TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
27
ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN TH KIM SOÁT NHIM KHUN
TRONG THỰC HÀNH ĐẶT ĐƯỜNG TRUYỀN TĨNH MẠCH TRUNG TÂM
TI BNH VIN TRUYN MÁU HUYT HỌC NĂM 2023
Vũ Thị Bích Huyn1, Phm Th Phước1, Bao Minh Hin1,
Trần Đức Tuyên1, Vũ Thị Huế1, Phù Chí Dũng1
TÓM TT4
Đặt vn đề: Đưng truyn tĩnh mch trung
tâm (TMTT) đóng vai trò không th thiếu trong
công tác chăm sóc sc khe. Tuy nhiên, vic s
dng gn lin vi nguy nhim khun bnh
vin do đặt đưng truyn trung tâm, dn đến tăng
thi gian nm vin và chi phí chăm sóc. Tuân th
các quy trình kim soát nhim khun (KSNK)
yêu cu bt buc trong vic đảm bo gim thiu
nhim khun bnh vin (NKBV). NKBV được
ghi nhn mt trong nhng vn đề y tế công
cng hàng đầu trên toàn thế gii. Ti bnh vin
Truyn máu Huyết hc, đặt đưng truyn tĩnh
mch trung tâm mt th thut quan trng ti
bnh vin.
Mc tiêu: Xác định t l tuân th bin pháp
kim soát nhim khun trong thc hành đặt
đường truyn TMTT ca nhân viên y tế (NVYT)
mt s yếu t liên quan ti bnh vin Truyn
máu Huyết hc.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang t tiến cu tiến hành trên 12 nhân viên
y tế, thc hin đặt đưng truyn cho 163 ca bnh,
vi 326 quan sát. Thi gian thu thp s liu: t
tháng 06/2022 đến tháng 06/2023. Tính tn s
1Bnh vin Truyn máu Huyết hc
Chu trách nhim chính: Vũ Thịch Huyn
Email: huyenvtb@bth.org.vn
Ngày nhn bài: 11.5.2024
Ngày phn bin khoa hc: 06.8.2024
Ngày duyt bài: 08.8.2024
t l (%) ca các đặc tính mu, dùng thng kê
t cho biến đnh tính.
Kết qu: T l tuân th chung bin pháp
KSNK trong thc hành đặt đường truyn TMTT
ca nhân viên 70,86%. Nghiên cu tìm thy
yếu t chc danh, trình độ nh ng đến s
tuân th ca NVYT.
Kết lun: Mc đ tuân th KSNK trong thc
hành đặt đưng truyn TMTT ca NVYT ti
bnh vin Truyn máu Huyết hc chưa đt được
ti ưu. Bnh vin đẩy mnh công tác đào to, can
thip thc hành nhm duy trì và nâng cao mc độ
tuân th NVYT góp phn gim NKBV, nâng
cao hiu qu điều tr chăm sóc mt cách ti
ưu.
T khóa: Kim soát nhim khun, đưng
truyn TMTT, nhân viên y tế.
SUMMARY
ASSESSMENT OF COMPLIANCE OF
INFECTION CONTROL IN PRACTICE
OF CENTRAL VENOUS LINE
INSERTION AT BLOOD
TRANSFUSION AND HEMATOLOGY
HOSPITAL IN 2023
Background: Central venous lines play an
integral role in modern healthcare. However, this
use is associated with the risk of nosocomial
infections due to central catheterization, resulting
in increased length of hospital stay and health
care costs. One of the mandatory requirements in
ensuring the reduction of nosocomial infections
in health facilities is compliance with infection
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
28
control procedures. HAI is recognized as one of
the leading public health problems worldwide. At
the Hospital of Blood Transfusion and
Hematology, all procedures for catheterization
are performed in the operating room of the
Extraction procedure department and this is an
important procedure at the hospital.
Objective: Determining the compliance rate
of infection control measures in the practice of
placing central intravennous lines among medical
staff and some related factors at Blood
Transfusion and Hematology Hospital.
Methods: A prospective descriptive cross-
sectional study conducted on 12 medical staff,
performing central venous catheterization in 163
cases, with 326 observations. Time to collect
research data: from June 2022 to June 2023.
Calculate the frequency and percentage (%) of
the sample characteristics, using descriptive
statistics for the qualitative variable.
Result: The overall compliance rate with
infection control in the practice of intravascular
catheterization of medical staff is 70.86%. The
study found that the title and professional
qualifications are related to this compliance of
health workes.
Conclusion: The level of infection control in
the practice of establishing central venous lines
by medical staff at Blood Transfusion and
Hematology hospitals has not been optimal. The
hospital supports training, intervention and
practice of maintenance attacks and increases the
intensity of procedures in health care workers,
contributing to reducing infectious diseases,
improving treatment efficiency and providing
optimal care.
Keywords: Infection control, central venous
line, medical staff.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ti bnh vin Truyn máu Huyết hc, đặt
đường truyn TMTT mt th thut quan
trọng. Đồng thi, t l nhim khun bnh
viện nói chung cũng như tỷ l nhim khun
liên quan đường truyn TMTT nói riêng
đang vấn đề thách thức, khó khăn lớn
trong điều tr chăm sóc. Câu hỏi đặt ra
thc trng công tác KSNK trong thc hành
đặt đường truyn TMTT ti bnh viện như
thế nào? vy, vic kho sát thc trng
tuân th kim soát nhim khun trong thc
hành đặt đường truyn TMTT mt trong
nhng chiến lược ưu tiên, nhằm đưa ra các
chiến lược tối ưu gim t l NKBV. Do đó,
chúng tôi tiến hành thc hiện đề tài: “Đánh
giá s tuân th kim soát nhim khun trong
thực hành đặt đường truyền tĩnh mch trung
tâm ti bnh vin Truyn máu Huyết hc”.
Mc tiêu nghiên cu:
1. Xác định t l tuân th bin pháp kim
soát nhim khun trong thực hành đặt đường
truyn TMTT ca nhân viên y tế ti bnh
vin Truyn máu Huyết học năm 2023.
2. Xác định mt s yếu t liên quan đến
vic tuân th bin pháp KSNK trong thc
hành đặt đường truyn TMTT ca nhân viên
y tế.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Dân s mc tiêu
Bác (BS), điều dưỡng (ĐD) ti các
khoa lâm sàng bnh vin Truyn máu Huyết
hc trc tiếp tham gia quá trình đặt đường
truyn TMTT.
Dân s chn mu
Bác sĩ, điều dưỡng ti các khoa lâm sàng
bnh vin Truyn máu Huyết hc trc tiếp
tham gia quá trình đặt đường truyn TMTT
ti thời điểm nghiên cu.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
29
Địa điểm
Bnh vin Truyn máu Huyết hc
Thi gian
Nghiên cu tiến hành t tháng 06/2022
đến tháng 06/2023 (Thu thp s liu t tháng
07/2022 đến tháng 05/2023).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang
C mu: Chn mu thun tin ly tt c
đối tượng đủ điều kin tham gia nghiên cu
đảm bo tiêu chun chn mu.
Tiêu chun chn vào:
- Bác (BS), điều ỡng (ĐD) làm vic
ti các khoa lâm sàng bnh vin Truyn máu
Huyết hc.
- Trc tiếp tham gia quá trình đặt đường
truyn TMTT trên ngưi bnh trong thi
gian kho sát (12 nhân viên).
Tiêu chun loi tr: Bác sĩ, điều dưỡng
không trc tiếp tham gia quá trình đặt đường
truyn TMTT trong thời gian điều tra.
2.3. Phương pháp thu thập s liu
Tuân th KSNK trong thực hành đặt
đường truyn TMTT: Đưc thc hin bng
phương pháp quan sát không tham gia trc
tiếp hoc gián tiếp qua camera s dng
bng kiểm được xây dng sn da trên bng
kim ca B Y tế được giám đc bnh
vin phê duyt. Mi bng kiểm được s dng
cho 01 ln quan sát thực hành đặt đường
truyền nh mạch trung tâm, bao gồm trước,
trong quá trình đặt, mi tiêu chun 2 la
chn: không. S tuân th KSNK trong
đặt đường truyền TMTT được định nghĩa
vic tuân th yêu cu k thut vô khuẩn đúng
100% các ni dung.
Bng kiểm được xây dựng theo hướng
dn ca B Y tế. Căn cứ vào các hướng dn
trong quy trình đặt đường truyền tĩnh mạch
trung tâm tại các s khám bnh, cha
bnh ca B Y tế ban hành kèm theo Quyết
định số: 3671/QĐ-BYT ngày 27 tháng 9 năm
2012 (1).
Phương pháp kiểm soát sai lch
Tuân th vic chọn đối tượng theo tiêu
chí chn vào và loi ra.
Tp hun thng nhất định nghĩa. Quy
trình nghiên cu thc hin nghiêm túc.
Định nghĩa rõ ràng, cụ th biến s.
Bng kim bám sát mc tiêu nghiên cu,
đơn giản, d hiu.
Tiến hành điều tra, giám sát th, khc
phc ngay thiếu sót.
X lý và phân tích s liu
S dụng Epidata 3.1 để thiết kế biu mu
và nhp liu.
S dng Stata phiên bản 14.0 để phân
tích d kin.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu thc hin trên 12 nhân viên y
tế, thc hiện đặt đường truyn TMTT cho
163 ca bnh, vi 326 quan sát. Mt lần đặt
đường truyn bao gồm 1 BS và 1 ĐD.
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu (N = 12)
Đặc điểm
Đối tượng
Bác sĩ (N=5)
Điều dưỡng (N = 7)
Tn s (n)
T l (%)
Tn s (n)
T l (%)
< 30 tuổi
1
20
3
42,85
30-39 tuổi
2
40
1
14,3
≥ 40 tuổi
2
40
3
42,85
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
30
Đặc điểm
Đối tượng
Bác sĩ (N=5)
Điều dưỡng (N = 7)
Tn s (n)
T l (%)
Tn s (n)
T l (%)
Nam
3
60
5
71,43
Nữ
2
40
2
21,57
HSTC
3
60
2
28,57
HHTE2
1
20
0
0
TTCT
1
20
5
71,43
Cao đẳng
0
0
1
14,29
Đại học
1
20
5
71,43
Sau đại học
4
80
1
14,29
< 5 năm
2
40
3
42,86
5 năm
3
60
4
57,14
Không
1
20
5
71,43
4
80
2
28,57
Không
1
20
0
0
4
80
7
100
3.2. Đặc điểm của người bệnh có đặt đường truyền TMTT
Bảng 3.2. Đặc điểm của người bệnh (N = 163)
Đặc điểm
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Đặt catheter TMTT nhiều nòng
132
81,0
Đặt catheter tĩnh mạch cảnh ngoài
26
16,0
Đặt catheter TMTT nhiều nòng bằng PP Seldinger
5
3,1
Huyết học người lớn 3
83
50,9
Ghép tế bào gốc
38
23,3
Huyết học người lớn 1
24
14,7
Huyết học người lớn 2
8
4,9
Huyết học trẻ em 2
5
3,1
Hồi sức tích cực
5
3,1
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
31
3.3. Thc trng tuân th thc hành KSNK ca NVYT
Bảng 3.3. Tỷ lệ tuân thủ KSNK chung trong thực hành đặt đường truyền TMTT
(N=326)
Biện pháp KSNK trong đặt
Tuân th đạt
Tn s (n=326)
T l (%)
Tuân th trong tng thao tác
V sinh tay
275
84,35
Mc PHCN
293
89,87
Khu trang
321
98,47
Nón
295
90,77
Áo choàng
305
93,56
Găng tay
326
100
Dép
326
100
Tháo b PHCN
301
92,33
Không ra/vào
326
100
Phân loi rác
318
97,55
Tuân th đúng* (theo quy định đạt 100%)
231
70,86
*Tuân thủ đúng: cùng lúc thực hiện đúng quy định và quy trình, thiếu một bước là không đạt
Bảng 3.4. Tỷ lệ tuân thủ KSNK theo đối tượng (N=163)
Biện pháp KSNK trong đặt
Bác sĩ
Điều dưỡng
Tn s (n)
T l (%)
Tn s (n)
T l (%)
Thông báo v sinh phòng
-
-
163
100
Đánh giá vệ sinh vùng da NB
-
-
163
100
V sinh tay
138
84,66
137
84,04
Mc PHCN
150
92,02
143
87,73
Khu trang
160
98,16
161
98,77
Nón
155
95,68
140
85,89
Áo choàng
151
92,64
154
94,48
Găng tay
163
100
163
100
Dép/bao giày
163
100
163
100
Tháo b PHCN
156
95,70
145
88,95
Trải khăn vô khuẩn
-
-
163
100
M dng c vô khun
-
-
154
94,47
Sát khun da
-
-
163
100
Chn v trí
163
100
-
-
S dng ti thiểu đường truyn
163
100
-
-
Che ph
-
-
163
100
Không ra/vào
160
100
163
100
Phân loi rác
162
99,38
156
95,70
X lý ban đầu
-
-
158
96,93
Tuân th đúng
127
77,91
104
63,8