình thường
82
52,2
Tăng > ngưng gii hn
75
47,8
Phác đ hoá chất điu tr
Có anthracycline
129
82,2
Không có anthracycline
28
17,8
Nhn xét:
- Độ tui trung bình ca bnh nhân là
53,96 tui thp nht 15 tui cao nht 92 tui
- PS=0 chiếm đa số 69,4%
- T l bnh nhân tổn thương ngoài
hch chiếm 40,1%
- Đa số bnh nhân thi gian din biến
bệnh ≤ 2 tháng
- T l bnh nhân có U ln chiếm 21%
- T l bệnh nhân có tăng LDH, acid uric,
B2M, D-Dimer lần lượt 12,1%; 19,7%;
74,5%; 47,8%
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
650
- T l bệnh nhân dùng phác đ hóa cht
có anthracyclin chiếm 82,2%.
- T l bệnh nhân đưc d phòng huyết
khối trước điều tr chiếm 17,8%; ch yếu s
dng rivaroxaban (12,7%).
3.2. Phân loại nguy huyết khối tĩnh
mạch theo thang điểm Khorana
Bng 3.2: Phân loại nguy cơ huyết khối tĩnh mạch theo thang đim Khorana
Phân loại nguy cơ
S BN
%
Nguy cơ thấp
107
68,2
Nguy cơ trung bình
38
24,2
Nguy cơ cao
12
7,6
Nhn xét: hu hết các bnh nhân trong nghiên cu nguy thấp chiếm 68,2%; t l
bệnh nhân có nguy cơ trung bình chiếm 24,2%; nguy cơ cao 7,6%.
3.3. Sự thay đổi nguy cơ huyết khối theo thang điểm Khorana theo các chu kỳ điều
trị hoá chất
Bng 3.3. T l thay đổi phân loại nguy theo Khorana theo các chu kỳ điều tr hoá
cht
Phân loi
Khorana
n=157
Trưc
điu tr
S BN (%)
Chu k 1
S BN
(%)
Chu k 2
S BN
(%)
Chu k 3
S BN
(%)
Chu k 4
S BN
(%)
Chu k 5
S BN
(%)
Chu k 6
S BN
(%)
Nguy cơ thấp
107 (68,2)
121 (77,1)
125 (79,6)
139 (88,5)
146 (93,0)
154 (98,1)
154 (98,1)
Nguy cơ trung bình
38 (24,2)
30 (19,1)
30 (19,1)
17 (10,8)
10 (6,4)
3 (1,9)
3 (1,9)
Nguy cơ cao
12 (7,6)
6 (3,8)
2 (1,3)
1 (0,6)
1 (0,6)
0
0
Nhn xét: T l bệnh nhân nguy
cao trung nh gim dn sau các chu
điu tr hóa cht.
IV. BÀN LUN
Nhng hiu biết mi nht v các chế
phân t trong những năm gần đây cho chúng
ta mt cái nhìn mi v huyết khi bnh
nhân ung t mt nguyên nhân gây ra t
vong đứng th hai cũng như ảnh hưởng tn
quá tnh theo dõi lâu dài cho ngưi bnh.
Nhn biết các yếu t nguy của thuyên tc
huyết khối tĩnh mch ngưi bệnh đóng vai
tquan trng trong d phòng và điu tr. Có
rt nhiu yếu t nguy khác nhau đã đưc
đề cp cũng như nhiều thang điểm để
đánh giá bệnh nhân đã đưc phát triển để
giúp ích cho các thy thuc có chiến lưc x
t nhanh, hiu qu gim kh ng tái
phát. Nhiều nh đánh giá nguy đưc
phát trin nhằm xác định bnh nhân nguy
cao của huyết khối do ung t để đưa ra
chiến lưc điu tr tối ưu. Thang điểm nguy
Khorana phương tiện ph biến giúp
đánh giá nguy huyết khối tĩnh mạch sâu
chi dưi bệnh nhân ung t điều tr hóa
chất. Năm 2007, Khorana cộng s đã
phân tích trên 4066 bệnh nhân ung t đưc
điu tr hóa cht ngoại trú đ phát trin mô
nh d đoán nguy huyết khối tĩnh mạch.