TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
152
ĐÁNH GIÁ KT QU PHU THUT M NG MT CH KT HP
NI SOI ĐƯNG MT TRONG M ĐIU TR SI ĐƯỜNG MT CHÍNH
TI BNH VIN QUÂN Y 103
Vanhnavong Mahasamout1, Đỗ Sơn Hi2*, Nguyn Quang Nam2
Phetphouthay Khamphouvong1, Nay Haysan3, Navy Ravy3, Rom Phalla3
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu phu thut m ng mt ch (OMC) kết hp ni
soi đường mt (NSĐM) trong m điu tr si đường mt chính ti Bnh vin
Quân y 103. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t, không nhóm
chng trên 47 bnh nhân (BN) si đường mt chính được phu thut m OMC
kết hp NSĐM trong m ti Khoa Gan, Mt, Ty - Trung tâm Phu thut Tiêu hóa,
Bnh vin Quân y 103 t tháng 5/2022 - 5/2024. Kết qu: Độ tui trung bình ca
BN là 59,62 ± 12,58; t l n/nam = 1,93/1; 47,8% BN có tin s si mt. Si
nhiu viên chiếm đa s (80,85%) và có đồng thi c đường mt trong và ngoài
gan vi hình thái đa dng. Các phương pháp ly si gm Mirizzi, r; tán si bng
đin thy lc, laser. T l sch si nhìn chung đạt 74,46%, sót si là 25,54%. T
l tai biến trong m12,76%, biến chng sau m là 14,88%. Phân loi kết qu
sau phu thut: Kết qu tt chiếm 74,47%, không có BN t vong hoc biến
chng nng phi m li. Kết lun: Phu thut m OMC kết hp NSĐM trong m
bước đầu là mt phương pháp an toàn và hiu qu trong điu tr si đường mt
chính. Phương pháp này cho t l sch si cao, t l tai biến và biến chng thp.
T khóa: M ng mt ch; Ni soi đường mt trong m; Si đường mt chính.
EVALUATION OF RESULTS OF CHOLEDOCHOTOMY
COMBINED WITH INTRAOPERATIVE CHOLANGIOSCOPY
FOR THE TREATMENT OF PRIMARY BILE DUCT STONES
AT MILITARY HOSPITAL 103
ABSTRACT
Objective: To evaluate the results of choledochotomy combined with intraoperative
cholangioscopy for the treatment of primary bile duct stones at Military Hospital 103.
1Bnh vin Trung ương Quân đội 103, Cng hòa Dân ch Nhân dân Lào
2B môn - Trung tâm Phu thut Tiêu hóa, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
3Bnh vin Quân y Trung ương 179 Campuchia
*Tác gi liên h: Đỗ Sơn Hi (dosonhai@vmmu.edu.vn)
Ngày nhn bài: 06/10/2024
Ngày đưc chp nhn đăng: 14/11/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.1046
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
153
Methods: A prospective, descriptive, and uncontrolled study was conducted on
47 patients with primary bile duct stones treated by choledochotomy combined
with intraoperative at Hepatobiliary and Pancreatic Surgery Department, Military
Hospital 103, from May 2022 to May 2024. Results: The average age was 59.62
± 12.58; the female/male ratio = 1.93/1; 47.8% of patients had a history of biliary
stones. Multiple stones accounted for the majority (80.85%) and were present
simultaneously in the intrahepatic and extrahepatic bile ducts with diverse
morphology. Stone removal methods were done by Mirizi forceps and baskets;
stone lithotripsies were electrohydraulic and laser. The overall stone clearance
rate was 74.46%, and the remaining stone rate was 25.54%. The ratio of
intraoperative complications was 12.76%, and postoperative complications were
14.88%. Postoperative outcome classification showed that 74.47% had good
results and no deaths or severe complications requiring re-operation.
Conclusion: Choledochotomy combined with intraoperative cholangioscopy is
initially a safe and effective method for treating primary bile duct stones. This
method has a high rate of stone clearance and a low rate of complications.
Keywords: Choledochotomy; Intraoperative cholangioscopy; Primary bile
duct stone.
ĐẶT VN ĐỀ
Si đường mt là bnh lý ph biến
ca vùng Đông Á, Đông Nam Á nói
chung và Vit Nam nói riêng. Bnh lý
này gây ra nhng biến chng cp tính
nh hưởng ti tình trng sc khe ca
BN như sc mt, viêm phúc mc
mt…, nếu không đưc điu tr kp
thi có th dn đến t vong. Ngoài ra,
si đường mt có xu hướng tái phát.
Vn đề ln trong điu tr si đường
mt là si sót. Năm 1982, ln đầu tiên
Yamakawa ng dng NSĐM trong
điu tr si sót. Đến nay, phương pháp
này đã chng minh được nhiu ưu
đim. Quan sát trc tiếp cho phép chn
đoán được các thương tn ca đường
mt như viêm, chy máu… cũng như
tình trng giãn, hp đường mt… Đặc
bit, NSĐM cho thy hình nh trc
tiếp ca toàn b si trong đường mt,
giúp ly si trit để, tránh b sót.
Gn đây, nhiu nhà nghiên cu đã
kết hp phu thut m OMC kinh đin
vi NSĐM trong m để làm gim t l
sót si. Nghiên cu ca Đại Dũng
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
154
(2021) thc hin trên 141 trường hp
[1], La Văn Phú (2022) thc hin trên
72 trường hp [2]. Ti Bnh vin Quân
y 103, chúng tôi đã thc hin NSĐM
trong m m OMC t năm 2016 và
nhn thy kết qu kh quan. T nhng
căn c trên, nghiên cu được đặt ra vi
câu hi “Hiu qu ca phu thut m
OMC kết hp vi NSĐM trong m
như thế nào trong điu tr si đường
mt chính?”. Để gii đáp, chúng tôi
tiến hành nghiên cu này nhm: Đánh
giá kết qu phu thut m OMC kết
hp NSĐM trong m điu tr si đường
mt chính ti Bnh vin Quân y 103.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
47 BN được chn đoán si đường
mt chính, điu tr bng phương pháp
phu thut m OMC kết hp NSĐM
trong m ti Trung tâm Phu thut
Tiêu hóa, Bnh vin Quân y 103 t
tháng 5/2022 - 5/2024.
* Tiêu chun la chn: BN được
chn đoán xác định si đường mt
chính qua siêu âm, chp ct lp
vi tính, chp cng hưởng tđược
điu tr bng phu thut m OMC kết
hp NSĐM trong m. Bnh án đầy đủ
d liu.
* Tiêu chun loi tr: BN có ri
lon đông máu nng, mc các bnh lý
mn tính nng, có chng ch định vi
gây mê ni khí qun và phu thut.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t, không nhóm chng.
* C mu nghiên cu: Chn c mu
thun tin, la chn tt c các đối
tượng đủ tiêu chun trong thi gian
nghiên cu t tháng 5/2022 - 5/2024.
* Quy trình nghiên cu:
BN vào vin được thăm khám
làm các xét nghim chn đoán si
đường mt chính. Sau đó, thông qua
m m OMC kết hp NSĐM trong m.
Phu thut m OMC: Phu tích bc
l và m OMC. Sau đó, s dng
Mirizzi thng để ly si đon thp
OMC và trong gan phi; si trong gan
trái dùng Mirizzi cong. C gng ly ti
đa si, sau đó bơm ra đưng mt và
NSĐM trong m.
NSĐM trong m: Chúng tôi s dng
ng soi mm đường mt tiêu chun
CHF-V ca hãng Olympus có đường
kính ngoài 16Fr. Đưa ng soi qua l
m OMC vào đường mt, đầu tiên tìm
đường xung cơ Oddi và kim tra lưu
thông mt rut. Sau đó, ln lượt đưa
ng soi vào kim tra đường mt trong
các phân thùy, h phân thùy (HPT) để
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
155
đánh giá và tìm si. Khi thy si, tiến
hành tán bng đin thy lc, laser,
dùng r ly si hoc bơm ra đẩy si
xung tá tràng.
* Ch tiêu nghiên cu:
Tui, gii tính, tin s điu tr
si mt.
V trí si, s lượng si, dng si.
T l sch si sau m: Được đánh
giá bng lâm sàng, siêu âm và chp
đường mt sau phu thut (sch si,
sót si theo v trí cây đường mt và ti
các HPT).
Đánh giá t l hp đưng mt
(HĐM): Trong nghiên cu này, chúng
tôi áp dng định nghĩa HĐM theo đồng
thun ca Hip hi Gan - Mt - Ty
thế gii năm 2022 (IHPBA consensus
guideline 2022): “HĐM là s gim khu
trú khu kính đường mt so vi phn
đường mt kế c
n vi nó, có th đi
kèm vi giãn đường mt bên trên v trí
hp” [3]. V trí HĐM được xác định
da trên chn đoán hình nh trước m
và NSĐM trong m.
Tai biến, biến chng, thi gian phu
thut, s ngày nm vin sau m.
Phân loi kết qu: Trong nghiên cu,
chúng tôi áp dng bng phân loi kết
qu sau m ca Hip hi Gan - Mt -
Ty thế gii (2022) (IHPBA consensus
guideline 2022) [3]: Tt (BN hết si,
không có biến chng); khá (BN còn sót
si hoc đã sch si nhưng có biến
chng nh như st, nhim khun vết
m); trung bình (BN còn sót si sau
m và có biến chng nng như chy
máu, viêm phi, rò mt, nhim khun
huyết); kém (biến chng nng phi m
li hoc t vong).
* X lý s liu: S liu nghiên cu
được x lý bng phn mm SPSS 18.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu ch được tiến hành khi
được s đồng thun ca BN. Quy trình
nghiên cu đã đưc thông qua và chp
thun bi Hi đồng Đạo đức Bnh vin
Quân y 103 theo Quyết định s
56/CNCHT-HĐĐĐ ngày 10/5/2022.
S liu đưc Bnh vin Quân y 103
cho phép s dng và công b. Nhóm
tác gi cam kết không có xung đột li
ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
T tháng 5/2022 - 5/2024, chúng tôi
nghiên cu trên 47 trường hp tha
mãn tiêu chun. Tui thp nht
28 tui, cao nht là 88 tui. Độ tui
trung bình là 59,62 r 12,58. Nhóm tui
tp trung nhiu nht t 59 - 69 (29,79%).
T l n/nam là 1,93/1. 47,8% s BN
có tin s si mt.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
156
Bng 1. Đặc đim ca si mt.
Đặc đim
Giá tr
V trí si (%)
Si OMC đơn thun
19,1
Si trong gan đơn thun
4,3
Si gan phi và si OMC
23,4
Si gan trái và si OMC
27,7
Si trong gan hai bên và si OMC
25,5
V trí si mc HPT, n (%)
HPT II
15/27 (55,6)
HPT III
12/27 (44,5)
HPT V
6/24 (25,0)
HPTVI
5/24 (20,8)
HPT VII
9/24 (37,5)
HPT VIII
4/24 (16,7)
S lượng si:
Mt viên
19,1
Nhiu viên
80,9
Tt c các BN đều đưc phu thut m OMC ly si, NSĐM trong m. Các
phương pháp ly si là bng Mirizzi, r, tán si bng đin thy lc, laser.
Bng 2. T l sch si.
Đặc đim
S lượng (n)
T l (%)
V trí sch si sau
phu thut
OMC (n = 45)
39
86,66
Gan trái (n = 27)
96,29
Gan phi (n = 24)
79,16
Trong gan 2 bên (n = 13)
100
Kết qu chung
Sch si
74,47
Sót si
25,53