TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 536 THÁNG 3 S CHUYÊN ĐỀ - 2024
3
CÁC DU N CẬN LÂM SÀNG TRONG TIÊN ĐOÁN RUNG NHĨ
Dương Hà Khánh Linh1, Trn Thành Vinh1,
Lâm Vĩnh Niên2, Lê Văn Thanh1,
Đoàn Sang3, Kiu Ngọc Dũng4,
Trần Lê Uyên Phương4, Nguyn Tri Thc5
TÓM TT1
Rung nhĩ rối lon nhịp tim thường gp
nht. Bản thân rung nhĩ không nguy hiểm nhưng
nhng biến chng của rung nhĩ gm suy tim
đột qu th gây ra gánh nng bnh tt ln
trong cộng đồng. Nhng hiu biết v cơ chế bnh
sinh của rung nhĩ ngày càng gia tăng, tuy nhiên
các bin pháp d phòng rung nhĩ vẫn chưa được
trin khai c th. Gần đây các dấu n cn lâm
sàng liên quan đến tiên đoán sự phát trin rung
nhĩ trong tương lai được chú ý nhiu do th
góp phn giúp phát hin sớm rung nhĩ. Những
du ấn này liên quan đến tình trạng dãn nhĩ trái,
viêm, ri lon chức năng nội mô, là nhng yếu t
liên quan đến bnh sinh của rung nhĩ. Bài viết
tng quan nêu các du n sinh hc cung cp
thông tin v chế bệnh sinh rung nhĩ vai trò
ca các du hiu này trong vic ci thin tiên
đoán rung nhĩ trong tương lai.
¹Khoa Sinh Hóa - Bnh vin Ch Ry
²B môn Hóa Sinh - Đại học Y dược Thành ph
H Chí Minh
³Khoa Chn đoán Hình nh - Bnh vin Mt
Thành ph H Chí Minh
4Khoa Điều tr Ri lon Nhp - Bnh vin Ch
Ry
5Văn phòng Giám đốc - Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Dương Hà Khánh Linh
SĐT: 0366698048
Email: khanhlinh175@gmail.com
Ngày nhn bài: 11/11/2023
Ngày phn bin khoa hc: 20/11/2023
Ngày duyt bài: 23/02/2024
T khóa: du n cận lâm sàng, rung nhĩ, tiên
đoán
SUMMARY
A REVIEW OF BIOMARKERS IN
PREDICTION OF ATRIAL
FIBRILLATION
Atrial fibrillation (AF) is the most common
cardiac arrhythmia. Atrial fibrillation itself is not
dangerous, but its complications, including heart
failure and stroke, place a substantial burden on
the health care system. Our understanding of AF
pathophysiology has been improving, but
targeted preventive therapies for AF have not
been specifically implemented. Recently,
biological markers related to predicting future
development of atrial fibrillation have been
identified because they can predict future AF
events. These markers are associated with atrial
stress, inflammation and endothelial dysfunction,
which are factors involved in the pathogenesis of
AF. This review highlights biomarkers that
provide information on the pathogenesis of AF
and the role of these markers in improving future
atrial fibrillation prognosis.
Keywords: biomarkers, atrial fibrillation,
prediction
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Rung nhĩ (atrial fibrillation - AF) mt
trong nhng ri lon nhịp tim thường gp
nht trong cộng đồng thường gây ra
nhng biến chng nng n làm bnh nhân
th t vong hoc tàn phế suốt đời. Rung nhĩ
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BNH VIN CH RY
4
th là nguyên nhân gây ra khong 5% các
trường hợp đột qu mỗi năm. Bnh nhân suy
tim kèm theo rung nhĩ tỷ l t vong tăng
hơn đến 34%. T l rung nhĩ tăng dần theo
tui, trung bình t l mi mắc rung nhĩ
khong 0,1% mỗi năm người dưới 40 tui
nhưng tăng lên tới 1,5 2% người trên 80
tui1.
Vit Nam, t l bnh nhân mc các
bnh tim mạch đang ngày càng gia tăng
rt, nhiều trường hp bnh nhân kèm theo
rung nhĩ đã gây những khó khăn trong chẩn
đoán điều tr. Vic chẩn đoán chiến
ợc điều tr rung nhĩ cần phải được thng
nhất để gim thiu tối đa biến chng ca
rung nhĩ, đem lại cuc sng vi chất lượng
tốt hơn cho bệnh nhân.
Rung nhĩ gây ra gánh nặng đáng kể cho
bệnh nhân, bác hệ thống chăm sóc sc
khe trên toàn cu. Các n lc ngun lc
nghiên cứu đáng kể đang được hướng ti
vic thu thp thông tin chi tiết v các chế
bnh sinh ca AF, quá trình din tiến t
nhiên các phương pháp điu tr hiu qu.
S phc tp của AF đòi hỏi mt cách tiếp
cận đa diện, tng th đa ngành để qun
bnh nhân AF, vi s tham gia tích cc ca
các ngành này cùng với các bác sĩ lâm sàng.
S phát trin liên tc ca công c chn
đoán phân tầng tiên ng th dẫn đến
vic qun AF tối ưu2. Vic s dng các
du n sinh hc trong quản AF đã được
phát triển như một ch đ thú v. Tuy nhiên,
các du n sinh học tiên đoán AF vẫn chưa
được thiết lp tốt trong các hướng dn chính.
Mục đích của bài viết tng quan này
nhm cung cấp đến quý độc gi mt s ch
du cận lâm sàng được phát trin gần đây
liên quan đến việc tiên đoán rung nhĩ trong
tương lai, từ đó thể góp phn vào vic
phòng nga chẩn đoán sớm rung nhĩ, hỗ
tr quá trình điều tr bnh nhân tốt hơn.
I. NI DUNG
Nhiu ch du sinh học, được đo bằng xét
nghim máu hoc bng các k thut không
xâm lấn, đã được xác định để d đoán sự
phát trin của AF trong tương lai. Những du
hiệu này đã nâng cao hiu biết ca các nhà
lâm sàng nhà nghiên cu v sinh bnh
AF bằng cách xác định mt s quá trình to
thun li cho vic bắt đầu duy trì ri lon
nhp tim. Các du hiệu này cũng cung cấp
thông tin tiên lượng quan trọng, đặc bit
khi phải đối mt vi quyết định bắt đầu các
chiến lược sửa đổi yếu t nguy với mc
đích giảm s phát trin ca AF.
Hình 1: Các du n sinh học liên quan đến d đoán rung nhĩ
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 536 THÁNG 3 S CHUYÊN ĐỀ - 2024
5
1.1. Du hiu ca s căng tâm nhĩ
S dãn của tâm nhĩ trái đưc cho góp
phần vào các đặc tính dẫn điện bất thường
được quan sát thấy trong AF. Do đó, các dấu
hiu phát hiện tăng áp lực đổ đầy nhĩ tăng
áp lực nhĩ sớm nhng ch báo v tái cu
trúc nhĩ bất thường trong đó khả năng
phát trin AF.
B-type natriuretic peptide (BNP) phn
đầu tn cùng N ổn định ca prohormone,
pro-BNP (NT-proBNP), các peptide được
tng hp bi các tế bào tim đ đáp ng
vi áp lực tăng cao dẫn đến căng tim.
Mặc thường được coi mt du hiu ca
tình trng quá ti th tích ri lon chc
năng tâm thất trái, nhưng sự gia tăng trc
tiếp áp lực độ căng của tâm nhĩ đã được
chng minh gây ra s tng hp bài tiết
BNP.
Mt báo cáo t Cardiovascular Health
Study Malmö Diet and Cancer Study đã
chng minh rng NT-proBNP liên quan
đáng kể với rung nhĩ sau khi điều chnh các
yếu t nguy phổ biến. D liu t Multi-
Ethnic Study of Atherosclerosis cho thy
NT-proBNP là mt yếu t d đoán chắc chn
v s xut hin AF trong mt nhóm thun tp
gm nam n đa dạng v chng tc/sc
tộc. Ngoài ra, BNP đã được hin th để d
đoán sự xut hin AF trong nghiên cu
Framingham Heart Study. BNP cũng được
phát hin ci thin kh năng dự đoán của
Cohorts for Heart and Aging Research in
Genomic Epidemiology AF consortium
(CHARGE-AF) v điểm s nguy đối vi
AF.
1.2. Du hiu viêm
Viêm liên quan đến sinh bnh ca
AF protein phn ng C (C-reactive
protein - CRP) du hiu tiền viêm được
nghiên cu rng rãi nhất liên quan đến nguy
AF. Chất phn ứng giai đoạn cp tính này
được sn xuất trong gan được cho là thúc đẩy
quá trình to lon nhp tim thông qua vic tái
cấu trúc tâm nhĩ làm tăng ngoại tâm thu
nhĩ, cho thấy mi liên h gia viêm quá
trình to lon nhp tim.
D liu t Cardiovascular Health Study,
một đoàn hệ dân s Na Uy Malmö Diet
and Cancer Study đã chng minh rng mc
CRP cao hơn liên quan đến việc tăng
nguy mắc AF. Mt cuc kim tra nhng
người tham gia t Copenhagen City Heart
Study đã quan sát thấy nguy AF gia tăng
vi mức độ CRP cao hơn. CRP cũng đã được
chng minh th d đoán AF sau nhồi
máu tim cp tính. Mc CRP liên
quan đến việc tăng nguy mắc AF, nhưng
vic b sung du hiu viêm này không ci
thin kh năng dự đoán của Framingham
Heart Study hoặc thang điểm nguy
CHARGE-AF đối với tiên đoán AF. Dữ liu
t Malmö Diet and Cancer Study cũng không
cho thy s ci thin trong d đoán về AF
trong tương lai ngoài các yếu t nguy
truyn thng vi CRP3.
1.3. Du hiu ri lon chức năng ni
Các du hiu ca ri lon chức năng nội
có liên quan đến AF. S giãn n qua
trung gian dòng chảy động mch (Arterial
flow-mediated dilation - FMD) phép đo
gián tiếp s gii phóng oxit nitric (NO) ni
mô, nhng bất thường trong quá trình này
liên quan đến AF thông qua tái cu trúc
tâm nhĩ và tăng ngoại tâm thu nhĩ.
Mt nghiên cu trên bnh nhân AF mn
tính cho thấy các phép đo FMD giảm đáng
k so với các trường hợp được kim soát bi
nhp xoang. Mt nghiên cu bnh chng
khác cho thy những người tham gia mc AF
dai dng b suy FMD FMD ci thin sau
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BNH VIN CH RY
6
khi phc hi nhp xoang. Ch có mt báo cáo
t Multi-Ethnic Study of Atherosclerosis đã
chng minh rằng các phép đo FMD bất
thường trước s phát trin ca AF, cho
thy vai trò ca ri lon chức năng nội
trong chế bnh sinh ca AF. Mc ri
lon chức năng nội bất thường dẫn đến
AF, nhưng không nghiên cứu nào đánh
giá kh năng của du hiệu này để ci thin
kh năng đánh giá của các điểm nguy AF
hin nay. Ngoài ra, vic s dụng FMD như
một phép đo gián tiếp NO chưa đưc áp
dng rộng rãi như một ch du sinh học để d
đoán rối lon nhp tim.4
1.4. Vôi hóa động mch vành
Vôi hóa động mch vành (Coronary
artery calcium - CAC) được đo bằng chp
ct lp vi tính tim (computed tomography -
CT) cung cấp ước nh mng bám mch
vành. K thut này phn lớn đã được s dng
để phát hin bệnh đng mch vành tc
nghẽn, nhưng các báo cáo gần đây đã chứng
minh rng CAC d đoán các s kin không
gii hn động mch vành, bao gm c đột
qu. Bnh mạch vành được biết là mt yếu t
nguy cơ đối vi AF, mt s báo cáo đã khám
phá giá tr của các phép đo CAC để d đoán
các s kin AF.
Mt nghiên cu gồm 6.641 ngưi tham
gia với các phép đo CAC bản t Multi-
Ethnic Study of Atherosclerosis đã chỉ ra
rng mức vôi hóa động mạch vành cao hơn
d đoán khả năng mc AF. Ngoài ra, mt
nghiên cu tiếp theo t cùng một nhóm đã
chng minh rng mi quan h gia CAC
AF ph thuc vào mức độ tiến trin ca CAC
theo thời gian. Các đng mch vành b vôi
hóa cao liên quan đến các tĩnh mạch phi
lớn hơn m rộng tâm nhĩ trái, gợi ý rng
s hin din của CAC xác định các nhân
có cht nn bất thường cho s lan truyn AF.
Việc đưa CAC vào Framingham Heart Study
và thang điểm nguy cơ CHARGE-AF đối vi
AF cũng được chng minh ci thin kh
năng dự đoán của c hai thang điểm5.
1.5. Vôi hóa van hai lá
Vôi hóa van hai (mitral annular
calcification - MAC) mt quá trình thoái
hóa mn tính ảnh hưởng đến đáy van hai lá.
Mt s yếu t nguy AF, chng hạn như
bệnh đái tháo đường và tăng huyết áp, có liên
quan đến s hin din ca MAC. S hin
din của MAC liên quan đến phì đại tâm
nhĩ trái, gợi ý rng những người b MAC
kh năng điền kin cn thiết cho s phát
trin AF.
Trong nghiên cu Framingham Heart
Study, MAC, được phát hin bng siêu âm
tim, liên quan đến s phát trin ca AF.
Mt báo cáo t Multi-Ethnic Study of
Atherosclerosis cũng chứng minh rng
MAC, được phát hin bi CT, liên quan
đến việc tăng nguy AF nguy này
càng ln vi mc MAC càng cao6. Ngoài ra,
MAC đã được chng minh ci thin kh
năng tiên đoán ngoài các biến s trong
nghiên cu Framingham Heart Study
thang điểm ri ro CHARGE-AF đối vi AF.
1.6. Ch s huyết áp c chân cánh tay
Ch s huyết áp c chân cánh tay
(ankle-brachial index - ABI) đã được chp
nhn rộng rãi như mt công c chẩn đoán để
phát hin s hin din ca bệnh động mch
ngoi vi nhng bất thường trong ch s
này liên quan đến các yếu t nguy AF
đã biết, chng hạn như bệnh đái tháo đường
và hút thuc lá. Công c này đã được đề xut
mt du hiu sinh hc duy nht
kh năng phát hiện bệnh trước khi các
triu chng lâm sàng xut hin cung cp
cho các bác hội thc hin các chiến
c phòng ngừa trước khi các biến c bnh
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 536 THÁNG 3 S CHUYÊN ĐỀ - 2024
7
tim mch xy ra.
D liu t Nghiên cu Multi-Ethnic
Study of Atherosclerosis đã chứng minh rng
các ch s ABI bất thường (nghĩa <1,0
hoặc >1,4) liên quan đến việc tăng nguy
phát trin AF. Kết qu tương tự đã được
báo cáo t Cardiovascular Health Study7.
Các giá tr ABI bất thường AF liên
quan đến các du hiu tin viêm nm
trong nhóm yếu t nguy tim mạch, trong
đó mỗi tình trng th ảnh hưởng đến tình
trng kia. Mc ch s này chưa được đưa
vào điểm nguy dự đoán AF được phát
trin gần đây, nhưng những bất thường trong
ABI th phát hin những người kh
năng phát triển AF.
1.7. Sóng P trên điện tâm đồ
Sóng P trên điện tâm đồ 12 chuyển đạo
lúc ngh (electrocardiogram - ECG) biu
hin của điện sinh tâm nhĩ. Sự bất thường
ca du hiệu này được cho biu hin quá
trình kh cực tâm nhĩ bị trì hoãn do hóa
tâm nhĩ tim n, s giãn n áp lực đổ đầy
tăng cao. Những du hiu này phát hin cu
trúc tâm nhĩ bất thường, cho phép lan truyn
AF.
Phn cui sóng P chuyển đạo V1 (P-
wave terminal force in lead V1 - PTFV1)
mt trong nhng bất thường tâm nhĩ trái
được biết đến nhiu nht ch s này
mối tương quan cao với áp lực kích thước
tâm nhĩ trái. PTFV1 có liên quan đến s xut
hin AF trong nghiên cu Atherosclerosis
Risk In Communities. Ngoài ra, thi gian
kéo dài ca sóng P th d đoán được s
xut hin AF trong cùng mt nhóm nghiên
cứu đoàn hệ, Framingham Heart Study
Copenhagen ECG Study. Mi quan h gia
độ dài sóng P AF phi tuyến tính, với độ
dài sóng P rút ngắn được d báo v s xut
hin AF trong nghiên cu Copenhagen ECG
Study. Tương tự, s không nhất quán đã
được báo o cho khong PR, vi mt s
nghiên cu cho thy mi liên quan gia
khong PR kéo dài AF, nhng nghiên
cu khác chứng minh nguy AF tăng lên
vi khong PR ngn. Khong PR kéo dài
được đưa vào i dạng đồng biến trong
thang điểm nguy của Framingham Heart
Study đối với AF độ dài sóng P được đưa
vào thang điểm nguy AF được phát trin
trong nghiên cu Atherosclerosis Risk In
Communities. C hai báo cáo đều chng
minh rng ECG th ci thin kh năng dự
đoán AF.8 Tuy nhiên, điểm ct sóng P khác
để ci thin d đoán AF vẫn chưa được khám
phá. vy, nhng phát hin này cho thy
ECG mt ch du hiu qu v đánh giá
nguy AF do chi phí thấp tính sn
ph biến ca ECG.
1.8. Các thang điểm đánh giá nguy
rung nhĩ hiện nay
Cho đến nay, mt s h thống nh điểm
đã được phát triển để d đoán AF. Các điểm
tính nguy này đưc phát trin t các
nghiên cu da trên cộng đồng, trong đó việc
xác định các yếu t nguy bệnh tim mch
là trng tâm chính2
Nghiên cu Framingham Heart Study
mt trong nhng nghiên cứu đoàn h phát
triển thang điểm này, trong đó các đặc điểm
lâm sàng sau đây được kết hp vào thang
điểm nguy đối vi AF: tui, gii tính, ch
s khối cơ thể, huyết áp tâm thu, điu tr tăng
huyết áp, khong thi gian PR, tiếng thi tim
nghe được trên lâm sàng suy tim. Ngoài
ra, điểm s được phát trin t nghiên cu
Atherosclerosis Risk In Communities trong
đó tuổi, chng tc, chiu cao, hút thuc,
huyết áp tâm thu, tăng huyết áp, tiếng thi
tim, phì đại tht trái trên ECG, thi gian sóng
P kéo dài, bệnh đái tháo đường, bn mch