TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
193
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ferretti A., Monaco E., Giannetti S. cng
s. (2011). A medium to long-term follow-up of
ACL reconstruction using double gracilis and
semitendinosus grafts. Knee Surg Sports Traumatol
Arthrosc, 19(3), 473478.
2. Webster K.E., Feller J.A., Hartnett N. cng
s. (2016). Comparison of Patellar Tendon and
Hamstring Tendon Anterior Cruciate Ligament
Reconstruction: A 15-Year Follow-up of a Randomized
Controlled Trial. Am J Sports Med, 44(1), 8390.
3. Sajovic M., Vengust V., Komadina R. cng
s. (2006). A prospective, randomized
comparison of semitendinosus and gracilis tendon
versus patellar tendon autografts for anterior
cruciate ligament reconstruction: five-year follow-
up. Am J Sports Med, 34(12), 19331940.
4. Ahldén M., Kartus J., Ejerhed L. cng s.
(2009). Knee laxity measurements after anterior
cruciate ligament reconstruction, using either
bone-patellar-tendon-bone or hamstring tendon
autografts, with special emphasis on comparison
over time. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc,
17(9), 11171124.
5. Ibrahim S.A.-R., Al-Kussary I.M., Al-Misfer
A.R.K. và cng s. (2005). Clinical evaluation of
arthroscopically assisted anterior cruciate ligament
reconstruction: patellar tendon versus gracilis and
semitendinosus autograft. Arthroscopy, 21(4),
412417.
6. Karikis I., Desai N., Sernert N. cng s.
(2016). Comparison of Anatomic Double- and
Single-Bundle Techniques for Anterior Cruciate
Ligament Reconstruction Using Hamstring Tendon
Autografts: A Prospective Randomized Study With
5-Year Clinical and Radiographic Follow-up. The
American Journal of Sports Medicine, 44(5), 1225
1236.
7. Zaffagnini S., Marcacci M., Lo Presti M.
cng s. (2006). Prospective and randomized
evaluation of ACL reconstruction with three
techniques: a clinical and radiographic evaluation
at 5 years follow-up. Knee Surg Sports Traumatol
Arthrosc, 14(11), 10601069.
8. Gifstad T., Sole A., Strand T. cng s.
(2013). Long-term follow-up of patellar tendon
grafts or hamstring tendon grafts in endoscopic
ACL reconstructions. Knee Surg Sports Traumatol
Arthrosc, 21(3), 576583.
9. Keays S.L., Bullock-Saxton J.E., Keays A.C. và
cng s. (2007). A 6-year follow-up of the effect
of graft site on strength, stability, range of motion,
function, and joint degeneration after anterior
cruciate ligament reconstruction: patellar tendon
versus semitendinosus and Gracilis tendon graft.
Am J Sports Med, 35(5), 729739.
ĐÁNH GIÁ THỬ NGHIỆM ĐỘC TÍNH TẾ BÀO
CỦA MẢNH VÁ HỘP SỌ PEEK
Lê Thị Hồng Nhung*, Lưu Đình Mùi**, Nguyễn Lai Thành***
TÓM TẮT50
Nghiên cu th nghiệm đánh giá độc tính tế bào
ca mnh hp s do Vin nghiên cu phát trin
vt liu y sinh - Công ty c phn y sinh Ngc Bo chế
to t vt liu y sinh polyether ether ketone (PEEK).
Mc tiêu:
đánh giá khả ng gây độc cho tế bào thn
phôi người (HEK 293) ca cht liu mnh xương sọ
PEEK.
Vt liệu, phương pháp:
cho phơi nhiễm bt
mnh xương sọ PEEK vi tế bào HEK 293 các di
nồng độ thi gian tang dn.
Kết qu:
Tế bào tt
c các giếng đều hình thái tế o mức độ ng
sinh bình thường hoàn toàn tương đương với đối
chng. Kết lun: Vt liệu xương sọ nn to PEEK
không tác động độc tính gây chết trên dòng tế bào
HEK293 và có th được coi là an toàn mức độ tế o.
Từ khóa:
Độc tính tế bào, mảnh sọ PEEK, tạo
hình hộp sọ
*Trường đại học Y Hà Nội
**Viện Nghiên cứu và Phát triển vật liệu Y sinh
***Đại học Quốc gia Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Hồng Nhung
Email: nhunglehmu@gmail.com
Ngày nhận bài: 9.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 26.2.2020
Ngày duyệt bài: 10.3.2020
SUMMARY
INVITRO EVALUATION OF CYTOTOXICITY
OF PEEK SKULL IMPLANT
Experimental research on the cytotoxicity to
evaluate the skull PEEK implants was created by the
Institute for Research and Development of biomedical
materials Inst - Biomedical joint stock company Ngoc
Bao from the biomedical material polyether ether
ketone (PEEK). Target: Assess the cytotoxicity of PEEK
skull implant material to human embryos kidney 293
(HEK 293). Material, method: to skull implants PEEK
powder exposure with HEK cells 293 in the strips of
concentration and duration of the gradual tangent. The
result: cells in all wells have cell morphology and
normal levels of proliferation are equivalent to the
opposite. Conclusion: The material of skull implant
PEEK does not have a lethal toxic effect on the HEK293
cell and can be considered safe at the cellular level.
Keywords:
cytotoxicity, PEEK skull implant,
cranioplasty
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Độc tính tế bào (cytotoxicity) yếu t quan
trọng đi vi mt sn phm cy ghép y tế theo
ISO 10993 TCVN. Mnh hp s PEEK
sn phẩm được chế to t vt liu y sinh
polyether ether ketone (PEEK). Đây một loi
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
194
nha nhit dẻo các đặc tính học như độ
bền, tính đàn hồi sinh hc giống nxương
t nhiên. Mnh hp s đưc s dụng đ to
hình khuyết s cho các trường hp không th s
dụng xương tự thân ca chính bnh nhân
nhiều lý do khác nhau, như xương b v vn sau
chấn thương, mất xương hoặc s dụng xương t
thân nhưng sau mt thi gian b tiêu xương gây
sập lún. Đã nhiều vt liệu được s dụng để
thay thế xương s để to hình vùng khuyết
xương, trong số đó, PEEK được đánh giá
nhiều đặc tính phù hp sinh học, đặc bit
tính phù hợp mô và không gây độc cho tếo.
Vin nghiên cu phát trin vt liu y sinh
đã nghiên cu, chế to thành công mnh hp
s PEEK bằng hai phương pháp: ép phun in
3D. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đánh giá
kh năng gây đc cho tế bào ca sn phm sau
khi chế to giai đoạn hoàn thin nhằm đảm
bo tiêu chun cy ghép trên lâm sàng. Mc
tiêu:
“Đánh giá t l sng ca tế bào thn phôi
người trong môi trường cha vt liu th vi
nồng độ và thời gian tăng dần”
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 Vật liệu
- Để thử nghiệm độc tính tế bào: Mảnh
hộp sọ PEEK sau khi hoàn thiện qui trình chế tạo
được nghiền nhỏ thành hạt nhỏ.Quá trình thực
hiện thao tác phải đảm bảo trùng, không
tác động của hóa chất, nhiệt độ để tránh tác
động đến mẫu nghiên cứu.
Xương sọ PEEK, ký hiệu PEEK -XS
2.2 Phương pháp và quy trình thực hin
2.2.1.Chun b tế bào HEK293
- Dụng cụ thiết bị nuôi cấy: Chai nuôi cấy
T25, pipette tip 1000µl, tip 200 µl, tip10 µl,
buồng đếm tế bào, tủ m nuôi tế o (37oC,
5%CO2), máy ly tâm Hettich EBA 270.
- Một số hóa chất khác: PBS, Trypsin 0.25%/
EDTA 0.02%
Bng 2: Thành phn môi trường nuôi cy
tế bào
Thành phn
Nồng độ
Huyết thanh thai bò (FBS -
Fetal Bovine Serum)
10%v/v
Penicillin
100µg/mL
Streptomycin
100U/mL
DMEM High Glucose
B sung ti đ
ng cn pha
- Dòng tế o HEK293 dòng tế bào thn
phôi người (Human Embryonic Kidney), mt
dòng tế bào thương mại được s dng ph biến
trong các nghiên cu trên tế bào, đặc bit
chuyn np gen, biu hin protein đánh giá
độc tính ca hóa cht-vt liu. Tế o được
dùng th nghim ngun gc t ATCC lưu
gi trong ngân hàng tế bào, b môn Sinh hc Tế
bào, khoa Sinh học, trường ĐHKHTN. Tế o
HEK293 hình dng đa giác, kh năng phân
chia mnh sc sng ổn định qua nhiu ln
cy chuyển. Môi trường nuôi cấy được chun b
như trong Bảng 2.
- Hot hóa nuôi cy tế bào HEK293 trong
1-2 tun vi 3 ln cy chuyn để ổn định ng
tế bào trước khi tiến hành kiểm tra c đng ca
vt liu (Hình 1).
Hình 1. Hình thái tế bào HEK293 trong điều
kin nuôi cy ổn định
2.2.2. Chun b mu vt liu
- Dng c nghin mu gồm: Thanh dũa mài
bng kim loi cng, panh gp mẫu, đĩa petri
đựng mu ng eppendorf (cha mu sau khi
nghin) (Hình 2. Tt c các dng c đều phi
đưc kh trùng ướt (121oC, 20 phút) sy khô
trước khi s dng.
Các vt liu th nghiệm được nghin nh
bằng học (Hình 2). Sau khi nghin nh, các
mẫu được đựng trong ng Eppendorf 1.5mL, kh
trùng trước khi pha vào trong môi trường nuôi tế
bào để phòng tránh trưng hp b nhim vi
khun khi x lý nghin mu.
Hình 2. Hình nh mẫu trước và sau khi
nghin nh bằng cơ học
2.2.3.Đánh giá tác động lên sức sống tế
bào bằng kit Celltiter Glo® Luminescent
Cell Viability Assay
Kit Celltiter Glo® Luminescent Cell Viability
Assay (Promega) được s dng trong các th
nghiệm đánh giá tác động ca mt cht lên sc
sng tế o. Kit cho phép đánh giá tỉ l tế bào
sng chết dựa trên đánh giá gián tiếp thông
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
195
qua lượng ATP ni bào gii phóng t s ng tế
bào sng mt trong mi giếng. chế hot
động ca kit Celltiter Glo® Luminescent ly gii
tế bào gii phóng ATP nội bào. ATP năng
ợng được s dụng để chuyn Luciferin thành
Oxyluciferin đng thi phát ra ánh ng c
sóng 560nm (Hình 3). Tín hiu ánh ng được
ghi nhn bng máy Microplate Luminescence
Hidex Chameleon. Tế bào càng nhiều thì lượng
ATP được gii phóng ra ng ln, ánh ng phát
ra càng mnh, tín hiu máy nhận được càng cao.
ờng độ ánh ng máy ghi nhận được mi
giếng trong đĩa nuôi cấy t l thun vi s ng
tế bào có trong giếng.
Hình 3. Nguyên lý hoạt động ca kit Kit Celltiter Glo® Luminescent Cell Viability Assay (Promega)
Quy trình thc hin:
- Cy chuyn tế bào lên đĩa 96 giếng vi mật độ tế bào 5000 tế bào/giếng.
- Pha vt liệu vào trong môi trường nuôi cy theo mt di nng độ gim dn đều như trình bày
trong bng 3.
Bng 3: Di nồng độ vt liu th nghim
Tên vt liu
Di nồng độ (mg/mL)
Xương sọ PEEK
0.078
0.156
0.31
0.62
1.25
5
10
- Sau 24h cy chuyn tế bào, hút b môi
trường cũ, bổ sung môi trưng cha vt liu vào
giếng. Mi nng độ vt liệu được tra vào 3 giếng
để đảm bo d liệu thu được đạt độ lp li
tính thống kê. Đi chng âm 3 giếng cha tế
bào ch môi trường nuôi cy không cha
vt liu.
- đĩa vào t nuôi cy trong 48 tiếng.
- Sau đó, b sung 100µL Celltiter Glo® Luminescent
vào mi giếng cha sn 100µL môi trường.
- Lắc đĩa 2000 vòng/phút trong 2 phút trên
máy lc mu.
- Đo tín hiệu phát quang trên máy Microplate
Luminescence Hidex Chameleon.
- Thu thp d liu phân tích bng phn
mm GraphPad Prism5.
III.KT QU VÀ PHÂN TÍCH
Ảnh chụp tế o các nồng độ thí nghiệm
khác nhau được trình bày trong Hình 4 kết
quả phân tích mức độ tăng sinh tế bào so với đối
chứng được thể hiện trong Hình 5. Trên các kết
quả thu nhận được, ta th thấy hu như
không có tác động tiêu cực của vật liệu xương sọ
lên sức sống của tế bào HEK293. Tế bào ở tất cả
các giếng đều hình thái tế bào mức độ
tăng sinh bình thường hoàn toàn tương đương
với đối chứng bổ sung thêm vật liệu vào môi
trường nuôi cấy.
Hình 4. Hình nh tế bào HEK293 sau 48 gi phơi nhiễm vi vt liệu xương sọ nhân to PEEK.
(A: đối chng âm), (B,C,E,G,H các nồng độ bt PEEK khác nhau
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
196
Hình 5. Đường biểu diễn thể hiện tỉ lệ tế bào
HEK sống so với đối chứng sau 48 giờ phơi
nhiễm vật liệu xương sọ nhân tạo
Quan sát trong ảnh thể thấy được các
mảnh vật liu nhỏ rất rõ ràng do chúng không tan
trong môi trường nuôi cấy tính chất vật của
bản thân vật liệu. Đường biểu diễn thể hiện tỉ lệ
tế bào HEK sống so với đối chứng sau 48 giờ phơi
nhiễm vật liệu xương sọ nhân tạo. Tỉ lệ tế bào
sống so với giếng đối chứng luôn dao động trong
khoảng 100% cho thấy không có sự c động của
vật liệu lên sức sống tế bào kể cả những giếng
nồng độ vật liệu rất cao 5 10mg/mL. Kết
qunày cho thấy khá ràng vật liu không gây
ức chế tăng sinh đối với tế bào HEK293, nghĩa
không có độc tính làm chết tế bào.
IV. KẾT LUẬN
Kết qu th nghim tt c các mu vt liu
xương sọ nhân to PEEK đu cho thy không
tác động độc tính gây chết trên dòng tế bào
HEK293 có th đưc coi an toàn mức đ
tế bào.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. RaeT. (2009), The toxicity of metals used in
orthopaedic prostheses. An experimentalstudy
using cultured human synovial fibroblasts, J. Bone
Joint Surg. Br. 63B; 435440.
2. StiehlerM., LindM., MygindT., BaatrupA.,
Dolatshahi-PirouzA., Foss. F. (2008)
Besenbacher, M. Kassem, C. Bünger, Morphology,
proliferation, and osteogenicdifferentiation of
mesenchymal stem cells cultured on titanium,
tantalum, andchromium surfaces, J. Biomed.
Mater.Res.A 86 448458.
3. CiteauA., GuicheuxJ., VinatierC., Layrolle
T.P,Nguyen P, Pilet G (2005).,In vitro biological
effects of titanium rough surface obtained by
calcium phosphate grid blasting, Biomaterials 26;
157165. Hodge, Tissue reaction in rabbit muscle
exposed to metallic implants, J. Biomed. Mater.
Res. 1 135149.
4. RaeT. (2011), The toxicity of metals used in
orthopaedic prostheses. An experimentalstudy
using cultured human synovial fibroblasts, J. Bone
Joint Surg. Br. 63B;435440.
5. StiehlerM., LindM., MygindT., BaatrupA,
Dolatshahi-PirouzA., FossM., BesenbacherF.,
KassemM., BüngerC. (2008), Morphology,
proliferation, and osteogenicdifferentiation of
mesenchymal stem cells cultured on titanium,
tantalum, andchromium surfaces, J. Biomed.
Mater.Res.A 86; 448458.
ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH PHÁC ĐỒ TOPOTECAN TRÊN BỆNH NHÂN
UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TIẾN TRIỂN TẠI BỆNH VIỆN K
Nguyn Tiến Quang*, Lê Thanh Đức*, Đặng Tiến Giang*
TÓM TẮT51
Đặt vấn đề: Ung thư cổ tử cung nguyên nhân
gây tử vong hàng đầu trong các ung thư sinh dục nữ.
Mặc dù hóa trị bước đầu với phác đồ có platin cho tỉ lệ
đáp ứng cao, tuy nhiên đa số các trường hợp tiến
triển trở lại sau điều trị. Việc lựa chọn các bước điều
trị tiếp theo phụ thuộc chủ yếu vào thể trạng bệnh
nhân. Các bệnh nhân ung thư cổ tử cung tiên
lượng chung xấu, thể trạng thường kém, mục tiêu
điều trị chủ yếu kéo dài thời gian sống thêm không
tiến triển giảm nhẹ triệu chứng bằng đơn hóa trị.
Hiện nay nhiều phác đồ được sử dụng trong điều
*Bệnh viện K
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tiến Quang
Email: ntienquangbvk@gmail.com
Ngày nhận bài: 7.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 28.2.2020
Ngày duyệt bài: 9.3.2020
trị ung thư cổ tử cung tiến triển, trong đó phác đồ đơn
trị liệu với topotecan được nghiên cứu sử dụng rộng
rãi trên thế giới. Đối ợng phương pháp:
Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 43 bệnh
nhân ung thư ctử cung tiến triển, tại bệnh viện K.
Kết quả: Độc tính trên hệ tạo huyết mức độ nhẹ.
20,9% giảm bạch cầu hạt độ 4, 18,4% giảm bạch cầu
độ 4. 11,6% thiếu máu độ 3-4, giảm tiểu cầu độ 1-2
65,1%. Không BN suy gan thận nặng, tác dụng
không mong muốn chủ yếu nôn rối loạn chức
năng gan, chủ yếu mức độ nhvừa. Kết luận:
Phác đồ đơn trị liệu topotecan hiệu quả trên bệnh
nhân ung thư cổ tử cung tiến triển thất bại với hóa trị
có platin.
Từ khóa:
Ung thư cổ tử cung tiến triển.
SUMMARY
EVALUATING TOXICITY OF TOPOTECAN IN
THE TREATMENT OF ADVANCED CERVICAL
CANCER, IN K HOSPITAL