T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
601
ỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ SỰ NHY CM CA KHÁNG SINH
CEFTOLOZANE/TAZOBACTAM VI CÁC VI KHUN
ENTEROBACTERIACEACE VÀ PSEUDOMONAS AERUGINOSA
KHÁNG CARBAPENEM TRÊN IN VITRO
Lê Ngc My1, Lê Th Nguyt Thanh1, Lê Kim Ngc Giao1,2
TÓM TT72
Đặt vn đề: S xut hin và lan rng ca
tình trng kháng carbapenem vi khun Gram
âm, đc bit các loài Enterobacteriaceae
Pseudomonas aeruginosa mt mi quan tâm
lớn, đc bit là trên bnh nhân huyết hc vi cơ
đa suy gim min dch. Ceftolozane/tazobactam
kháng sinh phi hợp điều tr tác nhân đa
kháng, có th gp cho bác sĩ lâm sàng có thêm
s la chn.
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá tỉ l nhy
cm và xác đnh nng đ MIC50, MIC90 ca
ceftolozane/tazobactam trên nhóm
Enterobacteriaceae và Pseudomonas aeruginosa
kháng carbapenem.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu t ct ngang trên mu
Enterobacteriaceae và Pseudomonas aeruginosa
kháng carbapenem đưc phân lp t các bnh
phm ti khoa Vi sinh Bnh vin Truyn máu
Huyết hc t 01/11/2022 15/06/2023.
Kết qu và kết lun: Qua nghiên cu trên
chúng tôi nhn thy kháng sinh
Ceftolozane/tazobactam không nhy cm vi
nhóm vi khun Enterobacteriacae
1Bnh vin Truyn máu Huyết hc
2Đại hc Y Dược TP.HCM
Chu trách nhim chính: Lê Ngc My
SĐT: 0332587182
Email: myln@bth.org.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 06/9/2024
P.aeruginosa kháng carbapenem. c mu vi
khun đ kháng carbapenem ch yếu gp bnh
nhân ca khoa Ghép tế bào gc, Huyết hc ni
ln 3 (23,3%), trên nn bch cu cp dòng ty
(50%). Enterobacteriaceae chiếm ưu thế hơn
P.aeruginosa, bnh phm phân lp chiếu ưu thế là
u (70%).
T khóa: Ceftolozane/tazobactam,
Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa,
bnh lý huyết hc.
SUMMARY
INITIAL ASSESSMENT OF THE
SENSITIVITY OF THE ANTIBIOTICS
CEFTOLOZANE/TAZOBACTAM TO
CARBAPENEM-RESISTANT
ENTEROBACTERIACEAE AND
PSEUDOMONAS AERUGINOSA
BACTERIA IN VITRO
Background: Carbapenem resistance in
Gram-negative bacteria, particularly in
Enterobacteriaceae and Pseudomonas aeruginosa,
is a major concern, especially for
immunocompromised haematological patients.
Ceftolozane/tazobactam is a combination
antibiotic that can be used to treat multidrug-
resistant organisms, offering clinicians more
treatment options.
Materials and method: A cross-sectional
descriptive study was conducted on carbapenem-
resistant Enterobacteriaceae and Pseudomonas
aeruginosa samples isolated from specimens at
the Microbiology Department of the Hematology
Hospital's Blood Transfusion unit from
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
602
November 1, 2022, to June 15, 2023
Results and conclusions: The study found
that ceftolozane/tazobactam is not effective
against carbapenem-resistant Enterobacteriaceae
and Pseudomonas aeruginosa. Carbapenem-
resistant bacteria specimens were predominantly
observed in the Stem Cell Transplantation
Department and Adult Hematology Department
No 3(23.3%), with acute myeloid leukaemia
being the most prevalent background (50%).
Enterobacteriaceae was more prevalent than
Pseudomonas aeruginosa, with blood being the
most common site of isolation (70%).
Keywords: Ceftolozane/tazobactam,
Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa,
haematological disease.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ngày nay, vi khuẩn kháng kháng sinh
mối quan tâm lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến
công tác chăm sóc, điều tr bảo vệ sức
khỏe con ngưi. Tình trạng này càng nguy
hiểm n khi có sự xuất hiện lây lan
nhanh chóng của c chủng vi khuẩn kháng
carbapenem nhóm kháng sinh cuối cùng
được sử dụng trong bệnh viện để điều trị các
trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn đa
kháng thuốc, đặc biệt các loài
Enterobacteriaceae và Pseudomonas
aeruginosa [1], [2].
Ceftolozane/tazobactam (C/T) là một
cephalosporin phối hợp phổ rộng với hoạt
tính kháng pseudomonas mạnh bao gồm các
chủng kháng cao với các β-lactam,
fluoroquinolones aminoglycoside, cũng
như các chủng vi khuẩn đa kháng thuốc
khác. Việc bổ sung thêm tazobactam, một
chất c chế beta-lactamase đã mở rộng phổ
của ceftolozane gồm nhiều vi sinh vật tiết
ESBL cũng như một số vi khuẩn kỵ khí,
chẳng hạn như Bacteroides spp. Vi những
vai t trên, Ceftolozane/tazobactam đang
được thử nghiệm để điều tr 1 s vi khuẩn
Gram âm đa kháng thuốc.
Bệnh nhân huyết học với c bệnh ác
tính về u, bệnh t miễn,… cần phải
điều trị bằng hóa trị liệu tấn công nhiều đợt
gây suy giảm miễn dịch khiến bệnh nhân d
nhiễm trùng tái đi tái lại nhiều lần gây nhiễm
trùng đa kháng thuốc.
Ceftolozane/tazobactam là kháng sinh phối
hợp góp phần điều trị tác nhân đa kháng,
thuốc thể giúp cho bác sĩ lâm sàng
thêm một sự lựa chọn. Thuốc tuy không mới
trên thị trường nhưng chưa nhiều báo cáo
nghiên cứu về độ nhạy cảm tn nhóm trực
khuẩn Gram âm đa kháng trên bệnh nhân
huyết học tại Việt Nam, vì vậy chúng tôi tiến
hành đánh giá sự nhạy cảm in vitro của
ceftolozane/tazobactam đối với chủng
Enterobacteriaceae Pseudomonas
aeruginosa kháng carbapenem.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu: các mu bnh
phm cy phân lập đưc Enterobacteriaceae
Pseudomonas aeruginosa kháng
carbapenem ti khoa Vi sinh Bnh vin
Truyn máu Huyết hc t 01/11/2022
15/06/2023.
Tiêu chun chn mu:
Enterobacteriaceae Pseudomonas
aeruginosa đưc phân lp t c bnh phm
ca các bệnh nhân đưc thc hin kháng sinh
đồ t động bng h thng máy Phoenix M50
kết qu kháng carbapenem (kháng hết các
kháng sinh đưc th nghim trong nhóm
carbapenem: imipenem, meropenem,
ertapenem).
Tiêu chun loi tr:
Enterobacteriaceae Pseudomonas
aeruginosa đưc phân lp t c bnh phm
ca bnh nhân nh n 18 tuổi; nhng vi
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
603
khun trên cùng bnh nhân lp li trong mt
đợt điều tr.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t ct ngang
Phương pháp thc hin: Thu thp
Enterobacteriaceae Pseudomonas
aeruginosa đã đưc phân lp t các bnh
phm của các khoa lâm sàng, được định danh
kháng sinh đồ t động bng h thng máy
Phoenix M50 xác định kháng
carbapenem đưc lưu d liu trên Labconn
tại khoa Vi sinh. Xác đnh MIC ca
Ceftolozane/ tazobactam bng E-test
(BioMérieux).
Phương pháp xử s liu: Nhp
x lý s liu bng Excel, SPSS
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong khong thi gian t 01/11/2022
đến 15/06/2023 chúng tôi phân lập đưc 30
mu bnh phm phẩm dương tính
Enterobacteriaceae Pseudomonas
aeruginosa kháng hoàn toàn vi carbapenem
đưc đưa vào nghiên cứu
3.1. Đặc điểm dch t
Bảng 3.5. Đặc điểm chung của quần thể nghiên cứu
Đặc đim
Tn s (n=30)
T l (%)
Nhóm tui
18 - <30 tui
8
26,7
30 - <45 tui
9
30,0
45 - <60 tui
7
23,3
60 - <75 tui
5
16,7
≥ 75 tui
1
3,3
Gii
N
12
40,0
Nam
18
60,0
Khoa
Hi sc tích cc
6
20,0
Cp cu
2
6,7
Huyết học Ni ln 1
2
6,7
Huyết học Ni ln 2
2
6,7
Huyết học Ni ln 3
7
23,3
Chăm sóc giảm nh
4
13,3
Ghép tế bào gc
7
23,3
Bnh lý huyết hc
Bnh bch cu cp dòng ty
15
50,0
Lon sn tủy xương
7
23,3
Xơ hóa tủy xương
1
3,3
Bch cu mn dòng ty
1
3,3
Suy tủy xương
1
3,3
Khác
5
16,7
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
604
Tui trung v nghiên cu ca chúng tôi
là 42,5 tuổi trong đó nhỏ nht là 19 tui
ln nht là 76 tui. Nam nhim nhiều hơn nữ
chiếm 60%. T l bnh phm phân lp
Enterobacteriaceae Pseudomonas
aeruginosa kháng carbapenem gp nhiu nht
Khoa ghép tế bào gc Huyết học ngưi
ln 3 chiếm 23,3%. Bnh lý huyết hc nn
ca bệnh nhân tng gp bnh bch cu
cp dòng ty chiếm 50%.
3.2. Đặc điểm vi sinh
3.2.1. Các vi khun phân lập được
Biểu đồ 3.2. Tỷ lvi khuẩn kháng carbapenem
Enterobacteriaceae chiếm ưu thế trong đó Klebsiella pneumoniae vi khuẩn tng gp
nht chiếm 60%. Pseudomonas aeruginosa ch chiếm 10%.
Biểu đồ 3.3. Tỉ lphân lập theo bệnh phẩm
Trong s các loi bnh phm phân lập đưc Enterobacteriaceae Pseudomonas
aeruginosa kháng carbapenem, bnh phm máu chiếm t l cao nht vi 70%.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
605
3.2.2. T l đề kháng kháng sinh ca Enterobacteriaceae và Pseudomonas aeruginosa
Biểu đồ 3.4. Tỉ lđề kháng kháng sinh của Enterobacteriaceae
Enterobacteriaceae kháng hu hết các kháng sinh thuc nhóm Beta-lactam (>80%),
quinolone (90%). Aminoglycoside t l đề kháng >60%, Fosfomycin (12%), Colistin
(14.81%) Tigecycline còn nhy tt (0%). nhóm kháng sinh nhóm beta lactam phi hp
mi Ceftolozane/tazobactam có t l kháng cao 82%, Ceftazidime/avibactam kháng 59%.
Biểu đồ 3.5. Tỉ lđề kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa
Nhóm kháng sinh nhóm beta-lactam phi hp mi mức độ đề kháng là tương đương nhau
(66.7%), Colistin vn nhy cm tt 100%.
3.2.2. Nồng độ c chế ti thiu (MIC) ca Ceftolozane/tazobactam
Bảng 3.6. Nồng độ ức chế tối thiểu của Ceftolozane/tazobactam
MIC
0.75
2
4
32
48
64
256
Tng
Enterobacteriaceae (n)
0
4
1
1
3
2
16
27
Pseudomonas aeruginosa (n)
1
0
0
0
0
0
2
3
MIC trung nh ca ceftolozane/
tazobactam đối vi Enterobacteriaceae
163.4 mg/dl.
MIC50, MIC90 ca ceftolozane/
tazobactam đối vi Enterobacteriaceae
MIC50: >256mg/L, MIC90: >256 mg/L.
MIC trung nh ca kháng sinh
ceftolozane/tazobactam đi vi P.aeruginosa
là 170.9 mg/dl.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm dch t