TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
48
ĐÁNH GIÁ TÁC DNG CA SN PHM DUNG DCH H TR
CHĂM SÓC BNG TRÊN MÔ HÌNH BNG DA THC NGHIM
H Trường Giang1, Lê Ánh Nguyt1*, Nguyn Văn Điu1, Khut Th Hu1
Nguyn Anh Hoàng1, Phm Ngc Sơn1, Nguyn Đức Minh1, Vũ Thúy Dip1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá tác dng toàn thân và ti ch (kích thích lin thương, chng
viêm và kháng khun) trên mô hình bng da thc nghim độ I, II, III ca sn phm
Dung dch h tr chăm sóc bng (ABCSS - Advanced BURN CARE Support
Solution). Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t ct ngang trên
30 chut cng trng gây bng da vi các độ bng I, II, III và điu tr bng ABCSS;
đối vi bng độ III, so sánh hiu qu gia 3 nhóm điu tr bng ABCSS, kem SSD
1% và NaCl 0,9%. Theo dõi, đánh giá, thu thp s liu nghiên cu v đặc đim
lâm sàng và cn lâm sàng toàn thân và ti ch. Kết qu: Điu tr bng ABCSS an
toàn, toàn trng chut n định, xét nghim máu và gii phu bnh gan, thn bình
thường. Thi gian khi hoàn toàn bng độ I: 12 ± 1 ngày, bng độ II: 22 ± 2 ngày,
bng độ III: 28 ± 1 ngày. Vi bng độ III, ABCSS có hiu qu chng viêm, kháng
khun tương đương vi SSD 1%, xét nghim mô bnh hc cho thy t l da lin
hoàn toàn cao hơn (75%). Kết lun: Trên thc nghim, ABCSS an toàn, có hiu
qu tt trong điu tr ti ch tn thương bng da các mc độ, kích thích lin thương
nhanh chóng và hiu qu kháng khun tương đương vi kem SSD 1%.
T khóa: ABCSS; Thc nghim; Bng da.
EVALUATION OF EFFECTS OF THE ADVANCED BURN CARE
SUPPORT SOLUTION ON SKIN BURN MODELS IN VIVO
Abstract
Objectives: To evaluate systemic and local effects (stimulating wound healing,
anti-inflammatory, and antibacterial) on experimental skin burn models of degree
1Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Lê Ánh Nguyt (leanhnguyet@vmmu.edu.vn)
Ngày nhn bài: 18/6/2024
Ngày được chp nhn đăng: 01/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.868
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
49
I, II, III of the Advanced BURN CARE Support Solution (ABCSS). Methods: A
prospective, cross-sectional descriptive study was conducted on 30 rats with
induced skin burns with burn degrees I, II, III and treated with ABCSS; for degree
III burns, compare the effectiveness between 03 groups treated with ABCSS, SSD
cream 1%, and NaCl 0.9%. Clinical and paraclinical characteristics data on
systemic and local injury sites were collected. Results: Treatment with ABCSS
was safe, the rats’ overall condition was stable, and blood tests, liver, and kidney
tests were normal. The time to completely heal from degree I burns was 14 ± 1
days, degree II burns was 22 ± 2 days, and degree III burns was 28 ± 1 days. For
degree III skin burns, ABCSS had anti-inflammatory and antibacterial effects
equivalent to SSD 1%. The rate of complete skin healing was higher (75%).
Conclusion: In vivo, ABCSS is safe and effective in topical treating skin burns of
all degrees. The wound healing stimulation effect is evident, and the antibacterial
effect is equivalent to 1% SSD cream.
Keywords: ABCSS; In vivo; Skin burn.
ĐẶT VN ĐỀ
Vit Nam, có khong 850.000
bnh nhân b tai nn bng hàng năm,
trong đó, bng do sc nhit là nguyên
nhân gây bng thường gp nht (84,6%)
[1]. Điu tr ti ch tn thương bng
nhm nhanh chóng loi b t chc hoi
t, c chế s phát trin ca vi khun,
kích thích tái to, biu mô hóa và hn
chế di chng [2]. Hin nay, có nhiu
loi thuc kháng khun được bào chế,
ng dng trên lâm sàng điu tr bng
như betadin, silver sulfadiazin, ceri
nitrate... nhm gim s lượng trường
hp nhim khun huyết và t vong do
bng nhưng không có nhiu tác dng
làm du và phòng nga so nên thường
được s dng cùng vi các dược phm
khác [3]. Mt s thuc y hc c truyn
như m Maduxin, mt ong, berberin,
cây lá bng… thường ch đem li hiu
qu tt vi bng nông (độ I - II) [4]. Sn
phm h tr điu tr bng ABCSS
(Advanced BURN CARE Support
Solution) do công ty Vortex Life
Science (M) bào chế dưới dng dung
dch ng dng công ngh pico; cha
nhiu hot cht có tính kháng khun,
chng viêm t nhiên, giúp thúc đẩy quá
trình lin vết thương nhanh vi các mc
độ vết thương do bng nhit và ít để li
so như chiết xut cây An xoa
(Helicteres Hirsuta Lour), c X hương
(Thymus vulgaris), cây Tuckeroo đạt
tiêu chun cơ s. Trên cơ s đó, để đánh
giá tác dng h tr điu tr ti ch vết
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
50
bng và tiếp tc ng dng rng rãi sn
phm dung dch ABCSS trên lâm sàng,
chúng tôi tiến hành nghiên cu nhm:
Đánh giá tác dng toàn thân và ti ch
trên mô hình bng da thc nghim độ I,
II, III ca sn phm dung dch h tr
chăm sóc bng ABCSS.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
30 chut cng trng trưởng thành
chng Wistar, không phân bit gii tính,
đạt tiêu chun thí nghim (trng lượng
trung bình mi con t 180 - 250g); được
tiến hành gây mô hình bng da và điu
tr bng ABCSS ti B môn Phu thut
thc hành, thc nghim, Hc vin Quân
y trong thi gian t tháng 02/2024 -
6/2024.
Dung dch xt điu tr bng ABCSS,
thành phn bào chế cha 0,01% tinh
du c X hương tinh khiết, 0,02% chiết
xut cây An xoa tinh khiết, chiết xut
cây Tuckeroo và nước khoáng thiên
nhiên cu trúc lượng t, ph gia va đủ.
Hình 1. Sn phm dung dch h tr điu tr bng ABCSS.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t ct ngang.
* C mu nghiên cu: S dng công
thc tính c mu: n = DF/k + 1 [5], c
mu là 30 chut, chia thành 5 lô, mi lô
6 con.
- Lô 1 (n = 6): Gây bng da độ I, điu
tr bng ABCSS.
- Lô 2 (n = 6): Gây bng da độ II,
điu tr bng ABCSS.
- Lô 3 (n = 6): Gây bng da độ III,
điu tr bng kem SSD 1%.
- Lô 4 (n = 6): Gây bng da độ III,
điu tr bng ABCSS.
- Lô 5 (n = 6): Gây bng da độ III,
điu tr bng NaCl 0,9%.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
51
* Quy trình nghiên cu:
- Tiến hành gây bng da trên chut
cng trng da theo phương pháp ca
Hladovec J (1961) do Nguyn Thành
Chung mô t [6]. Độ sâu tn thương
bng da chut sau khi gây bng: Da
theo phân độ bng ca WHO (ICD-10)
gm 3 độ: Độ I (bng nông): Viêm cp
đỏ da do bng, tn thương lp nông
biu bì; độ II (bng nông): Tn thương
bng đến lp lưới ca chân bì; độ III
(bng sâu): Bng toàn b các lp ca
da [3].
- Quy trình gây bng và điu tr:
+ Bước 1: Chut được gây mê bng
cách tiêm bp Ketamine và Xylazine
vi liu lượng 60mg Ketamine + 8mg
Xylazine/kg cân nng.
+ Bước 2: Dùng dng cy bng
bng nhôm hình tr (có tay cm) đựng
nước sôi, chiu cao 20cm, đáy hình
tròn, bng phng, đường kính 2cm
(tương đương vi din tích mi bên là
3,14cm2). Đun nóng dng c trong ni
nước sôi 100oC trong 5 phút, rót nước
sôi đến độ cao 10cm, đặt qu cân 1kg
lên dng c và áp đáy dng c đựng
nước sôi gây bng vào b mt da lưng 2
bên ct sng ca chut; thi gian gây
bng đối vi bng độ I, II, III ln lượt
là: 5 giây, 18 giây và 40 giây. Như vy,
mi con chut có 2 vết bng.
Hình 2. Dng cy bng và vùng da tn thương ngay sau khi gây bng.
(Hình tròn, màu trng bch, da xung quanh vùng tn thương xung huyết;
A: Dng c gây bng; B: Bng da độ I; C: Bng da độ II; D: Bng da độ III)
+ Bước 3: Tt c chut sau gây bng
được đánh s th t, lp phiếu theo dõi.
Chut được điu tr ngay sau khi gây
bng bng cách đắp gc tm thuc
ABCSS/ SSD1%/NaCl 0,9% lên vết bng,
băng kín bng băng chng thm nước.
Dùng băng dính bn to c định thêm để
tránh động vt cn hoc tt băng.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
52
* Ch tiêu nghiên cu:
- Đánh giá tác dng ca ABCSS đến
toàn thân: Đánh giá toàn trng, hot
động, ăn ung, trng lượng cơ th... Xét
nghim huyết hc, sinh hóa máu: Xác
định s lượng hng cu, bch cu, tiu
cu và hemoglobin, hot độ GOT, GPT,
nng độ creatinine, ure máu các thi
đim ngay trước khi gây mô hình và sau
điu tr 21 ngày (thc hin ti Khoa Cn
lâm sàng, Bnh vin Bng Quc gia Lê
Hu Trác). Làm gii phu bnh gan,
thn ca chut khi kết thúc nghiên cu
(khi chut khi bng hoàn toàn).
- Đánh giá tác dng ca ABCSS ti
ch vết bng:
Tác dng chng viêm, kích thích lin
vết thương: Hình nh đại th tn thương
(tiết dch, phù n, lin vết thương...);
din tích tn thương (mm2): Chp nh
vết bng các thi đim N1, N7, N14,
N21, N28 vi thước chun Askina®,
B.Braun, phân tích bng phn mm
Image J 1.8.0; Thi gian điu tr khi
(t khi gây mô hình đến khi khi hoàn
toàn). Làm gii phu bnh da vùng bng
ti v trí rìa tn thương (N28) bng dng
c punch biopsy để đánh giá quá trình
lin vết thương: Da lin hoàn toàn (cu
trúc tương t da lành)/lin mt phn
(mô da chưa ph hết bi biu mô lát
tng)/còn viêm, hoi t...
Tác dng kháng khun: Ly dch ti
ch, cy khun và định danh vi khun
theo phương pháp Ivanov NA (1984)
[6] các thi đim nghiên cu: N3, N7,
N14.
* X lý s liu: Thu thp s liu theo
mu biu thng nht, tng hp và phân
tích kết qu s dng phn mm SPSS
26.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th các quy định
trong nghiên cu y sinh. S liu trong
nghiên cu được Hc vin Quân y cho
phép s dng và công b. Nhóm tác gi
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Kết qu đánh giá tác dng ca
ABCSS đến toàn thân
* Triu chng lâm sàng toàn trng:
Trong ngày đầu gây bng, chut mt,
ít đi li, ăn ung hot động kém. Tình
trng trên gim dn đến ngày th 7,
chut ăn ung, đi li hot động bình
thường, lông mượt, hu môn khô, phân
thành khuôn, mt trong. Trng lượng
chut 1, lô 2 tăng đều trong quá
trình thí nghim. Sau khi gây bng, cân
nng chut lô 3, lô 4 và lô 5 gim nh
sau đó tăng và dn tr v bình thường
t ngày th 14 tr đi. Không có biu
hin bt thường khác.