TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
209
ĐÁNH GRI LON NHU ĐNG THC QUN TRÊN BNH NHÂN
TRIU CHNG TRÀO NGƯC KHÁNG TR
Lê Minh Thùy1, Đoàn Hoàng Long1, Lê Thanh Qunh Ngân1
TÓM TT30
Đặt vn đề: S dng thuc c chế bơm
proton la chn đu tay trong điều tr bnh
trào ngược d dày thc quản. Tuy nhiên, có đến
50% bnh nhân vn còn triu chứng trào ngược
và nên được xem xét các ri lon nhu đng thc
qun kèm theo. Mc tiêu: c đnh t l các
nhóm ri lon nhu đng thc qun trên bnh
nhân triu chứng trào ngược kháng tr và so
nh mt s đc điểm gia nhóm có và không có
viêm thc qun trên ni soi. Phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu ct ngang trên 121 bnh
nhân có triu chứng trào ngược kháng tr đưc đo
HRM t tháng 01/2023 đến tháng 01/2024 ti
phòng khám Tiêu hóa, Bnh vin đa khoa Tâm
Anh TP.HCM. Kết qu: Tui trung bình 46 ± 13
và 52,1% nam gii. T l nhóm nhu đng theo
Chicago 4.0: 38% bình thưng, 7,4% co tht tâm
v, 23,1% tc nghn vùng ni, 1,7% mt nhu
đng hoàn toàn, 24% nhu đng không hiu qu
(IEM), 5,8% co tht đon xa. Áp lc nn cơ tht
thc qun dưới (LES) và áp lc tích hp khi ngh
trong 4 giây (IRP 4s) thp hơn nhóm có so vi
nhóm không có vm thc qun trên ni soi (ln
t là 23,3 ± 14,9 so vi 33,4 ± 32,7 và 11,2 ±
11,1 so vi 19,3 ± 25,9, p < 0,05). Sau khi hiu
1Bnh vin Đa khoa m Anh Thành phố H Chí
Minh
Chu trách nhim chính: Lê Minh Thùy
SĐT: 0901347894
Email: thuyminh20794@gmail.com
Ngày nhận bài: 02/7/2024
Ngày phản biện khoa hc: 13/7/2024
Ngày duyt bài: 07/8/2024
chnh cho mt s đc điểmm ng, IRP 4s <
5mmHg có liên quan đến vm thc qun (OR =
15,54; khong tin cy 95% 1,21 199,16; p =
0,035). Kết lun: IEM là ri lon nhu đng
thường gp nht trên bnh nhân có triu chng
trào ngược kháng tr. IRP 4s < 5mmHg có liên
quan đến vm thc qun trên ni soi.
T ka: Bnh trào ngược d dày thc qun
kháng trị, đo áp lực nhu đng thc qun đ phân
gii cao, ri loạn nhu đng thc qun.
SUMMARY
EVALUATION OF ESOPHAGEAL
MOTILITY DISORDERS IN PATIENTS
WITH REFRACTORY REFLUX-LIKE
SYMPTOMS
Introduction: Empirical treatment with a
proton pump inhibitor is a recommended
diagnostic strategy for gastroesophageal reflux
disease. However, up to 50% of patients continue
to experience reflux symptoms despite
undergoing treatment. In such cases, it is crucial
to consider the possibility of other esophageal
motility disorders, especially achalasia, which
requires entirely different management.
Objectives: The study aimed to describe the
prevalence of esophageal motility disorders
among individuals with refractory reflux-like
symptoms and compare clinical symptoms and
some parameters in high-resolution manometry
(HRM) between patients with and without
erosive esophagitis in endoscopic findings.
Methods: A descriptive study was conducted
among 121 patients with refractory reflux-like
symptoms performed HRM from January 2023 to
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
210
January 2024 at Tam Anh General Hospital, Ho
Chi Minh City, Vietnam. Results: The mean of
age was 46 ± 13 and 52,1% were males.
According to the Chicago classification version
4.0, the proportions of esophageal motility
groups were: 38% normal, 7,4% achalasia,
23,1% esophagogastric junction outflow
obstruction, 1,7% absent contractility, 24%
ineffective esophageal motility and 5,8% distal
esophageal spasm. The mean resting lower
esophageal sphincter (LES) and 4-second
integrated resting pressure (4s IRP) were
significantly lower in the group with erosive
esophagitis compared to the group without
erosive esophagitis in endoscopic findings (23,3
± 14,9 versus 33,4 ± 32,7 and 11,2 ± 11,1 versus
19,3 ± 25,9, respectively, p < 0,05). After
adjusting for some parameters, 4s IRP < 5mmHg
was positively associated with erosive
esophagitis in endoscopic findings (OR 15,54;
95% Confidence Interval: 1,21 199,16; p =
0,035). Conclusion: Ineffective esophageal
motility was the most common motility disorder
in patients with refractory reflux-like symptoms.
4s IRP < 5mmHg was positively associated with
erosive esophagitis in endoscopic findings.
Keywords: Gastroesophageal reflux disease,
high resolution manometry, esophageal motility
disorders.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh trào ngưc d dày thc qun
(GERD) bệnh tng gp trong thc hành
lâm sàng, vi t l dao động 8 33% dân s
nói chung2. Tại Đông Nam Á, t l hin mc
của GERD ưc tính là 6,3 18,3%5. Điều tr
th bng thuc c chế m proton là lựa
chọn đầu tay tn lâm sàng nhưng t l không
đáp ng th lên đến 50%5. Kĩ thuật đo áp
lc nhu động thc quản độ phân gii cao
(HRM) mt công c để h tr chẩn đoán
điều tr cho bnh nhân có triu chng to
ngưc d dày kháng tr. HRM giúp loi tr
các ri lon vận động nặng như co thắt tâm
v. Ngoài ra, HRM giúp khảo sát nhu đng
thc qun và vùng ni d dày thc qun. Mc
dù HRM không phi tiêu chun vàng chn
đoán GERD, các bất tng trên vùng ni d
dày thc qun gim nhu động thc qun
liên quan đến viêm thc qun trên ni soi,
giúp h tr chẩn đoán điều tr GERD. H
thng phân loi ri loạn nhu động đưc chp
nhn rng i hin ti là phân loi Chicago
4.011. Ti Vit Nam, còn ít nghiên cu liên
quan đến thuật đo HRM. Do đó, chúng tôi
tiến hành nghiên cu vi hai mc tu:
1. Xác đnh t l các ri loạn nhu động
thc qun theo phân loi Chicago 4.0 trên
bnh nhân triu chng to ngưc d dày
thc qun kháng tr.
2. So nh triu chng lâm sàng, kết qu
ni soi c thông s đo áp lực nhu đng
thc quản độ phân gii cao gia nhóm
không có viêm thc qun trên ni soi.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Nghiên cứu đưc thc hin trên các bnh
nhân 18 tuổi triu chng to ngưc d
dày thc quản không đáp ng vi điu tr
PPI liu chun sau 8 tuần theo đồng thun
Hội Tiêu hóa Châu Á Thái nh Dương4.
Nghiên cu loi tr các trường hp chng
ch định vi thuật đo HRM hoặc bnh
nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang vi chn mu thun tin.
Thi gian nghiên cu: T tháng
01/2023 đến tháng 01/2024.
Đa điểm nghiên cu: Phòng khám Tiêu
hóa, Bnh viện đa khoa Tâm Anh TP.HCM.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
211
Ch s nghiên cu
Các đối tưng đủ tiêu chun la chn
đồng ý tham gia nghiên cu s được hi bnh
thu thp các yếu t nhân trc hc, triu
chng lâm sàng, b câu hỏi to ngưc d
dày thc qun (GERDQ), kết qu ni soi
thc qun d dày tá tràng kết qu đo
HRM.
Ni soi thc qun d dày tá tràng: Mc
độ viêm thc quản trào ngược đưc đánh giá
da tn phân loi Los Angeles8. Theo phân
loi này, viêm thc quản đưc định nghĩa là
s hin din ca mt hoc nhiu tổn tơng
niêm mc không viêm thc qun khi
không tổn tơng niêm mạc thc qun
quan sát đưc tn ni soi. Chẩn đoán nhiễm
Helicobacter Pylori khi xét nghim urease
nhanh qua nội soi dương tính.
Đo áp lực nhu đng thc qun: Bnh
nhân đưc gii tch v thuật ng
dn phi hp. Catheter HRM (Medtronic)
được đưa vào thực qun ca bnh nhân qua
đường mũi. Bệnh nhân được đo ở tư thế nm
nga tư thế ngi. tư thế nm, các giai
đoạn chính gm: (1) cho BN nm ngh 60s
để thích nghi t th u 3 lần để c định
v t catheter v trí tht thc qun trên
dưi, (2) bnh nhân nuốt 5ml nước ít nht
10 ln, cách nhau 30s (3) bnh nhân nut
nhanh 2ml c trong 5 ln liên tiếp, cách
nhau 2s. tư thế ngi, bệnh nhân cũng thực
hiện tương t giai đoạn (1)(2), giai đoạn
(3) bnh nhân ung nhanh 200ml bng ng
hút. Áp lực thu đưc qua các v trí nhn cm
tn b mt catheter s được chuyn v máy
tính dưi dng biểu đồ màu sc và các ch s
s được tính toán trên phn mm Manoview
ESO 3.3. Kết qu HRM đưc đánh giá theo
phân loi Chicago 4.011: (1) Co tht tâm v:
tăng IRP 4s, 100% nhu động tht bi; (2) Tc
nghn vùng nối: tăng IRP 4s c hai tư thế
kèm ít nht 20% nhp nut kiu nh tăng
áp lc lòng thc qun, không tha tiêu chun
chẩn đoán co thắt tâm v; (3) Mất nhu động
hoàn toàn: IRP 4s nh tng, 100% nhu
động tht bi; (4) Nhu đng không hiu qu:
IRP 4s bình tng 70% nhịp nut
không hiu qu hoặc 50% nhịp nut tht
bi; (5) Co thắt đoạn xa: IRP 4s bình tng,
20% nhịp nuốt đến sm vi DCI > 450
mmHg.s.cm; (6) Thc quản tăng co bóp: IRP
4s bình tng 20% nhịp nuốt tăng co
bóp. Hình thái vùng ni d dày thc qun
(EGJ) đưc xác định bi khong cách gia
thắt thc quản dưi (LES) hoành,
EGJ típ 1 khi LES hoành chng n
nhau, EGJ típ 2 khi cách nhau < 3cm và EGJ
típ 3 khi cách nhau ≥ 3cm.
2.3. X lí s liu
S liệu đưc nhp bng phn mm Excel
x lí bng phn mm R 4.3.3. Các biến định
tính đưc biu diễn dưới dng s đếm và t l
phần tm. Các biến liên tục đưc biu din
i dạng trung bình, độ lch chun. Chi -
squared test đưc s dụng để so sánh s khác
bit gia hai nhóm ca các biến phân loi.
Students t test và Mann – Whitney test đưc
s dụng để so sánh s khác bit gia hai
nhóm ca các biến liên tc phân phi
chun không chuẩn. Xác định các yếu t
liên quan vi viêm thc qun tn ni soi
bng phân tích hồi quy logistic đa biến. Vi
độ tin cy 95%, tt c các phân tích cho kết
qu có ý nghĩa thng kê khi p < 0,05.
2.4. Đo đức nghiên cu
Nghiên cu đã đưc chp thun bi Hi
đồng Đạo đức, Bnh vin Đa khoa Tâm Anh
TP.HCM. Bệnh nhân được giải thích và đồng
ý tham gia nghiên cu. Tt c thông tin
nhân bnh tật đều đưc gi mt thông
qua vic mã hóa trên máy tính đ đảm bo
quyn li riêng tư.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
212
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 01/2023 đến tháng 01/2024, nghiên cu thu tuyển đưc 121 bnh nhân. Bng 1
tnh bày mt s đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu.
Bảng 1. Đặc đim chung ca đối tượng nghiên cu (n = 121)
Đặc đim
Kết qu
Tuổi, TB ± ĐLC
46 ± 13
Gii n, n(%)
58 (47,9)
BMI, n(%)
Không tha cân, béo phì
77 (63,6)
Tha cân, béo phì
44 (36,4)
Triu chng lâm sàng, n(%)
Nóng rát
23 (19)
chua
63 (52,1)
i
39 (32,2)
Đau tng v
27 (22,3)
Nôn
18 (14,9)
Đau ngực
19 (15,7)
Nut nghn
57 (47,1)
Ho
10 (8,3)
Đy bng
17 (14)
GERDQ ≥ 8, n(%)
89 (73,6)
Viêm thc quản trào ngưc trên ni soi, n(%)
Đ A
46 (38)
Đ B
1 (0,8)
Đ C/D
1 (0,8)
Nhim Helicobacter pylori, n(%)
17 (14)
Kết qu đo HRM, n(%)
Bình tng
46 (38)
Co tht tâm v
9 (7,4)
Tc nghn vùng ni
28 (23,1)
Mất nhu động hoàn toàn
2 (1,7)
Nhu động không hiu qu
29 (24)
Co tht thc quản đoạn xa
7 (5,8)
TB: trung bình, ĐLC: độ lch chun
Bng 2 so sánh mt s đặc đim m
ng, ch s HRM gia hai nhóm
không viêm thc qun trên ni soi. Không
s khác bit v ch s khối thể (BMI),
đim GERDQ gia hai nhóm. Áp lc cơ thắt
thc quản dưi IRP 4s nhóm viêm thc
qun thấp n ý nghĩa thng so vi
nhóm không viêm thc qun (ln lưt là 23,3
± 14,9 so vi 33,4 ± 32,7 11,2 ± 11,1 so
vi 19,3 ± 25,9, p < 0,05). T l ri lon nhu
động không hiu qu (IEM) nhóm viêm
thc quản 35,4%, cao n ý nghĩa
thng so vi nhóm không viêm thc qun
là 16,4%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
213
Bảng 2. Đặc đim bnh nhân gia nhóm viêm và không viêm thc qun
Viêm thc qun
(n = 48)
Không viêm thc qun
(n = 73)
p
Tuổi, TB ± ĐLC
44,7 ± 12,9
48 ± 13,2
0,177
Gii n, n(%)
23 (47,9)
35 (47,9)
1
BMI, n(%)
Không tha cân, béo phì
30 (62,5)
47 (64,4)
0,752
Tha cân, Béo phì
18 (37,5)
26 (35,6)
GERDQ, TB ± ĐLC
9,08 ± 2,83
9,11 ± 2,74
0,96
Áp lc LES, TB ± ĐLC
23,3 ± 14,9
33,4 ± 32,7
0,024
Áp lc LES < 10 mmHg, n(%)
7 (14,6)
10 (13,7)
1
IRP 4s, TB ± ĐLC
11,2 ± 11,1
19,3 ± 25,9
0,02
IRP 4s < 5mmHg, n(%)
16 (33,3)
17 (23,3)
0,315
IEM, n(%)
17 (35,4)
12 (16,4)
0,03
Sau khi hiu chnh cho mt s yếu t như giới tính, tui, BMI hình thái vùng ni d
dày thc quản (EGJ), IRP 4s < 5 mmHg liên quan đến viêm thc qun trên ni soi (OR
15,54; khong tin cy 95% 1,21 199,16; p < 0,05)
Bng 3. Các yếu t liên quan viêm thc qun trên ni soi
Đặc đim
Phân tích đơn biến, OR
(Khong tin cy 95%)
Gii nam
1,72 (0,53 5,62)
Tui
1,01 (0,96 1,06)
BMI
1,01 (0,87 1,18)
Bình tng
Tham chiếu
Tha cân
2,67 (0,46 15,35)
Béo phì
1,2 (0,22 6,53)
IRP 4s < 5mmHg
4,18 (1,03 16,94)
Áp lc LES < 10 mmHg
4,87 (0,47 50,98)
Hình thái EGJ
EGJ típ 1
Tham chiếu
EGJ típ 2
0,72 (0,19 2,76)
EGJ típ 3
0,29 (0,03 2,92)
IV. BÀN LUN
Các triu chng to ngưc không đáp
ng vi điu tr PPI tr thành vấn đề khó
khăn tng gp trong thc hành m sàng.
Theo đồng thun Hi Tiêu hóa Châu Á Thái
Bình Dương, các triu chng liên quan đến
to ngưc được coi là kháng tr khi không
ci thin vi điều tr PPI liu chun t 8 tun
tr lên4. Các nghiên cu đã chứng minh rng
đáp ng vi PPI khác nhau gia các nhóm
GERD khác nhau. Bệnh to ngưc không
viêm thc qun (NERD) triu chng dai
dẳng n so với bnh nhân viêm thc
quản (ERD). Điều này phù hp vi kết qu