TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
62
ĐÁNH GIÁ TÁC DNG PH CA DUNG DCH NH MT
ATROPINE 0,05% TRONG KIM SOÁT TIN TRIN CN TH
Trn Đình Minh Huy1, Hoàng Quang Bình2
Ngô Th Thanh Tú2*, Trn Văn Kết3
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá thay đổi kích thước đồng t, biên độ điu tiết, các tác
dng ph nhóm bnh nhân (BN) s dng Atropine 0,05% so vi nhóm BN s
dng Natri Clorid (NaCl) 0,9%. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu can
thip lâm sàng ngu nhiên, mù đơn có nhóm chng trên 106 mt BN t 7 - 12
tui đưc khám và điu tr ti Bnh vin Mt - Răng Hàm Mt Cn Thơ t tháng
01 - 10/2023. Kết qu: Nhóm s dng Atropine 0,05% có trung bình thay đổi
biên độ điu tiết t -3,3 ± 3,4D; kích thước đồng t 0,6 ± 0,9mm so vi
-0,6 ± 3,8D (p < 0,001); - 0,01 ± 0,7 (p < 0,01) tương ng nhóm chng. Ngoi
tr BN có phàn nàn chói mt, các tác dng ph khác không khác bit gia hai
nhóm. Kết lun: Atropine 0,05% làm gim biên độ điu tiết và tăng kích thước
đồng t, dn đến tình trng chói mt 2 tun nhưng thích nghi tt hơn sau 6
tháng. Th lc, độ cong giác mc, nhãn áp khác bit không có ý nghĩa so vi ban
đầu và gia hai nhóm nghiên cu.
T khóa: Atropine nng độ thp; Kim soát cn th; Tiến trin cn th.
EVALUATION OF THE SIDE EFFECTS OF 0.05% ATROPINE EYE
DROPS IN CONTROLLING THE PROGRESSION OF MYOPIA
Abstract
Objectives: To evaluate the change in pupil size, accommodation amplitude,
and side effects of the 0.05% Atropine eye drops compared to those using 0.9%
Sodium Chloride eye drops. Methods: A randomized, placebo-controlled trial
1B môn Mt - Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh vin Mt - Răng Hàm Mt Cn Thơ
3Bnh vin Mt Sài Gòn - Cn Thơ
*Tác gi liên h: Ngô Th Thanh Tú (ngothanhtu.dr@gmail.com)
Ngày nhn bài: 23/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.922
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
63
involving 106 eyes aged 7 - 12 years with myopia at Can Tho Eye - Odontology
Hospital from January 2023 to October 2023. Results: The mean change in
accommodation amplitude was -3,3 ± 3,4D; the pupil diameter was 0,6 ± 0,9mm
in the Atropine group compared to 0,6 ± 3,8D (p < 0.001) and -0,01 ± 0,7
(p < 0.01) in the placebo group, respectively. Except for photophobia, side
effects were similar across the two groups. Conclusion: 0.05% Atropine reduced
accommodative amplitude and increased pupil size, which resulted in
photophobia at 2 weeks but became more tolerable after 6 months. Visual acuity,
corneal curvature, and intraocular pressure showed no significant difference from
baseline and between the two groups.
Keywords: Low concentration atropine; Myopia control; Myopia progression.
ĐẶT VN ĐỀ
Hin nay, tt khúc x là nguyên
nhân gây gim th lc hàng đầu
người tr, trong đó, cn th cao là
nguyên nhân ch yếu gây mt th lc
người tr trong độ tui lao động [1].
D đoán đến năm 2050, có khong
mt na dân s toàn cu mc cn th
10% có cn th cao nếu không có chiến
lược can thip hu hiu [2]. Trong các
phương pháp điu tr hin nay,
Atropine nh mt là thuc duy nht có
hiu qu kim soát tiến trin cn th
[3]. Atropine nng độ thp (< 0,1%)
được chng minh có li ích v hiu
qu điu tr cũng như an toàn trong s
dng thuc, trong đó, nng độ 0,05%
có li ích tng th cao nht [3, 4].
Chúng tôi thc hin nghiên cu nhm:
Đánh giá các tác dng ph ca
Atropine 0,05% trong kim soát tiến
trin cn th tr em.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
* Tiêu chun la chn: BN t 7 - 12
tui, cn th - 1.00D không hoc có
kèm lon th -2.50D c hai mt.
* Tiêu chun loi tr: BN có các
bnh lý mt ngoài tt khúc x; BN có
tin s hoc d ng vi Atropine.
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
T tháng 01 - 10/2023 ti Bnh vin
Mt - Răng Hàm Mt Cn Thơ.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
can thip lâm sàng ngu nhiên, đơn
có nhóm chng.
* C mu: Ước lượng c mu theo
công thc tính c mu cho mt nghiên
cu so sánh hai trung bình vi α là sai
lm loi I, chn α = 0,05, mc tin cy
95%; β là sai lm loi II, chn β = 0,1;
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
64
lc mu 90%. Theo nghiên cu ca
Yam và CS [5], μ1 = 1,03mm là trung
bình thay đổi kích thước đồng t trong
môi trường ánh sáng bình thường ca
nhóm được điu tr bng thuc nh
mt Atropine 0,05%, độ lch chun σ1
= 1,02, n1 = 109; tương ng nhóm
chng có μ2 = 0,13mm, độ lch chun
σ2 = 1,07, n2 = 111 [5]. Ước tính kh
năng mt mu khong 10%, s lượng
mt cn cho mi nhóm ti thiu
n = 32, c mu ti thiu cho nghiên
cu là 64.
* Thuc s dng trong nghiên cu:
Thuc nh mt Atropine 0,05%;
dung dch NaCl 0,9%; dung dch nh
mt lit điu tiết Cyclopentolate
Hydrochloride 1% (Cyclofez).
* Phương tin nghiên cu: Máy đo
khúc x t động, máy quang sinh trc
Anterion (Heidelberg Inc., Đức), sinh
hin vi khám mt, bng th lc Snellen,
bng đo th lc gn, thước đo khong
cách điu tiết RAF (Royal Air Force).
* Các bước tiến hành nghiên cu:
BN được phân ngu nhiên vào hai nhóm
bng cách bc thăm. Phiếu thăm được
chun b bi cng tác viên không tham
gia khám, tư vn cho BN và ph huynh,
gm phiếu ghi s 1 và ghi s 2 theo
t l 1:1 đặt vào chung mt hp phiếu.
Sau đó, ph huynh được bc thăm
ngu nghiên trong hp phiếu thăm.
Phiếu thăm có s 1 vào nhóm s dng
Atropine nh mt 0,05%, phiếu thăm
có s 2 vào nhóm s dng NaCl 0,9%.
Sau đó, BN được khám mt, đo th lc
không kính, đo th lc chnh kính tt
nht, đo th lc gn, đo biên độ điu
tiết bng cách xác định cn đim bi
thước RAF theo phương pháp push-
down, xác định khong cách t mt
đến cn đim vi đơn v tính bng cm,
sau đó chuyn sang Diop, đo nhãn áp,
đo chiu dài trc nhãn cu, kích thước
đồng t được đo bng máy quang sinh
trc Anterion vi điu kin phòng đầy
đủ ánh sáng, xác định kích thước đồng
t trong môi trường ánh sáng bình
thường. Sau đó, cho BN trong phòng
ti 15 phút, đo li trong điu kin
phòng ti (tt hết đèn trong phòng và
kéo rèm kín) xác định kích thước đồng
t trong môi trường ánh sáng yếu, độ
cong giác mc. Sau đó, BN được nh
thuc lit điu tiết. Khi mt đã lit điu
tiết, BN được đo khúc x khách quan
bng máy đo khúc xa t động và phát
thuc, hn ln khám tiếp theo.
Tt c các biến s được ghi nhn
c hai mt vào các ln khám: Ln đầu,
sau 2 tun, 3 tháng, 6 tháng. S thay đổi
ca các biến s ti các thi đim được
so sánh vi ln đầu và gia hai nhóm.
* X lý s liu: Nhp s liu và x
lý s liu bng phn mm Excel 2016
(Microsoft Corporation, Redmon, WA,
USA) và SPSS 22.0 (SPSS Inc.,
Chicago, IL, USA).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
65
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th đạo đức trong
nghiên cu y sinh hc và đã được s
chp thun ca Bnh vin Mt - Răng
Hàm Mt Cn Thơ ngày 16/9/2022 và
Hi đồng Đạo đức trong nghiên cu y
sinh ca Đại hc Y Dược Thành ph
H Chí Minh theo s 1089/ HĐĐĐ-
ĐHYD ngày 22/12/2022. S liu
nghiên cu được Bnh vin Mt -
Răng Hàm Mt Thành ph Cn Thơ
cho phép s dng và công b. Nhóm
tác gi cam kết không có xung đột li
ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Có 106 mt được chn vào nghiên cu. Trong đó, 56 mt nhóm s dng
Atropine 0,05% và 50 mt nhóm NaCl 0,9%.
1. Đặc đim khúc x và sinh trc nhãn cu nhóm nghiên cu
Bng 1. Đặc đim nhóm nghiên cu thi đim ban đầu.
Biến s (đơn v)
Mu
Atropine 0,05%
NaCl 0,9%
p
Tui
(
X
± SD) (năm)
9,74 ± 1,3
9,86 ± 1,4
9,6 ± 1,2
0,39
Gii tính (nam, %)
45,3
42,9
48,0
0,6
Cha m cn th (có, %)
32,4
46,4
32,0
0,15
Thi
gian nhìn gn (
X
± SD) (gi)
2,26 ± 0,9
2,29 ± 0,9
2,34 ± 1,1
0,12
Thi gian ngoài tri
(
X
± SD) (gi)
2,17 ± 0,8
2,21 ± 0,81
2,12 ± 0,81
0,55
Th lc xa chnh kính tt nht
(logMAR)
-0,002 ± 0,02
-0,003 ± 0,02
-0,001 ± 0,02
0,6
Th lc gn (logMAR)
0,17 ± 0,078
0,167 ± 0,076
0,172 ± 0,081
0,86
Biên độ điu tiết
(
X
± SD) (D)
12,96 ± 3,0
12,33 ± 2,7
13,67 ± 3,2
0,06
Kích thước đồng t ánh sáng
bình thường
(
X
± SD) (mm)
6,4 ± 0,9
6,5 ± 0,9
6,4 ± 0,1
0,83
Kích thước đồng t ánh sáng yếu
(
X
± SD) (mm)
6,8 ± 0,9
7,0 ± 0,7
6,6 ± 1,0
0,05
K1 (D)
43,05 ± 1,4
43,26 ± 1,7
42,82 ± 0,9
0,1
K2 (D)
44,57 ± 1,5
44,71 ± 1,6
44,42 ± 1,3
0,3
K trung bình (D)
43,81 ± 1,38
43,97 ± 1,61
43,63 ± 1,06
0,16
Nhãn áp (mmHg)
17,21 ± 2,22
17,04 ± 2,34
17,4 ± 2,09
0,4
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
66
2. Thay đổi các biến s trong 6 tháng
Bng 2. So sánh trung bình các biến s gia hai nhóm thi đim 3 và 6 tháng.
Biến s
Atropine 0,05%
( ± SD)
NaCl 0,9%
( ± SD)
p
Th lc xa chnh kính tt nht (LogMAR):
3 tháng
0,00 ± 0,02
0,003 ± 0,02
0,3
6 tháng
-0,002 ± 0,02
0,0 ± 0,02
0,58
Th lc gn (LogMAR):
0,15 ± 0,06
0,14 ± 0,05
0,2
0,157 ± 0,058
0,156 ± 0,056
0,97
Biên độ điu tiết (D):
8,67 ± 3,12
13,59 ± 2,79
< 0,0001
9,02 ± 2,41
13,1 ± 2,4
< 0,0001
Kích thước đồng t môi trường ánh sáng bình thường (mm):
7,19 ± 0,66
6,42 ± 0,8
< 0,0001
7,06 ± 0,71
6,41 ± 0,92
0,0005
Kích thước đồng t môi trường ánh sáng yếu (mm):
7,33 ± 0,67
6,65 ± 0,77
< 0,0001
7,28 ± 0,67
6,85 ± 0,76
0,002
K1 (D):
3 tháng
43,26 ± 1,65
42,76 ± 0,93
0,04
43,27 ± 1,66
42,77 ± 0,93
0,06
K2 (D):
3 tháng
44,72 ± 1,63
44,42 ± 1,16
0,26
6 tháng
44,76 ± 1,64
44,47 ± 1,15
0,3
K trung bình (D):
3 tháng
43,96 ± 1,61
43,75 ± 0,97
0,12
6 tháng
44,0 ± 1,62
43,6 ± 0,97
0,12
Nhãn áp (mmHg):
3 tháng
18,2 ± 2,37
18,3 ± 1,97
0,8
16,6 ± 1,92
17,9 ± 1,74
0,0004
Thi đim 3 tháng, 6 tháng, trung bình biên độ điu tiết, kích thước đồng t
trong môi trường ánh sáng bình thường và trong môi trường ánh sáng yếu khác
bit có ý nghĩa thng kê gia hai nhóm nghiên cu.