ĐậuĐậu nànhnành vàvà khỏe hiệuhiệu quảquả lênlên sứcsức khỏe

Các chất dinh dưỡng chức năng trong đậu nành. trong đậu nành.

Nguồn tài liệu: United Soybean Board, 20042004 Nguồn tài liệu: United Soybean Board,

PGS.TS. Dương Thanh Liêm Bộ môn Thức ăn và Dinh dưỡng Trường Đại học Nông Lâm

Thành phần chất dinh dưỡng Thành phần chất dinh dưỡng sinh năng lượng trong đậu nành sinh năng lượng trong đậu nành (% trong tổng số Kcal đậu nành) (% trong tổng số Kcal đậu nành)

Protein chiếm 37% năng lượng đậu nành

Béo chiếm37%

Bột đường 26% năng lượng đậu nành

năng lượng đậu nành

Sự cân bằng hoàn hảo Dầu đậu nành –– Sự cân bằng hoàn hảo Dầu đậu nành của các acid béo của các acid béo

Thành phần acid béo

trong đậu nành:

• 61% Polyunsaturated • 61% Polyunsaturated

(Acid béo chưa no nhiều nối đôi)

• 24% Monounsaturated (Acid béo chưa no một nối đôi)

• 15% Saturated

(Acid béo no)

Hình chụp của United Soybean Board

Dầu đậu nành là nguồn cung cấp linoleic để tạo ra acid Dầu đậu nành là nguồn cung cấp linoleic để tạo ra acid Dầu đậu nành là nguồn cung cấp linoleic để tạo ra acid Dầu đậu nành là nguồn cung cấp linoleic để tạo ra acid 3 trong sản phẩm động vật như DHA, ARA béo omega--3 trong sản phẩm động vật như DHA, ARA béo omega 3 trong sản phẩm động vật như DHA, ARA béo omega--3 trong sản phẩm động vật như DHA, ARA béo omega

Acid béo Omega--3 & 3 & Acid béo Omega dầu đậu nành: Overview dầu đậu nành: Overview

Omega-3 fatty acids

• -Linolenic acid là một acid

béo thiết yếu. béo thiết yếu.

• Nó có thể làm giảm nguy cơ của các bệnh mạn tính như: Viêm thấp khớp, ung thư, Tim mạch vành, etc…

Hình chụp của United Soybean Board

Hợp chất Isoflavone và cơ chế Hợp chất Isoflavone và cơ chế sinh học của nó đối với sức khỏe sinh học của nó đối với sức khỏe

1. Hormonal

• Giống như (Estrogen) • Kháng Estrogen (Antiestrogenic)

2. Nonhormonal 2. Nonhormonal

• Chuyển tín hiệu không giống Estrogen • Có tác dụng chống oxyhóa Antioxidant • Những tác dụng khác

Isoflavones  Estrogen

Vai trò của đậu nành trong Vai trò của đậu nành trong phòng chống bệnh tật phòng chống bệnh tật

• Ung thư (Cancer)

• Bệnh tim (Heart disease)

• Loãng xương (Osteoporosis) • Loãng xương (Osteoporosis)

• Nóng rang (Hot flashes)

ISOFLAVONE (PHYTOESTROGEN) ISOFLAVONE (PHYTOESTROGEN) trong đậu nành trong đậu nành

• Đậu nành và thực phẩm đậu nành là nguồn cung cấp hoạt chất isoflavone có tác dụng tốt đến sức khỏe, giảm nguy cơ khỏe, giảm nguy cơ bệnh tim mạch, huyết áp cao, ngăn ngừa bệnh ung thư.

• Isoflavone đậu nành gồm có 2 dẫn xuất: Genistein và Daidzein

Isoflavones & Phytoestrogens trong đậu nành và Isoflavones & Phytoestrogens trong đậu nành và sự chuyển hóa của nó bởi vi khuẩn LAB trong sự chuyển hóa của nó bởi vi khuẩn LAB trong yogurt sữa đậu nành giàu genistein đường ruột –– yogurt sữa đậu nành giàu genistein đường ruột và daidzein hơn sữa đậu nành không lên men và daidzein hơn sữa đậu nành không lên men

O

OH OH Isoflavone OH O OH O

Daidzein OH Genistein O OH O

Hydro trong nhóm –OH sẽ trung hòa các gốc tự do, vì vậy Genistein và Daidzein có khả năng chống oxyhóa mạnh hơn Isoflavone

Ảnh hưởng của Isoflavone lên cơ thể người phụ nữ Ảnh hưởng của Isoflavone lên cơ thể người phụ nữ

Nơi chịu ảnh hưởng

Những ảnh hưởng của phytoestrogen trong thực phẩm

Tim:

Lipoprotein Triglyceride Sự vận mạch vành Vữa xơ động mạch Huyết áp

Cải thiện tỷ lệ TPC/HDLC Không ảnh hưởng trên hàm lượng Đôi khi làm dãn mạch vành Có thể giảm xơ vữa động mạch Có thể giảm chút đỉnh

Xương:

Tổn thất khối lượng xương

Có thể giảm nhẹ.

Não:

Triệu chứng thần kinh vận mạch Triệu chứng thần kinh vận mạch Hormon tuyến yên

Giảm chút đỉnh Giảm chút đỉnh Ức chế vừa phải LH. Có thể ức chế chút đỉnh TSH và FSH

Vú:

Bệnh u ác tính Bệnh u lành

Có thể giảm vừa phải Chưa biết, có thể giảm

Màng trong tử cung:

Bệnh u ác tính

Có thể giảm rõ rệt

Buồng trứng:

Nang trứng Thể vàng

Có thể kéo dài thời gian có nang trứng Có thể giảm sự sản xuất stradiol Có thể giảm progesterone

Niêm mạc âm đạo:

Viêm teo âm đạo

Không ảnh hưởng

Ảnh hưởng của isoflavone trong đậu nành đến bệnh tim mạch Ảnh hưởng của isoflavone trong đậu nành đến bệnh tim mạch

Đối tượng Loại estrogens Ảnh hưởng trực tiếp Tài liệu tham khảo

Trên người

Đàn ông Isoflavones đậu nành Cholesterol  Anderson et al. 1995

Đàn ông Genistein và daidzein Sự oxyhóa LDL  Tikkanen et al. 1998

Women Isoflavones đậu nành Tăng cường động mạch  Nestel et al. 1997

Trên động vật

Khỉ nâu Khỉ nâu Isoflavones đậu nành Isoflavones đậu nành Cholesterol  Cholesterol  Anthony et al. 1996 Anthony et al. 1996

Loài khỉ Isoflavones đậu nành Giản nở niêm mạc  Honoré et al. 1997

Thỏ Isoflavones đậu nành Xơ vữa động mạch  Yamakoshi et al. 2000

Chuột Genistein Giản nở niêm mạc  Squadriato et al. 2000

Chuột bạch Isoflavones đậu nành Cholesterol  Kirk et al. 1998

Trong ống nghiệm

VSMC culture Genistein và daidzein Có sự tăng VSMC  Dubey et al. 1999

Genistein Lợi tiểu  Giménez et al. 1998

Chuyền dịch qua thận

Hàm lượng Phytoestrogen Hàm lượng Phytoestrogen trong một số loại thực phẩm trong một số loại thực phẩm

mg/kg

Đậu xanh, mới, thô Đậu Lima, thô, khô Đậu Hà lan xanh, khô Chồi cỏ Alfalfa Đậu nành Đậu phụ Bột đậu nành

2 15 73 47 340 150 230

Link Video1 ; Video2

Sản phẩm đậu nành Sản phẩm đậu nành và sinh lý phụ nữ giai đoạn và sinh lý phụ nữ giai đoạn

mãn kinh (Menopause) mãn kinh (Menopause)

Những ảnh hưởng của Isoflavones trong đậu nành đến triệu chứng sinh lý thời kỳ tiền mãn kinh

Biến đổi sinh lý gì ở giai đoạn

tiền mãn kinh

• Giai đoạn mãn kinh (Menopause) là là thời kỳ mà buồng trứng của người phụ nữ không sản xuất đủ số lượng cần thiết hormon sinh dục estrogen, từ đó gây rối loạn cần thiết hormon sinh dục estrogen, từ đó gây rối loạn sinh lý bình thường.

• Lúc nào xảy ra triệu chứng mãn kinh? khi nguồn nguyên liệu corticoid không cung cấp đủ cho buồng trứng để tạo ra estrogen. Nguồn nguyên liệu này được sản xuất ra bởi tuyến thượng thận.

Triệu chứng Menopause Triệu chứng Menopause

Tuổi trung bình xảy ra triệu chứng menopause là 51 tuổi

(Tuy nhiên có người đến sớm, có người đến muộn, do thể trạng khác nhau ở mỗi người)

Những triệu chứng chung:

(Có người biểu hiện triệu chứng rõ ràng, có người không rõ) (Có người biểu hiện triệu chứng rõ ràng, có người không rõ)

• Nhiều trường hợp thường biểu hiện triệu chứng:

-Đau nửa đầu -Khó ngủ

-Tăng cân -Căng ngực -Nóng rang

-Trầm cảm, phiền muộn -Nổi mụn trên mặt -Rụng tóc

• Một số trường hợp biểu hiện triệu chứng menopause mạnh mẽ, kéo dài: -Bệnh Alzheimers

-Tăng cholesterol máu

-Loãng xương

-Mất ngủ

Triệu chứng nóng rang Triệu chứng nóng rang

(Hot Flashes) (Hot Flashes)

• Hot flashes gây ra tình trạng đổ mồ hôi nhiều vào ban đêm, đây là triệu chứng phổ biến nhất của giai đoạn mãn kinh -75% số phụ nữ theo dõi có triệu chứng này, nhưng ở mức độ khác nhau.

• So sánh triệu chứng này ở các nước có chế độ ẩm thực

khác nhau cho thấy: Ở Nhật bản tỷ lệ phụ nữ có triệu chứng hot flashes dưới 25% so với ở Mỹ và châu Âu 75%.

-Điều này được giải thích là phụ nữ Nhật ăn nhiều đậu phụ, ước tính mỗi ngày họ ăn được 200mg Phytoestrogen, là một oestrogen thực vật có nhiều trong đậu nành.

Hormon Steroid Hormon Steroid Điều khiển gene Điều khiển gene

Cholesterol

Lưu ý: Hormon steroid Có tính thấm qua Màng tế bào rất cao

Testosterone Testosterone

Estrogen

Estrogen Estrogen

• Là hormone sinh dục dành riêng cho giới tính nữ (cái)

• 3 dạng Estrogens:

-estriol -estradiol

-estrone

• Vai trò của estrogen:

-Kích thích niêm mạc tử cung phát triển để đậu thai -Kích thích niêm mạc tử cung phát triển để đậu thai -Thúc đẩy tăng trưởng bào thai -Phòng chống sự suy thoái bộ xương -Phòng ngừa chứng cao huyết áp -Là thấp mức insulin

• Những ảnh hưởng khác:

-Làm tăng chất béo cơ thể -Làm tăng giữ nước -Làm tăng giữ sodium

Đậu nành với bệnh ung thư và tiểu đường Đậu nành với bệnh ung thư và tiểu đường

1.Đậu nành với ung thư: Những người ăn đậu nành thường xuyên ít khi mắc bệnh ung thư. Nhật bản, là nước người dân ăn đậu nành thường xuyên nên ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, và ung thư đại vú, ung thư tuyến tiền liệt, và ung thư đại tràng thấp hơn các nước phương Tây.

2.Đậu nành với bệnh tiểu đường và Thận: Nhiều nghiên cứu cho thấy, người thường

xuyên ăn đậu nành, ít nguy cơ tiểu đường.

Số người mắc bệnh ung thư trên Số người mắc bệnh ung thư trên dân ở một số nước khảo sát 100100..000 000 dân ở một số nước khảo sát

Tuyến tiền liệt

Tuyến vú

19.119.1

11..88

1919..77

2020..88 2020..88

6.76.7 8.28.2 8.28.2

34.234.2

4444..77

45.945.9

6060..77

72.172.1

5050..11

5353..44

8787..00

China Japan India India Finland Sweden Basle USA

PCa: Shanghai, Hiroshima, Bombay, Basle, Atlanta (W) BCa: Shanghai, Osaka, Madras, Geneva, San Francisco (W). The Prostate 45: 87, 2000

Số ca bệnh ung thư (trên Số ca bệnh ung thư (trên 100.000 dân) ở một số nước lựa chọn 100.000 dân) ở một số nước lựa chọn

19.119.1

19.719.7

20.820.8 20.820.8

4444..77

6060..77

72.172.1

8787..00

China Japan India India Finland Sweden Basle USA

PCa: Shanghai, Hiroshima, Bombay, Basle, Atlanta (W) BCa: Shanghai, Osaka, Madras, Geneva, San Francisco (W). The Prostate 45: 87, 2000

Quan hệ giữa sự tiêu thụ protein đậu nành lúc còn Quan hệ giữa sự tiêu thụ protein đậu nành lúc còn trẻ (13-15 tuổi) với ung thư vú Breast (Cancer) trẻ (13-15 tuổi) với ung thư vú Breast (Cancer)

(Điều tra ở Hồng Công)

1.00

0.75

0.69

0.69

0.51 0.51

c c ắ ắ m m ệ ệ l l

ỷ ỷ T T

n â d 0 0 0 . . 0 0 1 / h n ệ b

<2.2

2.2

4.41

6.61

11

Lượng protein tiêu thụ (g/ngày)

CEBP 10: 481, 2001

Results: pre/post, x age 47. Other legumes not protective.

Kết quả nghiên cứu sức khỏe phụ nữ Kết quả nghiên cứu sức khỏe phụ nữ ở Thượng Hải ở Thượng Hải Sự tiêu thụ đậu nành & bệnh tật

i i

1.00

N=64,915; 43 cases; 2.5 years follow up

0.65 0.65

0.49

ú v ư h h t t g g n n u u ơ ơ c c

0.14

****

ỏ ỏ h h k k h h n n á á r r t t g g n n ô ô h h k k

y y u u g g N N

<4.5 4.5-

11.19

7.36- 7.35 11.18 Grams protein tiêu thụ / ngày

J Nutr 133: 2874, 2003

Thống kê số ca ung thư vú ở Thống kê số ca ung thư vú ở 2003 Mỹ trong năm 2003 Mỹ trong năm

1. Tỷ số ung thư vú: 1 trên 8 phụ nữ.

• Có 258.600 ca bệnh mới trong năm 2003 • Chiếm tỷ lệ 32% tổng số phụ nữ bị ung

thưthư

2. Tỷ số tử vong: 1 trên 20-59 phụ nữ.

• Có 39.800 ca tử vong. •

47% đã được chẩn đoán chính xác ung thư

Source: National Breast Cancer Coalition, USA

Isoflavones trong đậu nành Isoflavones trong đậu nành giảm nguy cơ ung thư tuyến vú giảm nguy cơ ung thư tuyến vú

Chìa khóa: Tiêu thụ đậu nành sớm

• Tiêu thụ đậu nành trước tuổi dậy thì,

isoflavone làm giảm rất đáng kể ung thư vú trong các thí nghiệm trên chuột. vú trong các thí nghiệm trên chuột.

• Dựa theo thống kê dịch tể học cho thấy:

Những người phụ nữ tiêu thụ đậu nành ở lứa tuổi thanh thiếu niên giảm 50%  nguy cơ phát triển ung thư tuyến vú ở tuổi trưởng thanh.

Thống kê ung thư tuyến tiền liệt ở Mỹ Thống kê ung thư tuyến tiền liệt ở Mỹ

1. Tỷ số bệnh: Chiếm tỷ lệ cao hàng đầu ở

người đàn ông.  Chiếm 33% so với số đàn ông bị ung thư  Có 220.900 ca ung thư mới trong năm 2003

2. Tỷ số chết: Đứng thứ nhì ở đàn ông

 Tỷ lệ chết chiếm 10% trên tổng số ung thư

trên đàn ông.

 Tổng số chết 28.900 người trong năm 2003

Source: American Cancer Society

Đậu nành làm giảm ung thư tiền liệt Đậu nành làm giảm ung thư tiền liệt tuyến (Prostate Cancer) tuyến (Prostate Cancer)

Isoflavones tập trung trong tuyến tiền liệt, có liên quan với hàm lượng của nó trong serum.

• Có những nghiên cứu trên động vật cho thấy đậu nành làm giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt (prostate). tiền liệt (prostate).

• Theo thống kê dịch tể học (Epidemiologic)

cho thấy những người tiêu thụ thường xuyên đậu nành ( 2 đơn vị/ngày) có thể giảm ung thư tiền liệt 70% so với những người không ăn đậu nành.

Jacobsen, BK, Knutsen, SF, Fraser, GE . Does high soymilk intake reduce prostate cancer incidence? The Adventist Health Study (US). Cancer & Control Dec. 1998; 9:553-557.

Thống kê bệnh tim – Thống kê bệnh tim – mạch vành ở Mỹ mạch vành ở Mỹ

• Là bệnh giết chết nhiều người nhất ở Mỹ, hàng

năm gây chết khoảng 500.000 người.

• Bệnh gây tử vong khoảng 39% tổng số chết. • Có >7 triệu người có tiền sử bệnh tim mạch ở • Có >7 triệu người có tiền sử bệnh tim mạch ở

Mỹ

• Có >40 triệu người có mức cholesterol huyết

cao

Source: American Heart Association

Hàm lượng isoflavone trong đơn vị sản phẩm đậu nành Hàm lượng isoflavone trong đơn vị sản phẩm đậu nành

Soyfood

Độ lớn 1 đơn vị sản phẩm Tổng gr. Protein / đơn vị sản phẩm Tổng (mg) isoflavone/serving

Miso 1 miếng 2 7

Đậu nành, xanh, nấu chín 1/2 cốc 11 50

Đậu nành, đen, nấu chín 1/2 cốc 9 40

Đậu nành, vàng, nấu chín 1/2 cốc 14 78

Soybeans, Roasted, Plain 1/4 cốc 15 78

Sữa đậu nành 1 cốc 7 10

Sữa đậu nành, nguyên 1 cốc 10 43

Bột đậu nành đã loại béo 1/4 cốc 12 42

Bột đậu nành nguyên béo 1/4 cốc 8 33

Bột đậu nành béo thấp 1/4 cốc 11 50

Đậu nành xay mảnh, thay thịt 1/2 cốc 11 9

Bột chiết xuất protein đậu nành 1/3 cốc 23 53

Protein đậu nành ép sợi khô 1/4 cốc 11 33

Tempeh 1/2 cốc 16 53

Đậu hủ 1/2 cốc 10 25

Khuyến cáo sử dụng protein, Isoflavone của Khuyến cáo sử dụng protein, Isoflavone của đậu nành trong bữa ăn hàng ngày theo FDA đậu nành trong bữa ăn hàng ngày theo FDA

• Theo FDA để giảm thấp cholesterol  nên: ăn 25 gram protein đậu nành mỗi ngày.

• Mức có thể tin tưởng và an toàn cần dựa trên số liệu

nghiên cứu cơ bản trên xét nghiệm lâm sàn.

• Sản phẩm đậu nành có tác dụng phòng chống ung thư, bệnh tim mạch, bệnh loãng xương, và trạng thái bệnh lý thời kỳ mãn kinh: ăn 2 lượt/ngày.

• Liều Isoflavone khuyến cáo: 50 mg/ngày; có thể

biến động từ 30-100 mg/ngày.

Đậu nành với các chất dinh dưỡng Đậu nành với các chất dinh dưỡng phòng ngừa bệnh tật phòng ngừa bệnh tật

Acid béo chưa no 1 và nhiều nối đôi (Mono-, Poly-Unsatured Fatty Acid) Phòng ngừa bệnh tim mạch Giàu protein, giàu Lysine Có tác dụng tốt với cơ thể, Với sự sinh trưởng của trẻ

công dụng của 4 4 công dụng của đậu nành sau khi đậu nành sau khi loại bỏ các antigen loại bỏ các antigen

Dồi giàu Fructooligosaccharid, các hợp chất xơ tan, có tác dụng như một prebiotic

Nguồn cung cấp Isoflavone Có tác dụng phòng chống bệnh: Hội chứng nóng rang thời kỳ mãn kinh, phòng ngừa ung thư

Link Isoflavone

Công nghiệp sản xuất đậu nành ở Mỹ Công nghiệp sản xuất đậu nành ở Mỹ Cơ giới hóa toàn bộ các khâu sản xuất và chế biên Cơ giới hóa toàn bộ các khâu sản xuất và chế biên

Nghiên cứu trên đồng ruộng chọn tạo giống tốt, phòng trừ sâu bệnh gây hại đậu nành

Nghiên cứu chế biến đậu nành thành thực phẩm dinh dưỡng

Cơ giới hóa thu hoạch đậu nành Cơ giới hóa thu hoạch đậu nành

Cơ khí hóa tòan bộ các Cơ khí hóa tòan bộ các khâu cày bừa, gieo hạt, khâu cày bừa, gieo hạt, tưới tiêu, chăm sóc, bón tưới tiêu, chăm sóc, bón phân, thu hoạch đậu nành phân, thu hoạch đậu nành và sấy khô cất giữ và sấy khô cất giữ

Link Video

Hệ thống máy thu hạt đậu nành trên đồng ruộng

Thực phẩm chế biến từ đậu nành ở Mỹ Thực phẩm chế biến từ đậu nành ở Mỹ

Sự tăng trưởng sức mua bán đậu nành tính theo đơn vị triệu đô la

3230

2598

1747

1244

940

1990

1996

1998

2000

2002

Năm

Nguồn: Soyatech, Inc.

Công nghệ chế biến đậu nành Công nghệ chế biến đậu nành

1. Công nghệ chế biến dầu đậu nành 2. Công nghệ chiết xuất protein đậu nành 3. Kỹ thuật làm các món ăn từ đậu nành 3. Kỹ thuật làm các món ăn từ đậu nành

Nhà máy chế biến đậu nành ở Mỹ Nhà máy chế biến đậu nành ở Mỹ

Chế biến dầu đậu nành với công nghệ ép đùn Chế biến dầu đậu nành với công nghệ ép đùn

Máy ép đùn Máy ép đùn

Trục xoắn trong ống đùn Trục xoắn trong ống đùn

Sản phẩm ép đùn: Dầu và khô dầu đậu nành Sản phẩm ép đùn: Dầu và khô dầu đậu nành

Qui trình chế biến sữa đậu nành Qui trình chế biến sữa đậu nành

1. Chà xát, thổi loại bỏ vỏ hạt 2. Làm sạch, trắng 3. Xay nghiền 3. Xay nghiền 4. Chiết xuất sữa đậu nành 5. Nấu chín, diệt antigen 6. Khuấy đều 7. Làm lạnh 8. Đóng gói 9. Thanh trùng Pasteur

Nấu sữa đậu nành để diệt antigen trong đậu nành Nấu sữa đậu nành để diệt antigen trong đậu nành

Phòng thí nghiệm kiểm tra chất lượng Phòng thí nghiệm kiểm tra chất lượng

Chế biến sữa đậu nành từ thủ công đến công nghiệp

Chế biến đậu nành từ thủ công đến CN

Sữa đậu nành tốt cho sức khỏe phụ nữ

Sữa đậu nành tốt cho sức khỏe tim mạch

Hệ thống chế biến đậu phụ công nghiệp ở Nhật Bản

Link Vide

Các món ăn chế biến Các món ăn chế biến từ hạt đậu nành từ hạt đậu nành

Giới thiệu các món ăn từ đậu nành trên Powerpoint PPS

Chế biến tương từ đậu nành ở VN Chế biến tương từ đậu nành ở VN

Link Video Clips

Nguồn tài liệu tham khảo Nguồn tài liệu tham khảo

• USB – www.soybean.org

• SANA – www.soyfoods.org

• ASA – www.soygrowers.com

• Soyfoods directory – www.talksoy.com

• Biotech – www.hybiotech.com

Địa chỉ các web site tài liệu tham khảo Địa chỉ các web site tài liệu tham khảo

http://vm.cfsan.fda.gov/~dms/fdcholes.html http://www.eatright.org/adap1099.html http://ific.org/proactive/newsroom/release.vtml?id=19502 http://ific.org/proactive/newsroom/release.vtml?id=19503 http://www.nutrition.org.uk/conferences/keyfacts/n3fattyacids.htm http://ific.org/proactive/newsroom/release.vtml?id=18801 http://ific.org/proactive/newsroom/release.vtml?id=20401 http://ific.org/proactive/newsroom/release.vtml?id=20401 http://www.ianr.unl.edu/pubs/foods/nf354.htm. http://www.soe.nl/ore/res8engl.htm#Crohn http://www.medicinalfoodnews.com/vol01/issue6/fructo.htm http://members.aol.com/althealth/jafa.html http://www.trouw-nutritionusa.com/nutritionalsupps_inulin.asp http://www.medicinegarden.com/index.html

Thank you for your attention Thank you for your attention