TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN
KHOA KẾ TOÁN - PHÂN TÍCH
TỔ KẾ TOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
LUẬT KẾ TOÁN
HỆ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1. Thông tin chung về học phần
-Tên học phần: Luật kế toán
- Mã số học phần:
- Số tín chỉ: 3
- Học phần: Tự chọn
- Học phần tiên quyết: Nguyên lý kế toán
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 32.5 tiết
+ Thực hành/ thí nghiệm/ bài tập/thảo luận trên lớp: 10.5 tiết
+ Thực tập tại cơ sở: Không
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn: Không
+ Kiểm tra: 2 tiết
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90 tiết
- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Khoa Kế toán - Phân tích/ Tổ Kế
toán.
- Thông tin giảng viên biên soạn đề cương:
1. ThS. Trần Thị Bích Ngọc Điện thoại: 0916.285.989
2. ThS. Trần Thị Thanh Tâm Điện thoại: 0943.976.567
2. Mục tiêu học phần
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể đạt được mục tiêu sau:
2.1. Về kiến thức
Sinh viên trình y được những kiến thức cơ bản về luật kế toán với các nội dung:
Những vấn đề chung về kế toán pháp luật kế toán, pháp luật điều chỉnh nội dung của
công tác kế toán, pháp luật về tổ chức bộ y kế toán người làm kế toán, pháp luật về
dịch vụ kế toán, nội dung pháp lý về chế độ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán.
2.2. Về kỹ năng
Sinh viên khả năng trình y được những vấn đề chung về kế toán pháp luât
kế toán, đối tượng điều chỉnh của luật kế toán, pháp luật về tổ chức bộ máy kế toán
người làm kế toán, pháp luật về dịch vụ kế toán, nội dung pháp lý về chế độ kế toán, quản
lý nhà nước về kế toán và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán.
2.3. Về thái độ người học
Giúp sinh viên hiểu biết thái độ nghiêm túc khi thực hiện các công việc kế
toán theo pháp luật hiện hành.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần gồm 6 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán và pháp luật kế toán
Trang bị các kiến thức bản về khái niệm kế toán, pháp luật kế toán, sự cần thiết
phải điều chỉnh bằng pháp luật đối với hoạt động kế toán, các đối tượng điều chỉnh của
pháp luật kế toán.
Chương 2: Pháp luật điều chỉnh nội dung của công tác kế toán
Trang bị các kiến thức cơ bản về quy định pháp luật về chứng từ kế toán, tài khoản
kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, quy định pháp luật về hoạt động kiểm tra kế toán,
kiểm kê tài sản, bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán.
Chương 3: Pháp luật về tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
Trang b các kiến thc bản v t chc b máy kế toán, địa v pháp của người
làm kế toán, địa v pháp lý ca kế toán trưng
Chương 4: Pháp luật về dịch vụ kế toán
Trang bị những kiến thức cơ bản về khái quát dịch vụ kế toán pháp luật về dịch
vụ kế toán, chủ thể cung ứng dịch vụ kế toán, thi cấp chứng chhành nghề kế toán,
đăng ký hành nghề kế toán.
Chương 5: Nội dung pháp lý về chế độ kế toán
Trang bị những kiến thức bản về khái niệm phân loại chế độ kế toán,hệ
thống văn bản pháp luật quy định về chế độ kế toán nguyên tắc áp dụng, những nội
dung pháp chủ yếu trong chế độ kế toán doanh nghiệp kế toán hành chính sự
nghiệp.
Chương 6: Quản nhà nước về kế toán xử các hành vi vi phạm pháp luật về kế
toán.
Trang bị những kiến thức bản về quản nhà nước về kế toán, các hành vi vi
phạm pháp luật kế toán, các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về kế toán.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VÀ PHÁP LUẬT KẾ TOÁN
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.1. Khái niệm kế toán
1.2. Vai trò của kế toán
1.3. Phân loại kế toán
2. KHÁI QUÁT PHÁP LUẬT VỀ KẾ TOÁN
2.1.Sự cần thiết phải điều chỉnh bằng pháp luật đối với hoạt động kế toán
2.2. Khái niệm pháp luật về kế toán
2.3. Cấu trúc pháp luật về kế toán
2.4. Nguồn pháp luật v kế toán
3. NHỮNG QUY ĐỊNH CÓ TÍNH NGUYÊN TẮC TRONG PHÁP LUẬT KẾ TOÁN.
3.1. Đối tượng chịu sự điều chỉnh của pháp luật
3.2. Nhiệm vụ, yêu cầu, các nguyên tắc kế toán
3.3. Đối tượng kế toán
3.4. Chữ viết, chữ số sử dụng trong kế toán, kỳ kế toán
3.5. Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin tài
liệu kế toán;
3.6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kế toán.
Chương 2
PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1.1. Những vấn đề chung về chứng từ kế toán
1.2. Lập và ký chứng từ kế toán
1.3. Các quy định về hoá đơn bán hàng
1.4. Quản lý và sử dụng chứng từ kế toán
1.5. Các hành vi vi pháp luật về chứng từ kế toán và hình thức xử lý.
2. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỔ KẾ
TOÁN.
2.1. Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
2.1.1. Khái niệm tài khoản kế toán, hệ thống tài khoản kế toán
2.1.2. Các quy định của pháp luật về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
2.1.3. Những hành vi vi phạm pháp luật tài khoản kế toán hệ thống tài khoản kế
toán và hình thức xử lý vi phạm
2.2. Sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán.
2.2.1. Khái niệm sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán
2.2.2. Các yêu cầu mang tính pháp lý đối với sổ kế toán, hệ thống sổ kế toán
2.2.3. Các quy định của pháp luật đối với việc mở sổ, ghi sổ, sửa chữa sổ, khoá sổ, điều
chỉnh sổ kế toán.
2.2.4 Những hành vi vi phạm pháp luật về sổ kế toán hệ thống sổ toán hình
thức xử lý vi phạm.
3. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3.1. Những vấn đề chung về báo cáo tài chính
3.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính
3.1.2. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính
3.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính
3.1.4. Đối tượng phải lập và nộp báo cáo tài chính
3.2. Lập báo cáo tài chính
3.2.1. Các yêu cầu trong lập và trình bày báo cáo tài chính
3.2.2. Thời hạn và nơi nộp báo cáo tài chính
3.2.3. Kiểm toán các báo cáo tài chính
3.3. Công khai các báo cáo tài chính
3.3.1. Khái niệm và mục đích của công khai báo cáo tài chính
3.3.2. Nội dung và thời hạn công khai báo cáo tài chính
3.3.3. Hình thức công khai báo cáo tài chính
3.4. Những hành vi vi phạm pháp luật về báo cáo tài chính hình thức xử vi
phạm.
4. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA KẾ TOÁN
4.1. Khái niệm kiểm tra kế toán
4.2. Chủ thể kiểm tra và nội dung kiểm tra kế toán
4.2.1. Chủ thể có quyết định và chủ thể có quyền kiểm tra kế toán
4.2.2. Nội dung kiểm tra kế toán
4.3. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể trong kiểm tra kế toán
4.3.1. Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán
4.3.2. Quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán trong kiểm tra kế toán
4.4. Các hành vi vi phạm pháp luật về kiểm tra kế toán và hình thức xử lý vi phạm.
5. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ KIỂM TÀI SẢN, BẢO QUẢN
LƯU TRỮ TÀI LIỆU KẾ TOÁN.
5.1. Kiểm kê tài sản
5.1.1. Khái niệm kiểm kê tài sản
5.1.2. Các trường hợp phải thực hiện kiểm kê tài sản
5.1.3. Những công việc mà đơn vị kế toán phải thực hiện trong kiểm kê tài sản
5.1.4. Các hành vi vi phạm pháp luật về kiểm kê tài sản và hình thức xử lý vi phạm.
5.2.Bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán
5.2.1.Trách nhiệm trong bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán
5.2.2. Những yêu cầu của việc bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán.
5.2.3. Các loại tài liệu kế toán phải lưu trữ và thời hạn lưu trữ.
5.2.4. Tiêu huỷ tài liệu kế toán.
5.2.5. Các hành vi vi phạm pháp luật về bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán hình
thức xử lý
Chương 3
PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN
1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
1.1. Khái niệm tổ chức bộ máy kế toán
1.2. Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong tổ chức bộ máy kế toán
1.3. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán trong tổ chức
bộ máy kế toán.
1.4. Các hành vi vi phạm pháp luật về tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán
hình thức xử lý vi phạm .
2. ĐỊA VI PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN
2.1. Tiêu chuẩn của người làm kế toán
2.2. Quyền và trách nhiệm của người làm kế toán
2.3. Những người không được làm kế toán.
3. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG
3.1. Nhiệm vụ của kế toán trưởng
3.2. Thẩm quyền của kế toán trưởng
3.3. Tiêu chuẩn và điều kiện đối với kế toán trưởng
3.4. Tiêu chuẩn điều kiện của người phụ trách kế toán, người được thuê làm kế
toán trưởng
Chương 4
PHÁP LUẬT VỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
1. KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN VÀ PHÁP LUẬT VỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
1.1. Khái niệm, đặc điểm dịch vụ kế toán
1.2. Khái niệm pháp luật về dịch vụ kế toán
2. CHỦ THỂ CUNG ỨNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN.
2.1. Điều kiện đối với chủ thể kinh doanh dịch vụ kế toán