TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
195
ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN SNG THÊM TN B CA ERLOTINIB
TRONG ĐIU TR C MT BỆNH NHÂN UNG THƯ PHI
KHÔNG TO NH GIAI ĐOẠN TIẾN XA CÓ ĐT BIN EGFR
Đ Mai Linh1, Đ Hùng Kiên1, Hoàng Bo Ngc1
TÓM TT24
Mc tiêu: Đánh gthi gian sng thêm toàn
b và mt s yếu t liên quan ca erlotinib trong
điu tr c 1 bnh nhân (BN) ung thư phi
không tế bào nh (UTPKTBN) giai đon mun
đt biến EGFR.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu t hi cu, tiến hành trên 302 BN
UTPKTBN giai đon IV đt biến EGFR, đưc
điu tr c 1 bng erlotinib ti Bnh vin K t
tháng 3/2018 đến tháng 3/2023. Đánh g thi
gian sng thêm toàn b và mt s yếu t liên
quan.
Kết qu: Trung v thi gian sng thêm toàn
b 35 tháng. Sng thêm toàn b 1 năm đt
93,6%; 2 năm đt 67,3% và 3 năm đt 46,3%.
Sng thêm toàn b cao hơn có ý nghĩa thng kê
nhóm BN ch s PS t 0 đến 1, mang đt biến
mt đon exon 19 và được điều tr c 2 bng
osimertinib.
Kết lun: Điu tr erlotinib bước 1 cho BN
UTPKTBN giai đon mun có đt biến EGFR
đem lại kết qu kh quan.
T khóa: Ung thư phi không tế bào nh,
đt biến EGFR, erlotinib.
1Bnh vin K
Chu trách nhim chính: Đ Mai Linh
Email: dr.linhdo@gmail.com
Ngày nhn bài: 23/8/2024
Ngày phn bin:30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
SUMMARY
EVALUATING THE OVERALL
SURVIVAL OF THE FIRST-LINE
ERLOTINIB TREATMENT IN
ADVANCED NON-SMALL CELL LUNG
CANCER HARBORING EGFR
MUTATION
Objectives: Evaluate the overall survival
(OS) and related factors of erlotinib as the first-
line treatment for advanced non-small lung
cancer (NSCLC) patients harboring EGFR
mutation.
Methods: Descriptive research, 302 NSCLC
patients at the last stage harboring EGFR
mutation treated with erlotinib from March 2018
to March 2023 in Vietnam National Cancer
Hospital.
Results: Median OS was 35 months. OS at
1-year was 93.6%; OS at 2-year was 67.3% and
OS at 3-year was 46.3%. OS was statistically
significantly longer in patients with ECOG PS
from 0 to 1, carrying Del19 and receiving
osimertinib as the second-line treatment.
Conclusions: The first-line erlotinib
treatment for advanced NSCLC patients with
EGFR mutations is highly effective.
Keywords: Non-small cell lung cancer,
EGFR mutation, erlotinib.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t phổi (UTP) bnh lý ác tính có
t l mc t vong cao trong s các loi
ung t thưng gp. Ti Vit Nam, tính
chung cho c hai gii, UTP đứng th 2 ch
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
196
sau ung t gan n n 26 nghìn trưng
hp mc chiếm t l 14,4% tng s ca ung
t. Điều tr loi bnh này da vào th
bnh học, giai đoạn bnh, kết qu xét nghim
sinh hc phân t, th trạng điu kin kinh
tế tng BN. Chiếm phn ln các tng hp
UTP là nhóm UTPKTBN (t l t 85 -
90%)[1-3].
Đi vi loi mô bnh học này, khi đã
giai đoạn di căn xa, các liệu pháp toàn thân là
la chọn đầu tay trong điu tr. Cùng s phát
trin tiến b không ngng ca y hc,
nhiều đột biến dẫn đưng đã đưc xác đnh
liên quan đến chế bnh sinh ca
UTPKTBN, trong đó hay gp nht phi k
đến các đt biến EGFR vi tn sut cao trên
chng tộc châu Á. Điều tr bước 1 bng các
thuc c chế tyrosine kinase (TKIs) như
erlotinib đã đưc chng minh mang li hiu
qu kh quan cho BN UTPKTBN có đột biến
EGFR giai đoạn tiến xa vi nhiu li ích
vượt tri so vi hóa tr truyn thng[4].
Ti Vit Nam t nhiều năm trở lại đây,
ngày ng nhiều người bnh chẩn đoán
UTPKTBN giai đoạn muộn đột biến
EGFR đưc tiếp cn vi các thuc nhm
trúng đích ngay t những bước đầu điều tr.
Kết qu đem lại rt kh quan đáng khích
l. Vì vy, chúng tôi tiến hành đề tài này vi
mc tu: “Đánh giá thi gian sng thêm
toàn b của erlotinib trong điều tr bước 1
UTPKTBN có đột biến EGFR”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: 302 BN
chẩn đoán UTPKTBN giai đon muộn có đt
biến EGFR, đưc điu tr c 1 bng
erlotinib liu 150mg/ngày.
2.1.1. Tiêu chun la chn: Tui t 18
tr lên; chn đoán xác đnh UTPKTBN bng
kết qu mô bnh hc, chẩn đoán giai đoạn IV
theo AJCC; đột biến EGFR exon 19 hoc
exon 21 làm trên mu máu hoc mu mô, xác
định bng xét nghim gii trình t gen NGS;
ch s toàn trạng trưc điu tr (ECOG
PS) t 0 đến 3; chức năng gan, thn các
xét nghim bản trong gii hn cho phép;
đưc điu tr erlotinib ln đầu ít nht 3
tháng tính đến thi đim kết thúc nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chun loi tr: Các trường
hp không đáp ng đưc ít nht mt trong
các tiêu chun la chn tn; nhng BN
ngưng dùng thuốc khi bệnh ca có du hiu
tiến trin lý do ch quan của ngưi bnh
ngưi nhà; BN không theo dõi đưc; mc
t 2 ung t trở n; được biết hoc nghi ng
quá mn vi bt k thành phn nào ca thuc
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t, hi cu.
2.2.2. Thi gian nghiên cu: T tháng
3/2018 đến tháng 3/2023.
2.2.3. Địa đim nghiên cu: Bnh vin
K.
2.2.4. C mu: Chn c mu thun tin.
2.2.5. Các bưc tiến hành:
- BN đáp ng tu chun la chn s
đưc đánh giá ghi nhn các thông tin theo
bnh án nghiên cu.
- X lý phân tích s liu: Các s liu
thu thập đưc mã hóa trên máy vi tính và x
lý bng phn mm thng SPSS phiên bn
20.0.
2.3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đưc thc hin mục đích
khoa hc. Thông tin các bệnh nhân được bo
mt. Nghiên cu đã đưc Hội đồng Đạo đức
của Trường Đi hc Y Hà Ni thông qua
nhằm đảm bảo tính đạo đức, khoa hc và kh
thi của đề tài theo s NCS30/ĐHYHN-
HĐĐĐ.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
197
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Sng thêm toàn b
Hình 1. Thi gian sng thêm toàn b
Bng 1. Thi gian sng thêm toàn b
Trung v (tháng)
Min (tháng)
Max (tháng)
1 năm (%)
2 năm (%)
3 năm (%)
35
9
60
93,6
67,3
46,3
Nhn xét: Trung v sng thêm toàn b đạt 35 tháng, ngn nht 9 tháng, dài nht 60 tháng.
T l BN còn sng ti thi điểm 1 năm đạt 93,6%; 2 năm đạt 67,3% và 3 năm đạt 46,3%.
3.2. Liên quan gia sng thêm toàn b và mt s yếu t
3.2.1. Sng thêm toàn b theo tin s hút thuc:
Hình 2. Thi gian sng thêm toàn b theo tin s hút thuc
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
198
Bng 2. Thi gian sng thêm toàn b theo tin s hút thuc
Hút thuc
Thi gian sng thêm toàn b
p
Min
(tháng)
Max
(tháng)
1 năm
(%)
2 năm
(%)
3 năm
(%)
Không (n = 204)
8,0
60,0
94,6
65,3
46,8
0,13
Có (n = 98)
9,0
60,0
91,6
71,9
46,6
Nhn xét: Trung v thi gian sng thêm toàn b ca nhóm không hút thuc so vi nhóm
hút thuc không có s khác bit vi p > 0,05.
3.2.2. Thi gian sng thêm toàn b theo toàn trng PS:
Hình 3. Thi gian sng thêm toàn b theo toàn trng PS
Bng 3. Thi gian sng thêm toàn b theo toàn trng PS
PS
Thi gian sng sng thêm toàn b
p
Trung v
(tháng)
Min
(tháng)
Max
(tháng)
1 năm
(%)
2 năm
(%)
3 năm
(%)
0 - 1 (n = 271)
36
8
60
94,5
67,4
47,8
< 0,01
≥ 2 (n = 31)
30
8
37
84,7
59,5
29,8
Nhn xét: Trung v thi gian sng thêm toàn b ca nhóm BN có PS t 0 - 1 là 36 tháng,
cao hơn so với nhóm PS ≥ 2 là 30 tháng vi s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.2.3. Thi gian sng thêm toàn b theo đột biến gen EGFR:
Hình 4. Thi gian sng thêm toàn b theo đột biến gen EGFR
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
199
Bng 4. Thi gian sng thêm toàn b theo đột biến gen EGFR
Loại đột biến
Thi gian sng thêm toàn b
p
Trung v
(tháng)
Min
(tháng)
Max
(tháng)
1 năm
(%)
2 năm
(%)
3 năm
(%)
Exon 19 (n = 179)
37
9
60,0
95,8
76,7
51,2
< 0,01
Exon 21 (n = 121)
24
8
60,0
90,1
52,0
37,4
Đt biến kép trên
cùng exon 21 (n=2)
15
15
15
-
-
-
Nhn xét: Trung v thi gian sng thêm
toàn b của nhóm mang đột biến exon 19 cao
n so vi nhóm đt biến exon 21 (37 tháng
so vi 24 tháng), s khác biệt ý nghĩa
thống (p < 0,05). Nhóm mang đột biến
kép trên cùng exon 21 trung v sng thêm
toàn b ngắn n các nhóm còn lại (15
tháng).
3.2.4. Thi gian sng thêm toàn b theo
tình trạng di căn não:
Hình 5. Thi gian sng thêm toàn b theo nh trạng di căn não
Bng 5. Thi gian sng thêm toàn b theo tình trạng di căn não
Di căn não
Sng thêm toàn b
p
Trung v
(tháng)
Min
(tháng)
Max
(tháng)
1 năm
(%)
2 năm
(%)
3 năm
(%)
Không (n = 210)
36
8
60
94,0
67,6
46,9
0,31
Có (n = 92)
28
8
60
92,7
66,7
44,4
Nhn xét: Trung v thi gian sng thêm toàn b của nhóm có di căn não là 28 tháng, thp
n nhóm không di căn não là 36 tháng, tuy nhiên s khác biệt không có ý nghĩa thng kê vi
p > 0,05.