1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Glôcôm mt bnh ph biến trên thế gii cũng như Vit
Nam. Theo T chc Y tế Thế gii d tính đến năm 2020 có
khong 80 triệu người mc bnh Glôcôm. Hin nay, ct bè cng
giác mc vẫn đang phương pháp phẫu thut ch yếu trong điều
tr glôcôm. S hình thành so bng sau m th hin s thành ng
ca PT. Theo thi gian, so bng thm th b hóa y tăng
nhãn áp th phát. Vic s dng thuc chng chuyn a chống
a so bng ph biến nht. Tuy nhiên theo thi gian cht này
tác dng mnh khiến mt s so bng tr nên mng vô mch
d b v bọng đưa đến nhim trùng so bng nhim trùng
ni nhãn. Theo Kiyofumi M (1997) 1,1% mt dùng MMC b
nhim trùng so bng. Vi nhng đặc tính sinh học nc chế
quá trình tạo xơ, c chế quá trình tăng sinh mạch máu... màng i
đã được chng minh tác dng chng hóa sẹo bng thm.
Năm 2005, Zheng K (2005) thy phu thut ct GMO hoc
phu thut ct bè MMC t l thànhng tương đương nhau và cao
hơn so vi m ct cng giác mc tng thường. Tác gi cũng
nhn thy vic dùng màng ối an toàn n áp MMC vì gim được
biến chng ca so bng thm.
Ngày nay, vic ng dng Visant OCT th khám, đo đc
chính c cu trúc bên trong so bng thm. Nhm kho sát s
tiến trin ca bng thm theo thi gian giữa hai phương pháp phẫu
thut ct bè có ghép màng i và phu thut ct bè áp MMC, chúng
tôi tiến hành đềi này vi hai mc tiêu:
1. Đánh giá tình trng so bng ca phu thut ct bè
ghép ng i và cắt áp Mitomycin C để điều tr ng nhãn
áp tái phát.
2. Phân tích mi liên quan gia nhãn áp và tình trng so
bng trên OCT của hai phương pháp phu thut ct
ghép màng i và ct bè áp Mitomycin C.
2
ĐÓNG GÓP MỚI CA LUN ÁN
- Lần đu tiên Vit Nam, nghiên cu so nh cu trúc hình
th bên trong ca so bng thm giữa hai phương pháp chống tăng
sinh trong phu thut glôcôm. Kết qu nghn cu bng
chng khoa hc giúp các bác s nhãn khoa có thêm la chn trong
ch định phu thut điều tr glôcôm.
- Bng khám nghim OCT, nghiên cu cho thy mc ct
áp MMC cho kết qu h nhãn áp tt nhưng theo thi gian so
bng thấm xu hướng mng th hin bng chiu y lp kết
mc mng dn và test Seidel (+) nhiều hơn nhóm cắt bè GMO.
- Luận án đã xác định đưc mt s mi liên quan ca nhãn
áp hình thái cũng như đặc điểm so bng thm của hai phương
pháp ct bè GMO và ct bè áp MMC. T đây các bác s có căn cứ
để tiên lượng kết qu lâu dài ca phu thut ct bè.
CU TRÚC CA LUN ÁN:
- Lun án gm 130 trang: đặt vấn đ 2 trang, tng quan tài
liu 34 trang, đối tượng phương pháp nghiên cứu 21 trang, kết
qu nghiên cu 37 trang, bàn lun 34 trang và kết lun 2 trang.
- Lun án có 46 bng, 15 biểu đồ và 26 hình minh ha.
- Lun án s dng 127 i liu tham kho gm 16 tài liu tiếng
Vit và 111 tài liu tiếng Anh trong đó có 62 i liu tham kho 10
m trở li đây.
CHƯƠNG 1: TNG QUAN TÀI LIU
1.1. So bng thm sau phu thut l rò điu tr glôcôm
Trong phu thut ct bè cng giác mc, l dn lưu thy dch
được to nên trên mt phn b dày cng mc đưc vt cng
mc ph n. Thy dch tp trung khong trống được hình thành
dưới kết mc bao Tenon to thành bng thm. Theo thi gian
t l tht bi ca phu thut cắt tăng lên. Ehrnooth P (2005) đã
đưa ra t l nhãn áp dưới 21mmHg sau 1 năm phu thut 82%,
sau 2 năm là 70%, sau 3 năm là 64%, sau 4 năm là 52%.
3
1.2. Các bin pháp hn chế tăng sinh xơ
1.2.1. S dng cht chng chuyn hóa 5 Fluorouracil,
Mitomycin C trong và sau phu thut ct bè cng giác mc
5 FU MMC hai thuc chng chuyn hóa được dùng
ph biến nht trong phu thuật điều tr glôm để c chế nguyên
bào si ng sinh hoạt đng. Greenfield DS nhn thy hin
tượng so bng xy ra trên 10 mt (3,7%) áp MMC, 3 mt
(1,4%) dùng 5 FU 1 mt (2,6%) không dùng cht chuyn hóa.
Độ y kết mc ca so bng trên mt áp MMC mỏng hơn độ dày
mt áp 5 FU (p < 0,001). Tác gi cho rằng nguy rò so tăng
lên khi dùng MMC. Mégevand G.S (1994) tiến hành phu thut
ct bè áp MMC điều tr glôcôm nguy tht bi cao. T l
nhãn áp < 21 mmHg có hoc không kèm thuc h nhãn áp sau m
88% (nhóm áp MMC 2 phút), 84% (nhóm áp MMC 5 phút) ti
thi điểm 18 tháng. Các biến chng bao gm viêm ni nhãn,
kết mc, bnh hoàng đim do nhãn áp thp. Đ Tn (2001)
cũng tiến hành phu thut y cho glôcôm góc đóng đã m ct bè
tht bi. NA trung bình trưc và 6 tháng sau m là: 30,426±4,755;
18±2,868 mmHg. So tt, khá, xu sau phu thuật 6 tháng tương
ng là: 54,7%, 29,6%, 13%. Biến chng vt kết mc sm
sau m.
1.2.2. S dng các cht liệu độn
- S dng cht độn collagen V mt hc, cht liu y
làm gim s phát trin ca nguyên bào si. Kim CY (2001) thy
tác dng h NA thành công ca phu thut ct cng giác mc
độn collagen sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng tương ng 100%,
90%, 72,7% và bng thm hình thành tt.
- S dng chất đn làm bng acid hyaluronic Nghiên cu
ca Li Wang (2011) tiến hành phu thut trên 2 nhóm: nm 1 ct
bơm Healaflow (acid hyaluronic), nhóm 2 cắt bè đơn thuần.
Sau 6 tháng, kết qu cho thy nhóm 1 có t l h nhãn áp tốt hơn
và t l bng thm có chức năng cao hơn nhóm 2.
4
1.2.3. Phu thut ct bè giác cng mc kết hp ct b bao
Tenon, ht b lp thượng cng mc
Khi ct b lớp thượng cng mc, T. N. Thanh (1991) cho
thy NA điều chnh tuyt đi 89,5%, NA điu chỉnh tương đối
là 7,9%, NA không điều chnh là 2,6% và bng ta lan là 100%.
1.2.4. S dng corticoid: Giangiacomo J ct tiêm
Triamcinolone acetate i kết mc (1986). Sau 6 đến 16 tháng
theo dõi, 14 mt NA điều chnh.
1.2.5. S dng kháng th chng yếu t tăng trưởng -2
Kháng th đơn dòng (CAT - 152)tác dng c chế to so
do yếu t này chng TGF -2. CAT - 152 được tiêm dưi kết
mc 4 mũi trước sau phu thut 1 tun. T l thành công tuyt
đối ca phu thut là 60%.
1.2.6. Ghép màng i
Zeng K (2005) o o t l PT thành công ca nhóm phu
thut ct bè GMO và nhóm phu thut ct bè áp MMC tương đương
nhau và cao n phu thut ct bè thông thưng. Tác gi cũng nhn
thy vic dùngng ối an tn hơn vì biến chng ch yếu ch tin
phòng nông. Trong khi đó phẫu thut ct áp MMC có biến chng
nng n hơn.
Eliezer R.N (2006) theo dõi nhóm 1 được phu thut ct
GMO, nhóm 2 được phu thut ct bè thông thường. NA trung
bình và s lượng thuc h NA sau m ca 2 nhóm khác bit. T l
bng tt, khá, xấu tương ng nhóm 1 là: 56,25%, 45,16%,
6,25% và nhóm 2 tương ng là: 6,25%, 62,5%, 31,25%.
Lu H (2003) đã tiến hành phu thut ct GMO trên 17 mt
glôcôm b tht bi sau ct bè. NA trung nh trưc m 397,26
mmHg h xung 14,623,72 mmHg (11,2 tháng sau PT) vi p <
0,001. Sau PT 3 tháng, bng to lan 17 mt và sau 6 tháng 16
mt.
Sheha H theo i kết qu sau m 12 tháng ca 37 mt
glôcôm có nguy tái phát cao. nhóm phu thut ct bè áp
53
100% 95,2% the fluid-filled cavity under conjunctival of
bleb, 82,6% 88,6% the fluid-filled cavity over scleral of bleb,
94,9% và 97,3% the route under the scleral flap.
In both of MMC group and AMT group, when IOP was
smaller than 21 mmHg, image in OCT could be observed: the
fluid-filled cavity under conjunctival of bleb (100% and 95.2%),
the fluid-filled cavity over scleral of bleb (82.6% and 88.6%), and
the route under the scleral flap (94.9% and 97.3%), the site of
keratotrabeculectomy (100%). Although IOP postoperation of the
MMC group decreased more than IOP postoperation of the AMT
group, the thickness of conjunctival bleb wall in the MMC group
was thinner. There was a medium correlation between the
decrease of IOP postoperation and the thinning of the thickness of
conjunctival bleb wall in the MMC group (r ranged from 0.321 to
0.493).
52
4.3.5. The correlation between IOP and the thickness of
conjunctival in bleb wall in OCT
It was shown that the thinner the thickness of conjunctival in
bleb wall in OCT was, the faster IOP of trabeculectomy
decreased. A decrease in IOP increased the risk of breaking and
leaking bleb. It was different from the development of thickness
of conjunctival in bleb wall after trabeculectomy with AMT.
Histopathological studies of MMC blebs show irregular surface
epithelium and acellular subepithelium of looser arranged
connective tissue.
CONCLUSION
Among of 96 eyes of 88 patients, 48 eyes were treated with
trabeculectomy with amniotic membrane and 48 eyes were treated
with trabeculectomy with MMC. My findings are outlined below:
1. Bleb characteristics of trabeculectomy with amniotic
membrane and trabeculectomy with MMC
Using slit lamp biomicroscopy and OCT, there was no
statistically
significant difference in monorpholy of bleb between 2
groups in the follow up period after surgery. The assessment
criteria include the height, the extent of bleb on clinical test, the
rate of diffuse bleb, the height, reflective, the fluid- filled cavity
over scleral flap and the site of keratotrabeculectomy. However,
the bleb of MMC group had higher elevation (54.3%), more extent
(bleb > 4 quarters hour was 52.2%), more vascularity and more
leaking of bleb than that of the AMT group. The difference in test
Seidel (+) was statistically significant. Moreover, the thickness of
conjunctival bleb wall in the MMC group was thinner and lasted
for a longer period of time than the AMT group. This was due to
the MMC group’s higher level of leaking bleb.
2. The correlation between IOP and and bleb characteristics
in OCT
5
MMC và GMO t l thành công ca phu thut là 80%, bng rò là
5,3%, phn ln các bng ta lan, trong sut. nhóm phu thut
ct áp MMC, t l thành công ca phu thut 60%, s so
bng ta lan ít.
Nn chung, các c gi đều có chung quan đim rng PT ct
cng giác mc GMO h nn áp tt, có so bng chcng ít biến
chng.
1.3. Cách đánh giá sẹo bng thm
Hình th, cu trúc chức năng của so bng thấm được
đánh giá bằng lâm sàng và cn lâm ng.
1.3.1. Lâm ng: s dng thang phân loi so bng
Indiana
- Chiu cao ca so bng được nh t nn cng mc tới đỉnh
cao nht ca bng thm trên sinh hiển vi đưc pn làm 4 đ gm
0, 1, 2, 3.
- Din rng ca so bọng được phân làm 4 độ gm 0, 1, 2, 3
và da vào múi gi đồng h ca phm vi so bng trên nhãn cu.
- Tình trng mch máu: Đánh giá mật đ mch máu ti b
mt kết mc vùng so bng thm gm 5 mức độ tăng dần: 0, 1, 2,
3, 4.
- Th nghim Seidel (S): kim tra s s r ca thy
dch trên b mt so bng (rò kết mc) gm 3 mức độ S0, S1,
S2.
1.3.2.c khám nghim cn m ng:
Các phương tin cn lâm sàng tiên tiến ưu điểm đánh
giá được hình th các cu tc bên trong so bng t đó tn
ợng được kết qu ca cuc phu thut.
1.3.2.1. Siêu âm sinh hin vi (UBM)
UBM công c độ nhy và độ chính xác khá cao đ d
đoán chức năng sẹo bng.
Chp ct lp quang hc bán phần trưc (OCT)