Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Tng quan
B - Khoa học Dƣợc
1
ĐÁNH GTỔN THƢƠNG GAN DO THUỐC
Nguyn Ngc Quý1, Phm Hng Thm2, Mai Chí Công2, Lê Hà Xuân Sơn2,
Lê Minh Sang3, Trn Mnh Hùng1
T TT
Gan đóng vai t quan trọng trong quá tnh chuyn h thuốc, là quan giải độc ch yếu của cơ th
cũng chính là mục tiêu chịu tác động ca nhiu độc cht. Tổn thương gan do thuc (Drug induced liver injury
DILI) là bnh lý kng ph biến, nng nguy cơ tiến trin thành tổn tơng mn tính,y ra hu qu nghm
trng, thm c t vong. Nhn biết kp thi thuc gây ra tn thương gan khía cạnh quan trng nht trong qun
DILI, góp phn giảm nguy cơ bệnh tiến trin thành suy gan cp hoc mn nh. Mt s công c h tr trong
việc đánh giá DILI tờng được s dng thang Roussel Uclaf Causality Assessment Method (RUCAM),
Drug Induced Liver Injury Network (DILIN) ca Hoa Kỳ, thang đánh giá Maria and Victorino (M&V), thang đo
bnh tu hóa Nht Bn (DDW–J), thang đo Naranjo và thang WHO. Trong đó, thang đo RUCAM công c
đắc lc đưc s dng ph biến nht trong việc đánh g nguyên nn DILI.
T khóa: đánh giá, tổn tơng gan do thuốc (DILI), Roussel Uclaf Causality Assessment Method
(RUCAM), Drug Induced Liver Injury Network (DILIN)
ABSTRACT
DRUG INDUCED LIVER INJURY ASSESMENT
Nguyen Ngoc Quy, Pham Hong Tham, Mai Chi Cong, Le Ha Xuan Son,
Le Minh Sang, Tran Manh Hung
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 4 - 2021: 1 - 10
The liver plays an important role in drug metabolism, is the main detoxifying organ of the body and is also
the target of many toxins. Drug induced liver injury (DILI) is an uncommon disease, but has a risk of progressing
to chronic damage, causing serious consequences, even death. Timely identification of drugs that cause liver
damage is the single most important aspect of DILI management, contributing to a reduced risk of progression to
acute or chronic liver failure. Some commonly used tools for DILI assessment are the Roussel Uclaf Causality
Assessment Method (RUCAM), the Drug Induced Liver Injury Network (DILIN), Maria and Victorino (M&V)
scale, and Digestive Disease Week Japan Scale (DDW J), Naranjo and WHO scale. In which, RUCAM scale is
the most commonly effective tool used in assessing the cause of DILI.
Keywords: Drug induced liver injury, assesment, Roussel Uclaf Causality Assessment Method (DILI),
Drug Induced Liver Injury Network (DILIN)
TNG QUAN TN THƢƠNG GAN DO THUC
Định nghĩa
Tn thương gan do thuc (Drug induced
liver injury DILI) n đưc gọi đc tính trên
gan do thuc. DILI là nh trng tn tơng gan
gây ra do thuc, dược liu hoc c cht ngoi
sinh, dn ti kết qu t nghim gan bất thường
hoc ri lon chức năng gan không giải thích
đưc bng c nguyên nhân kc(1,2). Bên cnh
đó, còn có c thut ng như tổn thương gan do
c liu (Herb induced liver injury) và tn
thương gan do c liu thc phm bo v
sc khe (Herbal and dietary supplement
1Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
2Khoa Dược, Bnh vin Nhân Dân Gia Định, Thành phố Hồ Chí Minh
3Khoa Sinh hóa Huyết hc Bnh vin Nhân Dân Gia Định, Thành phố Hồ Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS.DS. Phm Hng Thm ĐT: 0919559085 Email: hongthamndgd@gmail.com
Tng quan
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4* 2021
B - Khoa học Dƣợc
2
induced liver injury HDS induced liver injury).
Chẩn đn DILI
Chẩn đoán DILI chẩn đoán loại tr nên
việc c đnh DILI n gp nhiều khó khăn, đòi
hi kiến thc chun n loi tr cn thn
c nguyên nhân gây tn thương gan khác. Đa
s bệnh nhân thường s thay đổi trong cu
trúc chc ng gan hệ thng mt, tuy nhiên
triu chng m sàng y kng c th đc
trưng cho DILI. Vic thu thập đầy đủ thông tin
v bnh s, bao gm các thuc kê đơn, thuốc
kng đơn c chế phm b sung sn
phm ngun gc c liệu đã sử dng, kết
qu các xét nghim, chẩn đn hình ảnh thăm dò
chức ng gan, đưng mt sinh thiết gan khi
ch đnh góp phn chẩn đoán DILI đưc
nhanh chóng, hiu qu cnh xácn(3).
Theo ng dn Hip hi tiêu a Hoa K
(American College of Gastroenterology ACG)
Hip hi nghiên cu bnh gan Châu Âu
(European Association for the Study of the Liver
EASL), tu chun hóa sinh lâmng để xác định
DILI bao gm ít nht mt trong các tiêu chí
sau(1,4-6) .
Alanine aminotransferase (ALT) tăng 5 lần
gii hn trên nời nh thường (ULN).
Alkaline phosphatase (ALP) ng 2 lần
ULN. Đc biệt là khi kèm theo ng gamma
glutamyl transferase (GGT) sau khi đã loại tr
bnh xương.
ALT ng 3 lần ULN kèm theo ng
bilirubin toàn phn (TBL) lớnn hai lần ULN.
Dch t tn thƣơng gan do thuốc
c đnh chính c t l mc DILI trên
toàn thế gii vn là thách thc, do khó khăn
trong vic chn đn và báo cáo cnh giác
c chưa đưc quan tâm đúng mc. Trên
thế gii, t l mc DILI hàng năm ưc tính
là 13,924,0 trên 100.000 ngưi. DILI chiếm
khong 39% trong tt c các phn ng có
hi ca thuc đưc báo o cho cơ quan y tế
t l nhp vin do DILI là 5%. Mc dù t
l nhp vin thp, nhưng n một na c
trường hp suy gan cp tính là do thuc(6-8).
Nhn thức được tm quan trng ca vic
chẩn đn sm và qun DILI, ny ng nhiu
nghiên cu v tn thương gan đưc tiến hành.
Mt s nghn cu tm st DILI tiêu biu
trong nước và trên thế giới được trình y trong
Bng 1 Bng 2.
Yếu t nguy cơ
Tuy hiếm gp nhưng một s yếu t đã được
xác định th làm ng nguy cơ xut hin DILI
trên bnh nhân(5,9,10). Yếu t con người bao gm
c đặc điểm như di truyền, chng tộc người M
gc Phi, nh tui hoc cao tui, n giới, đang
mang thai, suy dinh ng, béo phì, bnh mc
kèm bao gm c bnh gan tim ẩn, đái tháo
đường được ch định điều tr DILI. Mt s
yếu t alen HLA gen chuyn hóa liên quan
đến DILI được trình bày trong Bng 3(11).
i trường khói thuc , bnh nn lm
dng rượu, hiện đang nhiễm trùng nh
trạng viêm ng m gia tăng nguy DILI. Yếu
t liên quan đến thuc n liều dùng hng ngày,
s chuyn hóa thuc trong thể, c dng theo
nhóm, nhy cm chéo giữa c nhóm, ơng c
dùng q nhiu thuốc c đặc điểm cn
theo dõi để tránh gia tăng nguy DILI.
Các triu chng của DILI thường xut hin
trong ng sáu tháng sau khi dùng thuc. Tuy
nhiên cũng có tng hp ngoi l, mt s thuc
có thi gian tiềm tàng k dài trước khi xut hin
triu chng n nitrofurantoin, minocycline(5).
Phân loi tn thƣơng gan do thuc
Dựa trên cơ chế bnh sinh, DILI gm 2 loi
ni tại (intrinsic) và đặc ng (idiosyncratic). DILI
ni ti DILI đặc ng nhiều đặc đim khác
nhau được trình bày trong Hình 1(12).
Ngoài ra, theo ng dn năm 2014 của
ACG và m 2019 của EASL, th pn loi
DILI da trên biu hin m ng gm tn
thương tế o gan, mt hn hp(5,10). DILI
đưc phân loi theo kết qu xét nghim c ch
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Tng quan
B - Khoa học Dƣợc
3
s a sinh n ALT, ALP giá trị R. ng
thc tính gtr R:
DILI tn thương tế o gan (hepatocellular):
ch ng ALT ≥5 lần ULN hoặc R5.
DILI hn hp (mixed) khi 2< R <5.
DILI mt (cholestatic): ch ng ALP ≥2 ln
ULN hoặc R2.
Nhng ngun thông tin trc tuyến v tn
thƣơng gan do thuc
Năm 2003, Viện nghiên cu Quc gia v
bnh đái tháo đưng, tiêu a và thn Hoa K
(National Institute of Diabetes and Digestive and
Kidney Diseases NIDDK) đã thành lập mng
i nghiên cu tn thương gan do thuốc (Drug
induced liver injury network DILIN) sở
d liệu Livertox (http://livertox.nih.gov) đ thu
thp, phân ch cung cp thông tin v c
trường hp tn tơng gan nghiêm trọng do
thuc theo toa, thuc không kê đơn thuốc
thay thế, d nhưc sn phm dược liu, thc
phm b sung bo v sc khe(7,8).
Nhn thy tm quan trng ca vic tm soát
qun DILI, Hip hi thuc c truyn Trung
Quc (China association of traditional chinese
medicine) đã ban hành hướng dn chẩn đoán
điu tr DILI vào năm 2017, đồng thi y dng
sở d liu Hepatox (http://hepatox.org) nhm
tra cu trc tuyến c thuc c liu liên
quan đến tn tơng gan(13).
Mt danh sách tham kho kc v thuc liên
quan DILI DILIrank, bao gm thông tin v
1036 thuốc đưc Cc thc phẩm c phm
Hoa K pduyt và được phân loi theo nguy
DILI tim ng. Ngoài ra, cơ quan y đã xây
dng phn mềm eDISH ánh giá độc tính trên
gan nghiêm trng do thuc) để soát s ng
ln c đối ng tham gia c th nghim m
ng v nhng du hiu ca DILI ( d: ng
ALT hoc TBL trong huyết thanh).
Cơ chế tổn thƣơng gan do thuc
DILI th xy ra theo nhiều chế khác
nhau như suy giảm trc tiếp v cu trúc chc
ng của gan (ri lon chức năng ty th, tc mt,
ri lon lysosome, cht chuyn a hoặc i ni
cht). Ngi ra, h thng min dch ca th
ng th dn đến thay đổi các nh cht đặc
trưng của DILI, m ng tm sự phc tp ca
biu hinm ng bnh(14).
Theo nghiên cu của Weaver năm 2020,
phn ln c thuốc liên quan đến DILI dng
thân du và xy ra khi dùng thuc liu cao.
Các thuc gây ri lon chc năng ty thể chiếm t
l 50% trong danh ch thuốc đc gan. Tc mt
dẫn đến ri lon chức ng gan, ng bilirubin
máu, xơ gan suy gan. Chất chuyn a thuc
gây đc ng mt trong c chế chính ca
DILI, điển hình như cht N-acetyl-p-
benzoquinone imine (NAPQI) chuyn a ti
gan ca paracetamol(15).
Bng 1. c nghiên cu trong nước v tm soát DILI
Năm Địa điểm c giả
Kết qu
2018 - Vit Nam -
Vit Ánh
Có 23 bnh nhân nghi ng DILI, chiếm t l 1,1%
tn tng bnh nhân bnh u ác tính nhp vin
mới trong năm 2016. Cytarabin, filgrastim,
hydroxyurea các thuc đưc ghi nhn liên
quan đến tn thương gan nhiu nht.
2017 - Vit Nam -
Nguyn Th Nga
Ghi nhn 23 bnh nhân (3,5%) xut hiện độc
nh nh thoáng qua trên gan trong ng ba
tháng đầu điều tr. Giá tr ALT ban đầu và đồng
nhim viêm gan C nhng yếu t độc lp
liên quan đến kh năng xut hin DILI khi điu tr
d phòng lao bng isoniazid.
2016 -Vit Nam -
Trn Th Ngc
Xác định 22 tng hợp DILI. Ưc nh tn
sut DILI là 0,11% bnh nhân ni trú. Kng sinh
nhóm thuc y DILI cao nht (45,2%).
Tng quan
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4* 2021
B - Khoa học Dƣợc
4
Bng 2. c nghiên cu ngoài nước v tm soát DILI
Năm Địa điểm − Tác
gi
Mu và pơng pháp nghiên cu
Kết qu
2019 - Hoa K -
Mullins C
Tm soát 99 bnh nhân s dng micafungin da
trên định nghĩa DILI (giống EASL 2019). Sau đó
tiến hành đánh giá theo thang RUCAM(14).
Sau khi đánh giá 47 trường hp theo thang
RUCAM, ch 9 ca khng định DILI do
micafungin, ch yếu là tổn thương loại mt.
Ước nh t l DILI do micafungin là 10,6%.
2019 -
Trung Quc -
Shen T
Tiến hành sàng lc 29.478 bnh nn DILI tng
qua các chẩn đoán: tổn thương gan/viêm gan/xơ
gan/suy gan do thuốcSau đó tiến hành đánh giá
nguyên nn theo thang RUCAM(19).
T l mc DILI hng năm ước tính tn n s
Trung Quốc là 23,8 ca trên 100.000 người. DILI
tn thương tế bào gan chiếm t l cao (51,39%),
tiếp theo là hn hp (28,30%) và mt (20,31%).
Ngun nhân chính y DILI thuc tr lao
thuc b.
2019 - Argentina -
Bessone
Ghi nhn 311 ca nghi ng có tổn thương gan từ h
thống DILIN. Sau đó các chuyên gia s tiến nh
tm soát và đánh giá nguyên nhân dựa trên tiêu c
ca DILIN(3).
Amoxcilin clavulanat thuc y ra DILI chiếm
t l cao nhất. RUCAM đưc xem h thng nh
đim tt nht đ đánh giá DILI.
2018 - y Ban Nha -
Medina - Caliz
856 bệnh nn được tm soát dựa tn định nga
DILI (giống EASL 2019). Sau đó tiến nh đánh g
nguyên nn theo thang RUCAM(20).
Đa số bnh nn trong nghiên cu là n (63%).
Có 32 trường hp tổn thương gan do HDS (4%).
HDS nguyên nn gây suy gan cp cho 6%
trường hp. DILI do steroid đồng hóa chiếm t l
thp (2%).
2017 - Hoa K -
Vega M
Các bác sĩ tiêu a báoo 23 ca nghi ngờ có tn
thương gan n hệ thng DILIN. Sau đóc chuyên
gia s tiến nh tầm soát đánh giá nguyên nn
da trên tiêu c ca DILIN(21).
Trong 23 ca đưco o, ch có 14 ca đng ý
tiếp tc nghn cu DILIN. Bnh nn n, da
trng chiếm đa số và kng sinh nguyên nn
chính y ra DILI.
2016 - Ti Lan
- Sobhonslidsuk
159.061 trưng hợp DILI được tm soát da
trên kinh nghim lâm sàng của bác sĩ và chn
đoán theo mã phân loại quc tế v bnh tt
(ICD 10)(22).
Loại độc gan thường gp nht là viêm gan cp
(33,5%). Paracetamol và thuc tr lao nguyên
nhânng đu y DILI ti Thái Lan vi t l
35% 34,7%.
nh 1. Pn loại DILI theo cơ chế bnh sinh(12)
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Tng quan
B - Khoa học Dƣợc
5
Bng 3. Mt s yếu t di truyn liên quan DILI)
Thuc gây ra DILI
Yếu t di truyn
Alen HLA
Amoxcilin acid
clavulanic
A*02:01 rs2523822 TRNAI25,
A*30:02, B*18:01,
DRB1*15:01, DRB1*07 protective,
DRB5*0101,
DQB1*06:02, DQB1*06:02 rs9274407
Clometacin
B*08
Diclofenac
DRB1*13 protective
Efavirenz +thuc
kháng lao
B*57:02, B*57:03
Flucloxacillin
B*57:01 rs2395029 HCP5
Flupirtine
DRB1*16:01 DQB1*05:02
Lapatinib
DRB1*07:01 (linkage with
DQA1*02:01)
Lumiracoxib
DRB1*15:01
Minocycline
B*35:02
Nevirapine
B*58:01, DRB1*01, DRB1*01:02
Nhiu thuc
A*33:01
Pazopanib
B*57:01
Thuc kháng lao
DQA1*01:02 protective, DQB1*0201
Ticlopidine
A*33:03
Tiopronin
A*33
Ximelagatran
DRB1*07
Gen chuyna
Diclofenac
ABCC2 rs717620, UGT2B7*2
Efavirenz
CYP2B6*6, ERN1, rs199650082
Efavirenz +thuc
kháng lao
lincRNA, rs4842407
Flucloxacillin
ALG10B rs6582630, C9orf82 (CAAP1)
rs10812428,
MCTP2 rs4984390, OR5H2
rs1497546,
ST6GAL1 rs10937275
Isoniazid
NAT2 slow acetylator alleles
Nhiu thuc
(Diclofenac)
PPARG rs17036170
Rifampicin
FAM65B intron rs10946737
Ticlopidine
CYP2B6 rs7254579
Tolcapone
UGT1A6/1A9
Các thuốc liên quan đến tổn thƣơng gan do
thuc
Theo hướng dn thực hành lâm sàng năm
2014 ca ACG, các thuc s dng ph biến
đưc t chi tiết v thi gian tim tàng
loi tổn thương gan trong Bng 4(10).
Bng 4. c thuốc tng gây DILI
Thuc
Thi gian
tim tàng*
Loi DILI
KHÁNG SINH
Amoxicilin
clavulanat
Ngắn đến trungnh
mt, th
tn thương tế
o gan
Trimethoprim
sulfamethoxazol
Ngắn đến trungnh
Isoniazid
Trung bình đến dài
Tổn thương tế
o gan cp tính
Fluoroquinolon
Ngn
Tổn thương tế
o gan, mt
hoc hn hp
Nitrofurantoin (cp
nh)
Ngn
Tổn thương tế
o gan
Nitrofurantoin
(mn tính)
Trung bình đến dài
Minocyclin
Trung bình đến dài
Macrolid
Ngn
Tổn thương tế
o gan, th
mt
THUC CHỐNG ĐỘNG KINH
Carbamazepin
Trung bình
Tổn thương tế
o gan, mt
hoc hn hp
Phenytoin
Ngắn đến trungnh
Lamotrigin
Trung bình
Tổn thương tế
o gan
Valproat
Trung bình đến dài
THUC ĐIUA MIN DCH
Azathioprin
Trung bình đến dài
Tổn thương tế
o gan, mt
Interferon–α
Trung bình
Tổn thương tế
o gan
Interferon–β
Trung bình đến dài
Thuc kháng TNF
Trung nh đến i
THUC KHÁC
Allopurinol
Ngắn đến trungnh
Tổn thương tế
o gan hoc
hn hp
Amiodaron (ung)
Trung bình đến dài
Tổn thương tế
o gan, mt
hoc hn hp
Androgen cha
khung steroid
Trung bình đến dài
mt
Methotrexat (ung)
Dài
Gan nhim m,
xơ hóa
Non - steroidal anti
inflammatory drugs
(NSAIDs)
Trung bình đến dài
Tổn thương tế
o gan
Thuc dng hít
Ngn
Tổn thương tế
o gan
c chế m proton
Sulfasalazin
Ngắn đến trungnh
Hn hp, tn
thương tế bào
gan, mt
c liu
Ngắn, trung nh đến
dài
*Thi gian tim tàng
(thi gian t khi ng thuc đến khi ghi nhn biến c):