1
A. GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN
1 Tính cp thiết của đề tài
Việt Nam đang bước vào ngưỡng ca ca cuc cách mng công
nghip ln th mt cuc cách mạng được xây dng da trên cuc
cách mng công nghip ln th ba v cách mạng thut s điện t.
Trong bi cảnh đó, GD phổ biến những nơi mà con người, máy móc,
s vật được kết nối để to ra vic hc tập được th hóa hoàn toàn
quyết định, t quyết định ca bn thân theo mt phong cách thích nghi
khác nhau. S thích nghi và đổi mi này to ra một môi trường sinh thái
mi đó sự sáng tạo được nn tng ca GD 4.0. vậy, đ đáp ng
vi GD 4.0 với xu hướng s hóa, các cơ sở đào tạo đặc biệt là các trường
đại học (ĐH) phải nhanh chóng đổi mới chương trình, đổi mi các
hình dy hc (mc tiêu, ni dung, hình thc t chc dy học, phương pháp
dy học, phương thức kim tra - đánh giá kế qu đầu vào, đầu ra,…)
nhằm đào tạo người lao động nói chung và cho thế h giáo viên trong thế
k XXI nói riêng không nhng v mt chuyên môn, nghip vụ, phương
pháp mà còn đào tạo giáo viên c v mt CNTT và truyn thông (ICT).
Công văn số 5444/BGDĐT-GDĐH, ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
B giáo dục đào to (2017) v áp dụng chế đặc thù đào to các
ngành thuộc lĩnh vực công ngh thông tin (CNTT) trình đ đại hc, yêu
cầu các trường Đại học tăng cường ng dụng CNTT trong công tác đào
to, áp dụng phương thức đào tạo trc tuyến, đào tạo kết hp (Blended
learning) và đào tạo thc hành ti doanh nghip. Trin khai h thống đào
to trc tuyến dùng chung, xây dng ngun tài nguyên dùng chung.
Từ những nhu cầu cần thiết đó, việc đào tạo SV đại học nói chung và
SV phạm Tin học nói riêng đáp ứng chuẩn đầu ra theo quy định của
chuẩn năng lực nghề nghiệp giáo viên. Không những CNTT và xã hội kĩ
thuật số làm thay đổi phong cách sống, hành vi con người trong nguyên
4.0 còn xem xét đến việc quản học tập trong khía cạnh hội học
tập và học tập ảo, tạo dựng cơ hội học tập cho nhiều người đặc biệt là các
SV. Do đó, nhằm đáp ứng nhu cu xã hi, ngành GD cn “Tp trung mc
tiêu phát triển năng lực và tư duy sáng tạo của người học, đề cao vấn đề
dạy phương pháp học tập cho người học hơn dy ni dung hc tập”.
Đổi mi dy học nói chung, đổi mi hình dạy đào tạo trong c trường
ĐH nói riêngmột vic làm hết sc quan trng và cp thiết trong thi
2
hi nhp. Quá trình dạy học cần coi trọng đồng thời cả hoạt động dạy học
hoạt động trải nghiệm để hình thành và phát triển ở người học năng lực
nghề nghiệp, vận dụng tổng hợp linh hoạt tri thức, kỹ năng để giải
quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và cuộc sống. Hoạt động dạy
của giảng viên hoạt động học của SV phải bảo đảm sthống nhất,
tương tác. Từ những phân ch nêu trên xuất phát từ nhu cầu thực tế
cùng khả năng của bản thân giảng dạy trong nhiều năm qua với “lớp học
đảo ngược”, “lớp học trực tuyến đồng bộ và không đồng bộ" và trên “lớp
học truyền thống”(giáp mặt). Nhằm kết hợp ưu điểm của dạy học trực
tuyến (đồng bộ không đồng bộ) dạy học truyền thống (giáp mặt)
đồng thời hướng đến nhân hóa người học luận án được chọn là: “Dạy
học kết hợp (B-Learning) dựa vào phong cách học tập cho Sinh viên
ngành Sư phạm Tin học”. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ phát huy hiệu
quả trong giảng dạy kết hợp các môn học/học phần ngành phạm Tin
học, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo SV chuyên ngành CNTT
ở các trường ĐH nói chung và ở các trường ĐHSP đào tạo SV ngành Sư
phạm Tin học nói riêng.
2 Mục đích nghiên cu
Xây dng hình thuyết v dy hc kết hp (B-Learning) da trên
PCHT nhm phát triển năng lực người hc, đồng thi vn dng mô hình
đó để thiết kế dy hc kết hp trong đào tạo SV ngành Sư phạm Tin hc
bc ĐH, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng chuẩn đầu ra ca
chương trình.
3 Nhim v nghiên cu
- Xây dựng sở lý lun v dy hc kết hp (B-Learning) da vào phong
cách dy hc tập.
- Khảo sát và đánh giá về thc trng năng lực s dng CNTT, PCHT
vn dng dy hc kết hợp trong đào tạo SV ngành phạm Tin hc bc
ĐH.
- Xây dng hình thuyết v dy hc kết hp (B-Learning) da vào
PCHT, đồng thi vn dụng mô hình đó đ thiết kế khóa hc kết hp vào
dy hc cho SV ngành Sư phạm Tin hc trình độ ĐH, góp phn nâng cao
chất lượng đào to, đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình.
3
- Xây dng h thng qun hc tp qun ni dung trc tuyến
(LMS/LCMS) theo mô hình dy hc kết hp da vào PCHT.
- Thc nghiệm phạm: T chc dy hc kết hp da vào PCHT hc
phần “Kiểm tra đánh giá trong giáo dục” học phần “Lí thuyết ngôn ng
và tính toán” tại khoa Tin học trường ĐH Sư Phạm- ĐH Đà Nẵng, đánh
giá kết qu đạt được.
- Đánh giá kết qu hc tp cui khóa ca 4 nhóm đối chng và nhóm thc
nghim, t đó phân tích xử s liu kiểm định phương sai, độ lch
chun ca hai lớp đối chng và thc nghiệm để kim chng tính kh thi
ca mô hình dy học đã đ xut.
4 Khách thể, đối tượng, phm vi nghiên cu
Khách th nghiên cu: Quá trình dy học cho SV ngành phạm
Tin hc các trường ĐH.
Đối tượng nghiên cu: Mô hình dy hc kết hp (B-Learning) da
vào phong cách hc tp.
Phm vi nghiên cu: Đề tài nghiên cu dy hc kết hp (B-
Learning) da vào phong ch hc tập cho SV ngành phm Tin hc
bậc ĐH. Áp dụng thiết kế dy hc phần “Kiểm tra - Đánh giá trong giáo
dục”, thiết kế dy hc hc phn “Lí thuyết ngôn ng tính toán (Lí
thuyết tính toán) cho SV khoa Tin học thuộc trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng.
Thiết kế h thng qun lí hc ni dung trc tuyến (LMS/LCMS) h tr
dy hc kết hp vi nhiều phương thức kết hp các t l (trc tuyến,
giáp mt khác nhau). Khảo t đánh giá thực trng mt s trường Đại hc.
T chc kho nghiệm sư phạm 4 lp thuc Khoa Tin học, Trường ĐHSP
- ĐH Đà Nng.
5 Gi thuyết khoa hc
Nếu đề xuất được nh dy hc kết hp (B-Learning) da vào
phong cách hc tp cùng các các nguyên tắc, phương pháp thiết kế khóa
hc và tiến trình t chc dy hc kết hp và h thng h tr dy hc trc
tuyến phù hp vi thc tiễn các đặc điểm ca quá trình dy hc SV
ngành Sư phạm Tin hc bậc đại hc thì s nâng cao được chất lượng dy
hc và kết qu hc tp cho SV.
4
6 Phương pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp nghiên cứu lý lun
Phân tích, tng hp các công trình nghiên cu, sách chuyên kho và
các ngun tài liu khoa hc liên quan đến lun công ngh dy hc
hiện đại; dy hc s; dy hc trc tuyến; dy hc phát triển năng lực và
duy sáng tạo; dy hc dựa vào PCHT ngành Sư phm Tin hc liên
quan đến nhim v nghiên cu của đề tài.
6.2 Phương pháp nghiên cu thc tin
Mt s phương pháp nghiên cu thc tiễn được s dng trong quá
trình nghiên cứu đề tài như sau:
6.2.1 Phương pháp điu tra kho sát
S dng phiếu kho sát làm công c để thu thp ý kiến ca ging viên
v thc trng vic ng dng dy hc kết hp, dy hc kết hp da vào
PCHT (PCHT) năng lc s dng CNTT ca giảng viên đáp ng cho
dy hc trc tuyến trong dy hc kết hp các trường ĐH.
S dng phiếu kho sát thu thp thông tin trc tiếp và trc tuyến làm
công c để thu thp ý kiến ca SV v năng lực s dng CNTT và nhu cu
hc kết hp nhằm đánh giá s sn sàng hc tp kết hp ca SV trường
ĐH.
S dng phiếu kho sát thu thp thông tin trc tiếp và trc tuyến làm
công c để thu thp ý kiến v PCHT ca SV hình VAK/VARK mt
s mô hình PCHT khác liên quan.
S dng phiếu kho sát làm công c để thu thp ý kiến ca chuyên
gia v đề cương chi tiết hc phần “Kiểm tra - Đánh giá trong giáo dục”
dy hc kết hợp hướng phong cách hc tp.
S dng phiu khảo (trực tiếp và trc tuyến) sát làm công c để thu
thp ý kiến của SV đánh giá v chất lượng ca khóa hc kết hp hc phn
Kiểm tra đánh giá trong giáo dục sau khi đã tổ chc dy hc.
6.2.2 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thc nghiệm sư phạm nhm khẳng định tính hiu qu, tính
kh thi ca vic s dng bn thiết kế khóa hc tiến trình t chc dy
hc kết hợp hướng PCHT hai hc phn Kiểm tra đánh giá trong GD
thuyết tính toán cho SV ngành phạm Tin học trường ĐHSP-ĐH Đà
Nng.
5
6.2.3 Phương pháp chuyên gia
Lp phiếu xin ý kiến nhận xét, đánh giá của các chuyên gia v tính
kh thi ca mô hình dy hc kết hợp đặc bit h thng h tr dy hc
trc tuyến LMS/LCMS có Website https://blearning.vn được thiết kế da
vào PCHT trong dy học cho SV ngành Sư phạm Tin học trình độ đại hc
và đề cương chi tiết hc phần “Kiểm tra - Đánh giá trong giáo dục”; theo
mô hình đề xut.
6.3 Nhóm các phương pháp hỗ tr
S dng phương pháp thống toán hc để thu thp s liu, thông
tin, liệu ... liên quan đến các nhim v, ni dung nghiên cu ca lun
án. Áp dng các k thut thống như phân nhóm, chỉ số, tính phương
sai, độ lch tiêu chuẩn..., đồng thi x lí s liệu thu được bng phn mm
Excell 2013 nhằm đảm bo cho kết qu nghiên cứu có tính chính xác, đủ
độ tin cy.
7 Ý nghĩa và đóng góp mới ca lun án
7.1 V mt lý lun
Xây dng khung lý thuyết v dy hc kết hp (B-Learning) da vào
PCHT dành cho SV phạm Tin học trong trường ĐH, góp phần phát
triển sở lun v dy hc kết hp, dy hc kết hp da vào PCHT,
đổi mới phương pháp dạy hc vi s kết hợp ưu điểm ca dy hc trc
tuyến và dy hc giáp mt.
7.2 V mt thc tin
- Đề xut nguyên tc, phương pháp thiết kế khóa hc và tiến trình t
chc dy hc kết hp (B-Learning) da vào PCHT trong dy hc cho SV
ngành Sư phạm Tin học trình độ ĐH.
- Xây dng và thiết kế h thng h tr dy hc trc tuyến đồng b
không đồng b (LMS/LCMS) trong khóa hc kết hp da vào PCHT.
- Vn dụng để thiết kết chc dy hc các khóa hc kết hp (B-
Learning) da vào phong cách hc tp theo nh PCHT VAK hc
phn/môn học “Kiểm tra đánh giá trong giáo dục“; “Lí thuyết tính toán”
trong đào tạo ngành Phạm Tin hc chuyên ngành CNTT bậc đại hc
cho 4 lp ti Khoa Tin học, Trường ĐHSP-ĐH Đà Nẵng.
8 Kết cu lun án
Ngoài phn m đầu, kết lun và ph lc, Lun án gồm 3 chương:
Chương 1. sở lun thc tin dy hc kết hp (B-Learning)
da vào phong cách hc tập cho SV ngành Sư phạm Tin hc.