intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học phần Kinh tế chính trị Mác-LêNin

Chia sẻ: Nguyễn Đức Mạnh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học phần Kinh tế chính trị Mác-LêNin gồm các nội dung chính sau: Phân tích điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá; đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa; Lượng giá trị của hàng hoá là gì; Phân tích nguồn gốc và bản chất của tiền tệ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học phần Kinh tế chính trị Mác-LêNin

  1. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÂN HIỆU HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TẠI TỈNH QUẢNG NAM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đức Mạnh Mã số sinh viên: 2105QLNH-19 Lớp khóa: 2105QLNH-K21 Quảng Nam, 2024
  2. LỜI MỞ ĐẦU Kính chào mọi người! Đề cương này mình soạn với mục đích ôn tập cho bản thân. Nếu mọi người thực sự cần hãy cứ sử dụng tài liệu này làm tài liệu tham khảo nhé! Do kiến thức của mình còn hạn chế, nên đôi khi đề cương không thể tránh những sai sót, nên đề cương chỉ mang tính chất tham khảo. Mình rất mong mọi người có thể đóng góp ý kiến, nhằm giúp mình có thể bổ sung kiến thức và hoàn thiện đề cương hơn. (Zalo:0935498242) Trân trọng và cảm ơn mọi người rất nhiều! “Khó khăn nhất là quyết định hành động; phần còn lại chỉ đơn thuần là sự kiên trì.” - Amelia Earhart - CÂU HỎI NỘI DUNG Câu 1: Phân tích điều kiện ra đời * Khái niệm sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất của sản xuất hàng hoá. Sản xuất * Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá: hàng hoá có vai trò như thế nào - Phân công lao động xã hội: là sự phân chia lao động xã hội thành các ngành, nghề khác nha đối với sự phát triển của nền sản hóa lao động, do đó dẫn đên chuyên môn hóa sản xuất. Do phân công lao động xã hội nên mỗi n xuất xã hội? phẩm nhất định. Song cuộc sống của mỗi người lại cần đến rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đ thuộc vào nhau, phải trao đổi sản phẩm cho nhau. - Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất: sự tách biệt này do các quan hệ
  3. chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở hữu s * Vai trò của sản xuất hàng hoá đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội: - Là động lực thúc đẩy nền sản xuất xã hội phát triển - Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển - Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng Câu 2: Trình bày đặc trưng và ưu * Khái niệm sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất thế của sản xuất hàng hóa. * Đặc trưng: - Sản xuất hàng hóa để trao đổi, mua bán - Mục đích của người sản xuất: lợi nhuận - Mâu thuẫn cơ bản: lao động tư nhân và lao động xã hội tiềm ẩn khủng hoảng sản xuất thừa * Ưu thế của sản xuất hàng hoá: - Là động lực thúc đẩy nền sản xuất xã hội phát triển - Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển - Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng Câu 3: Điều kiện ra đời và tồn tại * Trình bày các khái niệm của sản xuất hàng hoá? So với sản - Khái niệm sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản x xuất tự nhiên, sản xuất hàng hoá - Khái niệm sản xuất tự nhiên: là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do LĐ làm ra để thỏa mã có những ưu thế gì? * Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá: - Phân công lao động xã hội - Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất * Ưu thế của sản xuất hàng hoá: - Là động lực thúc đẩy nền sản xuất xã hội phát triển - Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển - Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng Câu 4: Phân tích hai thuộc tính * Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người của hàng hoá. Ý nghĩa của việc * Hai thuộc tính của hàng hoá: nghiên cứu vấn đề này? - Giá trị sử dụng của hàng hoá - có ví dụ + Giá trị sử dụng là gì? là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của + Đặc điểm của giá trị sử dụng: - Hàng hóa có thể có một hay nhiều giá trị sử dụng hay công dụng khác nhau; - Số lượng giá trị sử dụng của một vật không phải ngay một lúc đã phát hiện ra đư phát triển của khoa học – kỹ thuật; - Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn vì giá trị sử dụng hay công dụng của hàn quyết định; - Giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ thể hiện khi con người sử dụng hay tiêu dùng (tiêu dung vật chất của của cải, không kể hình thức xã hội của của cải đó như thế nào; - Hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng, hiện đại thì giá trị sử dụng càng cao; + Cho ví dụ về giá trị sử dụng - Giá trị của hàng hoá - có ví dụ + Giá trị là gì: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóa, + Đặc điểm của giá trị: là thuộc tính bên trong của H², là nội dung, cơ sở của trao đổi và ra ở giá trị trao đổi + Cho ví dụ về giá trị - Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá + GTSD và GT tồn tại trong một thể thống nhất, thiếu 1 trong 2 thuộc tính không bao giờ + Nhưng đó là sự thống nhất giữa hai mặt đối lập, giữa GTSD và GT mâu thuẫn với nha + Muốn thực hiện được GTSD thì hàng hoá trước hết phải được thực hiện về mặt GT + Mâu thuẫn đó bộc lộ ra ngoài: Chất lượng >< Giá cả * Ý nghĩa của việc nghiên cứu - Nhà nước - Doanh nghiệp - Sinh viên/học viên Câu 5: Phân tích tính chất hai mặt * Khái niệm sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất của lao động sản xuất hàng hoá. * Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá: Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn - Lao động cụ thể - có ví dụ đề này? + Khái niệm lao động cụ thể: là lao động có ích của người sản xuất thông qua những biể nhau. + Vai trò của lao động cụ thể - nguồn gốc tạo ra giá trị sử dụng, là phạm trù vĩnh viễn + Cho ví dụ về lao động cụ thể: Lao động cụ thể của người thợ may cần nguyên vật li may mặc quần áo - Lao động trừu tượng - có ví dụ + Khái niệm lao động trừu tượng: là hao phí lao động nói chung của người sản xuất, kh
  4. phí sức lực về mặt thể lực và trí lực của người sản xuất + Vai trò của lao động trừu tượng – nguồn gốc tạo ra giá trị và mặt chất của giá trị hàng + Cho ví dụ về lao động trừu tượng - Phân biệt lao động tư nhân và lao động xã hội: + Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa, phản ánh tính chất tư nhân và tính chất x hàng hóa, sản xuất cái gì và sản xuất như thế nào là việc riêng của mỗi người. Họ là người sản nhân. + Đồng thời, lao động của mỗi người sản xuất hàng hóa, nếu xét về mặt hao phí sức lực bộ phận của lao động xã hội thống nhất, nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội nên la * Ý nghĩa nghiên cứu vấn đề Việc phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hỏa có ý nghĩa rất to lớn về mặ một cơ sở khoa học thực sự giúp ta giải thích được hiện tượng phức tạp diễn ra trong thực tế, như ngày càng tăng lên, đi liền với khối lượng giá trị của nó giảm xuống hay không thay đổi Câu 6: Lượng giá trị của hàng hoá * Khái niệm lượng giá trị của hàng hoá: giá trị của hàng hóa do lao động xã hội, trừu tượng củ là gì? Phân tích các nhân tố ảnh Vậy lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động đã hao phí tạo ra hàng hóa hưởng đến lượng giá trị của hàng * Thước đo lượng giá trị của hàng hoá: thước đo lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời hoá. * Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá: - Năng suất lao động - có ví dụ: là năng lực sản xuất, được tính bằng số lượng hàng hóa làm một đơn vị hàng hóa - Cường độ lao động – có ví dụ: là mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị thời gian - Mức độ phức tạp của lao động - có ví dụ: Mức độ phức tạp của lao động cũng ảnh hưởng n + Lao động giản đơn: là lao động mà kể cả người chưa được đào tạo cũng có thể thực hiệ + Lao động phức tạp: là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động c được Câu 7: Phân tích nguồn gốc và * Nguồn gốc của tiền tệ - Sự phát triển của các hình thái giá trị: bản chất của tiền tệ. - Hình thái giá trị giản đơn - có ví dụ: một hàng hoá được trao đổi ngẫu nhiên với một hàng h - Hình thái giá trị mở rộng - có ví dụ: một hàng hóa có thể được đặt trong mối quan hệ với n – 1 chỉ vàng - Hình thái chung của giá trị - có ví dụ: trao đổi sản phẩm hàng hóa trực tiếp như ở hình thái đổi một cách gián tiếp thông qua vật ngang giá chung VD: 10kg thóc – 2 con gà = 1 đồng vàn riêng) - Hình thái tiền tệ - có ví dụ: là khi vật đó gạt bỏ tất cả những vật ngang giá khác để “độc chi đồng vàng * Bản chất của tiền tệ: là một hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung để đo lường và phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán và tích lũy giá trị cho mọi tổ chức và cá nhân trong Câu 8: So sánh công thức lưu * So sánh công thức lưu thông của tư bản và công thức lưu thông hàng hoá giản đơn: (đưa c thông của tư bản và công thức lưu Giống nhau: Cả hai sự vận động đều do hai giai đoạn đối lập nhau là mua và bán hợp thành thông hàng hoá giản đơn. Vì sao diện nhau là tiền và hàng, và hai người có quan hệ kinh tế với nhau là người mua và người bán Mác gọi công thức T-H-T’ là công Khác nhau: thức chung của tư bản? - Điểm xuất phát và điểm kết thúc: + Lưu thông hàng hóa giản đơn bắt đầu bằng việc bán (H — T) và kết thúc bằng việ quá trình đều là hàng hóa, còn tiền chỉ đóng vai trò trung gian. + Ngược lại, lưu thông của tư bản bắt đẩu bằng việc mua (T - H) và kết thúc bằng vi kết thúc của quá trình, còn hàng hóa chỉ đóng vai trò trung gian; tiền ở đây không phải là chi ra dứ - Mục đích của việc lưu thông: + Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu nhau. Sự vận động sẽ kết thúc ở giai đoạn thứ hai, khi những người trao đổi có được giá trị sử dụn + Còn mục đích của lưu thông tư bản không phải là giá trị sử dụng mà là giá trị, hơn - Giới hạn của sự vận động: + Mục đích lưu thông của hàng hóa giản đơn có giới hạn. + Mục đích lưu thông tư bản là sự lớn lên của giá trị, là giá trị thặng dư, nên sự vận giá trị là không có giới hạn. * Mác gọi công thức T-H-T’ là công thức chung của tư bản vì: sự vận động của mọ quát đó, dù đó là tư bản thương nghiệp, tư bản công nghiệp hay tư bản cho vay. Điều này rất d động của tư bản thương nghiệp là mua vào để bán ra đắt hơn, rất thích hợp với công thức trên. Tư cũng không thể tránh khỏi những giai đoạn T - H và H – T’. Còn sự vận động của tư bản cho v ngắn lại T – T’. C.Mác chỉ rõ "Vậy T - H - T' thực sự là công thức chung của tư bản, đúng như nó trực ti Câu 9: Phân biệt sức lao động và * Khái niệm sức lao động và lao động lao động. Khi nào sức lao động - Khái niệm sức lao động: là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết của mọ trở thành hàng hoá? Vì sao hàng chủ yếu của xã hội hoá sức lao động là hàng hoá đặc - Khái niệm lao động: là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm thay đổi các v
  5. biệt? * Phân biệt sức lao động và lao động: điểm khác nhau cơ bản nhất là Sức lao động là khả năng c trong hiện thực * Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá: - Người lao động được tự do về thân thể - Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất * Vì sao sức lao động là hàng hóa đặc biệt: giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có điểm ưu trong quá trình sử dụng, chúng không những bảo tồn được giá trị mà còn tạo được giá trị lớn hơn, Câu 10: Phân tích điều kiện để * Khái niệm sức lao động: là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết của mọi q sức lao động trở thành hàng hoá. yếu của xã hội Hàng hoá sức lao động có đặc * Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá điểm gì khác hàng hoá thông - Người lao động được tự do về thân thể thường? - Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt * So sánh hàng hoá sức lao động với hàng hoá thông thường - Sự khác biệt về giá trị: hàng hóa sức lao động chỉ tạo ra ở cơ thể sống của con người - Sự khác biệt về giá trị sử dụng: + Khi tiêu dùng hàng hoá sức lao động, nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của t sinh ra giá trị) + Con người là chủ thể của hàng hoá sức lao động vì vậy, việc cung ứng sức lao độn hội của người lao động Câu 11: Làm rõ hai thuộc tính của * Khái niệm sức lao động: là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong thân thể một con người, tron hàng hoá sức lao động. Tại sao mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra những vật có ích. hàng hoá sức lao động là loại * Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động hàng hoá đặc biệt? - Giá trị của hàng hoá sức lao động: được đo gián tiếp bằng giá trị của những tư liệu sinh ho - Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động: là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn của công * Giải thích tại sao hàng hoá sức lao động là loại hàng hoá đặc biệt - Về giá trị: là loại hàng hoá đặc biệt vì bản thân nó khác với bất kỳ loại hàng hoá nào khác. B còn bao hàm cả văn hoá và lịch sử - Về giá trị sử dụng: + Là nguồn gốc để tạo ra giá trị, vì những giá trị mới mà nó tạo ra đều lớn hơn giá trị của + Hàng hoá sức lao động sẽ tạo ra giá trị thặng dư khi được đem vào sử dụng và chỉ có h dư. Câu 12: Thế nào là tư bản bất * Trình bày các khái niệm biến và tư bản khả biến? Căn cứ - Khái niệm tư bản bất biến: là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất, bộ phận này sau và ý nghĩa của sự phân chia tư - Khái niệm tư bản khả biến: là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động trong quá trình sản bản nêu trên? * Căn cứ phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến: Căn cứ vào vai trò của từng bộ phận tư * Ý nghĩa của sự phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến: việc phân chia cặp phạm trù trê có lao động của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản. Câu 13: Trình bày hai phương * Khái niệm giá trị thặng dư: là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do pháp sản xuất giá trị thặng dư không công. trong chủ nghĩa tư bản. Ý nghĩa * Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: của việc nghiên cứu vấn đề này? - Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối - có ví dụ: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi. - Sản xuất giá trị thặng dư tương đối - có ví dụ: là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn. - Sản xuất giá trị thhặng dư siêu ngạch – có ví dụ (trình bày thêm vì đây là biến tướng của doanh nghiệp hay các chủ đầu tư thu được do quá trình gia tăng năng suất lao động đặc biệt, làm c * Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này - Cơ sở lý luận. - Ứng dụng vào doanh nghiêp nhằm kích thích và tăng năng xuất lao động. - Bản chất của giá trị thặng dư. - Ứng dụng một cách hiệu quả nhằm phát triển đất nước. Câu 14: Tại sao nói giá trị thăng * Trình bày các khái niệm: dư siêu ngạch là hình thức biến - Khái niệm giá trị thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian l tướng của giá trị thặng dư tương dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn. đối? - Khái niệm giá trị thặng dư siêu ngạch: phần giá trị thặng dư mà doanh nghiệp hay các chủ động đặc biệt, làm cho giá trị hàng hóa thấp hơn giá trị của thị trường. * Giải thích vì sao giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tươ - Điểm giống nhau: đều tăng năng xuất lao động và tạo ra giá trị thặng dư - Điểm khác nhau: + Nguồn gốc: tăng năng xuất lao động xã hội (Tương đối) – tăng năng xuất lao động cá + Đối tượng được hưởng: toàn bộ các nhà TB (Tương đối) – chỉ vài nhà tư bản (SN) + Phản ánh mối quan hệ như thế nào: công nhân và tư bản (Tương đối) – công nhân v
  6. + Quá trình tồn tại: xuyên suốt (Tương đối) – tạm thời (Siêu ngạch) - Cho ví dụ cụ thể Câu 15: So sánh giá trị thặng dư * Trình bày các khái niệm: siêu ngạch và giá trị thặng dư Khái niệm giá trị thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian la tương đối. dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn. Khái niệm giá trị thặng dư siêu ngạch: phần giá trị thặng dư mà doanh nghiệp hay các chủ động đặc biệt, làm cho giá trị hàng hóa thấp hơn giá trị của thị trường. * So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối: Điểm giống nhau: đều tăng năng xuất lao động và tạo ra giá trị thặng dư Điểm khác nhau: - Nguồn gốc: tăng năng xuất lao động xã hội (Tương đối) – tăng năng xuất lao động cá b - Đối tượng được hưởng: toàn bộ các nhà TB (Tương đối) – chỉ vài nhà tư bản (SN) - Phản ánh mối quan hệ như thế nào: công nhân và tư bản (Tương đối) – công nhân và Quá trình tồn tại: xuyên suốt (Tương đối) – tạm thời (Siêu ngạch) - Cho ví dụ cụ thể Câu 16: Làm rõ bản chất của tiền ́* Làm rõ bản chất của tiền công trong chủ nghĩa tư bản công trong chủ nghĩa tư bản. Nêu - Khái niệm tiền công trong chủ nghĩa tư bản: là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa s mối quan hệ giữa tiền công danh - Làm rõ bản chất của tiền công trong chủ nghĩa tư bản: là hình thức biểu hiện bằng tiền nghĩa và tiền công thực tế. nhưng lại biểu hiện ra bên ngoài thành giá cả của lao động. * Nêu mối quan hệ giữa tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế - Khái niệm tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế + Khái niệm tiền công danh nghĩa: là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sứ + Khái niệm tiền công thực tế: là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa ti công danh nghĩa của mình. - Mối quan hệ giữa tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế + Mối quan hệ giữa tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế: phụ thuộc vào tỷ l lương danh nghĩa tăng với tốc độ cao hơn tốc độ lạm phát. (tiền lương thực tế tỉ lệ thuận với tiền + Xu hướng vận động của tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế: chịu sự ảnh hư kiện kinh tế tổng thể (VD: nền kinh tế suy thoái  tiền công giảm và ngược lại) Câu 17: Phân biệt tích tụ tư bản * Trình bày các khái niệm: và tập trung tư bản? Vai trò của Khái niệm tích tụ tư bản – cho ví dụ: là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tích tụ và tập trung tư bản đối với nó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản quá trình hình thành nền sản xuất Khái niệm tập trung tư bản – cho ví dụ: là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng c lớn tư bản chủ nghĩa? thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn * So sánh tích tụ tư bản và tập trung tư bản: Điểm giống nhau: là đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt, tức là làm tăng thêm lượng tiền mà diễn ra hai quá trình này Điểm khác nhau: - Nguồn gốc: + Tích tụ tư bản: từ giá trị thặng dư (làm tăng quy mô tư bản cá biệt và quy mô t + Tập trung tư bản: từ TB cá biệt trong xã hội (chỉ làm tăng quy mô TB cá biệt) - Phản ánh mối quan hệ nào: + Tích tự tư bản: giữa nhà tư bản và người làm thuê + Tập trung tư bản: giữa các nhà tư bản với nhau * Vai trò của tích tụ và tập trung tư bản đối với quá trình hình thành nền sản xuất lớn tư tăng cương hợp tác trong quá trình sản xuât  tăng tích lũy tư bản Câu 18 Thế nào là tư bản cố định *Trình bày các khái niệm: và tư bản lưu động? Căn cứ và ý Khái niệm tư bản cố định: là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng máy mó nghĩa của sự phân chia tư bản nêu xuất, giá trị của nó được chuyển dần vào trong sản phẩm mới trên? Khái niệm tư bản lưu động: là 1 bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên quá trình sản xuất, giá trị của nó lưu thông toàn bộ cùng với sản phẩm và hoàn lại toàn bộ cho nhà *Căn cứ phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động: Căn cứ vào thời gian chu chuyển của từ *Ý nghĩa của sự phân chia tư bản tư bản cố định và tư bản lưu động: thể hiện phương hướng Câu 19: Phân biệt các khái niệm: * Trình bày các khái niệm: Tư bản bất biến, tư bản khả biến, Tư bản bất biến: là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất, bộ phận này sau mỗi quá t tư bản cố định, tư bản lưu động. Tư bản khả biến: là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động trong quá trình sản xuất thì g Tư bản cố định: là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, n của nó được chuyển dần vào trong sản phẩm mới Tư bản lưu động: là 1 bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên, nhiên, vật li xuất, giá trị của nó lưu thông toàn bộ cùng với sản phẩm và hoàn lại toàn bộ cho nhà tư bản sau m *Căn cứ phân chia: Tư bản bất biến và tư bản khả biến: dựa vào tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
  7. Tư bản cố định và tư bản lưu động: dựa vào phương thức chu chuyển giá trị của mỗi loại t *Ý nghĩa của sự phân chia: Tư bản bất biến và tư bản khả biến: khẳng định nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị thặng dư Tư bản cố định và tư bản lưu động: thể hiện phương thức chuyển dịch giá trị Câu 20: So sánh để chỉ ra điểm * Trình bày các khái niệm: giống và khác nhau giữa giá trị Khái niệm giá trị thặng dư: là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do CN tạ thặng dư và lợi nhuận. Khái niệm lợi nhuận: là số tiền lời mà nhà tư bản thu được do có sự chênh lệch giữa giá (Hay lợi nhuận chính là giá trị thặng dư được so với toàn bộ tư bản ứng trước, được quan * So sánh giá trị thặng dư và lợi nhuận: Điểm giống nhau: cả lợi nhuận (p) và giá trị thặng dư (m) đều có chung một nguồn gốc là k Điểm khác nhau: - Về chất: lợi nhuận chẳng qua chỉ là một hình thái thần bí hoá của giá trị thặng dư, ph bản và lao động làm thuê, vì nó làm cho người ta tưởng rằng giá trị thặng dư không phải chỉ do l sinh ra. - Về lượng: lợi nhuận và giá trị thặng dư thường không bằng nhau, lợi nhuận có thể ca cả hàng hoá do quan hệ cung - cầu quy định. Nhưng xét trên phạm vi toàn xã hội, tổng số lợi nhu Câu 21: Tỷ suất lợi nhuận là gì? * Khái niệm tỷ suất lợi nhuận: là tỷ số tính theo phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ tư bản ứng Phân tích những nhân tố ảnh Công thức: nếu ký hiệu tỷ suất lợi nhuận là p’ ta có: hưởng dến tỷ suất lợi nhuận. p’= 100% * Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận: Tỷ suất giá trị thặng dư – có ví dụ: Tỷ suất giá trị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận c - Ví dụ: + Nếu cơ cấu giá trị hàng hoá là 800c + 200v + 200m thì m' = 100%, p’ = 20%. + Nếu cơ cấu giá trị hàng hoá là 800c + 200v + 400m thì m’ = 200%, p’ = 40%. Cấu tạo hữu cơ của tư bản – có ví dụ: trong điều kiện tỷ suất giá trị thặng dư không đổi n càng giảm và ngược lại. - Ví dụ: + Nếu cấu tạo hữu cơ tư bản là 70c + 30v + 20m thì p’ = 30%. + Nếu cấu tạo hữu cơ tư bản là 80c + 20v + 20m thì p’ = 20%. Tốc độ chu chuyển của tư bản – có ví dụ: nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn, thì tầ bản ứng trước càng nhiều lần, giá trị thặng dư theo đó mà tăng lên làm cho tỷ suất lợi nhuận cũng - Ví dụ: + Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản một năm 1 vòng: 80c + 20v + 20m thì p’ = 20%. + Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản một năm 2 vòng: 80c + 20v + (20 + 20) m thì p’ = 4 Tiết kiệm tư bản bất biến – có ví dụ: trong điều kiện tỷ suất giá trị thặng dư và tư bản k suất lợi nhuận càng lớn. - Ví dụ: Vì theo công thức: p’= p/c+v 100% + Rõ ràng khi m và v không đổi, nếu c càng nhỏ thì p' càng lớn. Câu 22: Phân tích những vai trò * Vai trò của Chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội: và hạn chế của Chủ nghĩa tư bản. - Chủ nghĩa tư bản ra đời đã giải phóng loài người khỏi “đêm trường trung cổ”, chuyển từ ví dụ - Tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển lực lượng sản xuất, xã hội hóa sản xuấ dụ - Bước đầu thiết lập nên nền dân chủ tư sản, nền dân chủ này tuy chưa hoàn chỉnh song tiến hội trước đó - có ví dụ * Hạn chế của Chủ nghĩa tư bản: - cho ví dụ - Cơ sở cho sự tồn tại phát triển của CNTB là quan hệ bóc lột của các nhà tư bản đối với c hóa xã hội; là nguyên nhân gây ra khoảng cách chênh lệch giữa các nước giàu nghèo trên thế giớ - Là nguyên nhân gây ra các cuộc chiến tranh khu vực và thế giới - Là nguyên nhân gây ra những biến đổi tiêu cực về môi trường Câu 23: Làm rõ nội dung và tác * Khái niệm quy luật giá trị: là quy luật kinh tế cơ bản nhất của sản xuất và trao đổi hàng hoá. C động của quy luật giá trị. Ý nghĩa đó còn quy luật giá trị. của việc nghiên cứu quy luật này * Nội dung của quy luật giá trị đối với việc phát triển nền kinh tế Trong sản xuất - có ví dụ: buộc người sản xuất phải làm sao cho mức hao phí lao động cá b thị trường ở nước ta? cần thiết có như vậy họ mới có thể tồn tại được. - Ví dụ: thời gian lao động cá biệt lần lượt là 8h, 10h, 12h. Thời gian xã hội cần thiết là nhất đã thực hiện đúng quy định trong sản xuất, anh thứ hai thực hiện tốt quy luật giá trị và anh th Trong lưu thông - có ví dụ: trong trao đổi, hay lưu thông, phải thực hiện theo nguyên tắc ng kết tinh một lượng lao động như nhau hoặc trao đổi, mua bán hàng hoá phải thực hiện với giá cả b - Ví dụ: Người lao động sản xuất 1 cái áo với giá vải là 10$, phí hao mòn khi sử dụng m trường thì người mua phải trả 15$ khi muốn mua chiếc áo này
  8. * Tác động của quy luật giá trị Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá - có ví dụ: là điều hoà, phân bổ các yếu tố Tác động này của quy luật giá trị thông qua sự biến động của giá cả hàng hoá trên thị trường dưới - Ví dụ: Nhà của 1 người nông dân có gà, nhưng đến cuối năm khi mang gà ra thị trườn đầu tư nuôi gà sẽ tiếp tục lỗ, nên người nông dân quyết định sẽ chuyển qua nuôi tôm vì tôm có giá Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy l giá trị cá biệt hàng hoá nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã hội. Người sản xuất phải cải tiến kĩ thuật, nâ nghệ mới, … Kết quả năng suất lao động xã hội tăng lên, chi phí sản xuất hàng hoá giảm xuống. - Ví dụ: Bình thường A may một chiếc áo thủ công phải mất 2H. Nhưng khi A mua thêm số lượng áo A sản xuất lên đến 200 chiếc từ đó lợi nhuận mỗi ngày thu được nhiều hơn. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá những người sản xuất thành người già xuất nào nhạy bén với thị trường, có hao phí cá biệt thấp hơn mức hao phí chung của xã hội sẽ có cá biệt cao hơn giá trị xã hôi, dẫn đến thua lỗ, phá sản. - Ví dụ: A và B cùng sản xuất áo. A áp dụng công nghệ sản xuất dây chuyền nên sản xu thủ công. Từ đó A ngày càng làm ăn thắng lợi và trở nên giàu có, còn B không chịu thay đổi m nghèo. Quy luật giá trị vừa có cả những tác động tích cực lẫn tiêu cực. Các tác động đó diễn ra một c của nhà nước để hạn chế tiêu cực, thúc đẩy các tác động tích cực. * Ý nghĩa của việc nghiên cứu Cần đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao Tăng cường phát huy, cập nhật và phát triển các thành tựu khoa học, công nghệ Thu hút đầu tư nước ngoài Câu 24: Phân tích các chức năng * Khái niệm tiền tệ: là một thứ hàng hoá đặc biệt, được tách ra khỏi thế giới hàng hoá, dùng đ của tiền tệ. Nêu hiểu biết về hiện hoá khác. tượng lạm phát trong nền kinh tế * Các chức năng của tiền tệ: hàng hoá. Thước đo giá trị - có ví dụ: là khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng ho Phương tiện lưu thông - có ví dụ: là khi tiền làm trung gian trong trao đổi hàng hóa Phương tiện cất trữ - có ví dụ: là khi tiền được rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại. Cất tr Phương tiện thanh toán - có ví dụ: là khi tiền được dùng để chi trả sau khi công việc giao d Tiền tệ thế giới - có ví dụ: là khi tiền được dùng nhằm mục đích trao đổi và mua bán bán bê * Nêu hiểu biết về hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế hàng hoá: Khái niệm: là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ theo thời gi Nguyên nhân: khi giá cả các yếu tố sản xuất như tiền lương, thuế gián thu và giá nguyên vậ Cách khắc phục - Giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu thông: nâng lãi suất tiền gửi ngân hàng, lãi suất tái hàng nhiều hơn - Thúc đẩy sản xuất kinh doanh: tăng cường sản xuất kinh doanh đảm bảo lượng cung mức cầu đề giảm tỷ lệ lạm phát Câu 25: Phân tích các chức năng * Khái niệm tiền tệ: là một thứ hàng hoá đặc biệt, được tách ra khỏi thế giới hàng hoá, dùng đ của tiền tệ và chỉ ra mối quan hệ hoá khác. giữa các chức năng của tiền tệ * Các chức năng của tiền tệ: Thước đo giá trị - có ví dụ: là khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng ho Phương tiện lưu thông - có ví dụ: là khi tiền làm trung gian trong trao đổi hàng hóa Phương tiện cất trữ - có ví dụ: là khi tiền được rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại. Cất tr Phương tiện thanh toán - có ví dụ: là khi tiền được dùng để chi trả sau khi công việc giao d Tiền tệ thế giới - có ví dụ: là khi tiền được dùng nhằm mục đích trao đổi và mua bán bên ng * Mối quan hệ giữa các chức năng: có mối quan hệ chặt chẽ và tác động chuyển hóa lẫn nha Chức năng thước đo giá trị và chức năng phương tiện lưu thông là 2 chức năng cơ bản Các chức năng có mối quan hệ chuyển hóa lẫn nhau. Cho vd Câu 26: Phân tích các nhân tố ảnh * Khái niệm tích luỹ tư bản: sự chuyển hoá của giá trị thặng dư trở lại thành tư bản. Theo ngô hưởng đến quy mô tích lũy tư bản là quá trình giữ lại một phần lợi nhuận sau khi bán hàng đã thu về gộp vào với phần giá trị v bản. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vào lần sau. vấn đề này. * Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tư bản: Trường hợp 1: M (giá trị thặng dư) không đổi, quy mô tích luỹ phụ thuộc vào tỷ lệ phân giải quyết đối với các nhà tư bản là phải xây dựng một kế hoạch cân bằng hợp lý giữa hai khoản q Trường hợp 2: Tỷ lệ phân chia M thành quỹ tiêu dùng và quỹ tích luỹ không đổi, quy m nhân tố ảnh hưởng tới giá trị thặng dư sẽ đồng thời quyết định đến quy mô của tích luỹ tư bản): - Trình độ bóc lột sức lao động: để thu được giá trị thặng dư lớn nhất, công nhân bị nh dư mà còn bị chiếm đoạt một phần lao động tất yếu, cắt xén tiền công để tăng trình độ bóc lột sức - Trình độ năng suất lao động xã hội: giá cả tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng giảm + Thứ nhất, với một khối lượng giá trị thặng dư nào đó, quỹ tích lũy có thể lấn san không giảm mà còn có thể cao hơn trước.
  9. + Thứ hai, một lượng giá trị thặng dư nhất định dành cho tích luỹ cũng có thể chuy động phụ thêm nhiều hơn trước - Sự chênh lệch giữa tư bản được sử dụng và tư bản đã tiêu dùng: + Tư bản sử dụng là khối lượng giá trị những tư liệu lao động mà toàn bộ quy mô xuất sản phẩm. Còn tư bản tiêu dùng là phần giá trị những tư liệu lao động ấy được chuyển vào sả + Ta biết rằng các thiết bị máy móc (hay các tư liệu lao động) tham gia vào toàn chúng rất ít, chỉ từng chút một chứ không như nguyên nhiên vật liệu. Do đó, giá trị của các thiết lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản đã tiêu dùng cũng hình thành từ đó. - Quy mô của tư bản ứng trước: để nâng cao quy mô tích luỹ, cần biết khai thác tốt dụng triệt để năng lực sản xuất của máy móc, thiết bị và tăng quy mô tư bản ứng trước * Ý nghĩa của việc nghiên cứu liên quan đến quá trình tích lũy vốn của Việt Nam Thứ nhất, nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy là giá trị thặng dư và tư bản tích lũy chiếm Thứ hai, quá trình tích lũy đã làm cho quyền sở hữu trong nền kinh tế hàng hóa biến thành q Câu 27: Tại sao nói sản xuất giá * Nội dung của quy luật sản xuất giá trị thặng dư: là sản xuất nhiều và ngày càng nhiều hơn trị thặng dư là quy luật kinh tế cơ nhân làm thuê bản của chủ nghĩa tư bản? Biểu * Giải thích vì sao sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản hiện của quy luật này qua hai giai - Nó phản ánh mục đích của nền sản xuất TBCN đoạn phát triển của chủ nghĩa tư - Nó phản ánh phương tiện, thủ đoạn mà nhà tư bản sử dụng để đạt được mục đích bản. - Nó phản ánh mối quan hệ bản chất nhất trong xã hội tư bản * Biểu hiện của quy luật này qua hai giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản: - Giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh: quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật tỷ s - Giai đoạn CNTB độc quyền: các tổ chức độc quyền thao túng nền kinh tế bằng giá cả độc Câu 28: Phân tích những đặc * Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa - Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền: là liên minh các xí nghiệp qui mô lớn nắ tư bản độc quyền. Ý nghĩa của một số loại sản phẩm, chúng có thể quyết định được giá cả độc quyền nhằm thu được lợi nhuận đ việc nghiên cứu vấn đề này? - Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính: Tư bản tài chính và đại diện cho nó là bọn đầ trị: + Về kinh tế: bằng cổ phiếu khống chế để nắm công ty mẹ, chi phối các công ty con, c + Về xã hội: bằng sức ép tập đoàn để nắm giữ các vị trí quan trọng trong bộ máy nhà - Xuất khẩu tư bản: chủ yếu là tư bản hoạt động từ những nước phát triển đến những nước nhân công, nguyên liệu rẻ, hậu quả xuất khẩu tư bản là dẫn đến nền kinh tế phụ thuộc, cạn kiệt tài - Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền: xu hướng toàn cầu hóa diễ các tập đoàn, dẫn đến hình thành các liên minh kinh tế quốc tế rất đa dạng (liên minh về thương chia nhau khu vực ảnh hưởng kinh tế. - Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc: sự phát triển không đều thay đổi tương quan lực lượng và đòi phân chia lại lãnh thổ thế giới dẫn đến xung đột quân sự để cuộc chiến tranh thế giới * Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này? Câu 29: Nêu khái quát nguyên * Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhân hình thành và phân tích - Sự phát triển của lực lượng sản xuất những đặc điểm kinh tế cơ bản - Cạnh tranh giữa các nhà tư bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền. - Khủng hoảng kinh tế thế giới - Sự phát triển của hệ thống tín dụng - Sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế * Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền - Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền - Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính - Xuất khẩu tư bản - Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền - Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc Câu 30: Trình bày những biểu * Độc quyền nhà nước là gì: là kiểu độc quyền trong đó nhà nước thực hiện nắm giữ vị thế độc hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản quyền ở những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định độc quyền nhà nước trong các thời kỳ lịch sử. Độc quyền nhà nước mang tính phổ biến trong nền kinh tế thị trường. Trong chủ nghĩa t sinh giữa độc quyền tư nhân, độc quyền nhóm và sức mạnh của nhà nước, sự chi phối của tầng lớp * Nguyên nhân hình thành - Một là, tích tụ và tập trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra từ một trung tâm đối với sản xuất và phân phối. - Hai là, sự phát triển của phân công lao động xã hội làm xuất hiện một số ngành mới có v các tổ chức độc quyền tư nhân không thể hoặc không muốn đầu tư. Vì vậy nhà nước phải đứng ra - Ba là, sự thống trị của độc quyền tư nhân đã làm gia tăng sự phân hoá giàu nghèo, làm sâu nước phải có chính sách xoa dịu những mâu thuẫn đó.
  10. - Bốn là, cùng với xu hướng quốc tế hoá kinh tế, sự bành trướng của các liên minh độc quyề xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị trường thế giới, đòi hỏi nhà nước phải có sự điều tiết các q * Bản chất: sự thống nhất của những quan hệ kinh tế - chính trị gắn bó chặt chẽ với nhau: tăng nước vào kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong mộ càng phụ thuộc vào tổ chức độc quyền. * Đặc trưng kinh tế chủ yếu - Sự kết hợp về nhân sự giữa nhà nước tư sản và tổ chức độc quyền: được thực hiện thôn độc quyền một cơ sở xã hội để thực hiện sự thống trị và trực tiếp xây dựng đội ngũ công chức cho - Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước: sở hữu tập thể của giai cấp tư sản, của tư của tư bản độc quyền nhằm duy trì sự tồn tại, phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản: là một trong những công cụ điều tiết nền kinh thành một tổng thể những thiết chế và thể chế kinh tế của nhà nước: bộ máy nhà nước gắn với hệ Câu 31: Những biểu hiện mới của * Độc quyền và nguyên nhân hình thành độc quyền độc quyền trong điều kiện ngày - Khái niệm độc quyền: là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm nay năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao. - Nguyên nhân hình thành độc quyền + Do sự phát triển của lực lượng sản xuất + Do cạnh tranh + Do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tính dụng + Do được chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường + Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ + Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt + Do có khả năng giảm giá thành khi mở rộng sản xuất * Biểu hiện mới - Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản: là sự xuất hiện các công ty độc quyền xu vừa và nhỏ. - Biểu hiện mới về vai trò của tư bản tài chính trong các tập đoàn độc quyền : Để thích ứ doàn tư bản tài chính đã thành lập các ngân hàng đa quốc gia và xuyên quốc gia. Sự ra đời của cá của các tập đoàn tài chính quốc tế. - Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản: chủ yếu là tư bản hoạt động từ những nước phát tri ở những quốc gia nhân công, nguyên liệu rẻ, hậu quả xuất khẩu tư bản là dẫn đến nền kinh tế phụ - Biểu hiện mới của sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền: sự quyền có những biểu hiện mới do tác động của xu hướng quốc tế hoá, toàn câu hoá kinh tế ngày Tư bản độc quyền quốc tế là thế lực đang chi phối quá trình toàn cầu hoá thông qua các tổ chức k các tổ chức khu vực. - Biểu hiện mới về sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối của các tập đoàn đ thế bằng những cuộc chiến tranh thương mại, những cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo mà đứng các cuộc đụng độ dó chính là các cường quốc tư bản. Câu 32: Những biểu hiện mới của * Độc quyền nhà nước và nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước trong điều - Khái niệm độc quyền: là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm vi kiện ngày nay năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao. - Nguyên nhân hình thành độc quyền + Do sự phát triển của lực lượng sản xuất + Do cạnh tranh + Do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tính dụng + Do được chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường + Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ + Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt + Do có khả năng giảm giá thành khi mở rộng sản xuất * Bản chất của độc quyền nhà nước: giai đoạn phát triển cao của giai đoạn độc quyền. Nó vẫn sản đã trở thành công cụ kinh tế để phục vụ riêng cho lợi ích của thiểu số giai cấp tư bản độc qu thuộc của nhà nước tư sản vào độc quyền và là công cụ phục vụ cho lợi ích của tư bản độc quyền * Biểu hiện mới: - Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản: là sự xuất hiện các công ty độc quyền xu vừa và nhỏ. - Biểu hiện mới về vai trò của tư bản tài chính trong các tập đoàn độc quyền : Để thích ứ doàn tư bản tài chính đã thành lập các ngân hàng đa quốc gia và xuyên quốc gia. Sự ra đời của cá của các tập đoàn tài chính quốc tế. - Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản: chủ yếu là tư bản hoạt động từ những nước phát tri ở những quốc gia nhân công, nguyên liệu rẻ, hậu quả xuất khẩu tư bản là dẫn đến nền kinh tế phụ - Biểu hiện mới của sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền: sự quyền có những biểu hiện mới do tác động của xu hướng quốc tế hoá, toàn cầu hoá kinh tế ngày
  11. Tư bản độc quyền quốc tế là thế lực đang chi phối quá trình toàn cầu hoá thông qua các tổ chức k các tổ chức khu vực. - Biểu hiện mới về sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối của các tập đoàn đ thế bằng những cuộc chiến tranh thương mại, những cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo mà đứng b các cuộc đụng độ dó chính là các cường quốc tư bản. Câu 33: Phân tích những tác động * Độc quyền và nguyên nhân hình thành độc quyền của độc quyền trong nền kinh tế - Khái niệm độc quyền: là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm vi thị trường năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao. - Nguyên nhân hình thành độc quyền + Do sự phát triển của lực lượng sản xuất + Do cạnh tranh + Do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tính dụng + Do được chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường + Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ + Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt + Do có khả năng giảm giá thành khi mở rộng sản xuất * Tác động của độc quyền – có ví dụ - Tích cực + Độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các h thuật. + Độc quyền có thể làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh + Độc quyền tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển - Tiêu cực + Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho ng + Độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm sự phát triển k + Khi độc quyền nhà nước bị chỉ phối bởi nhóm lợi ích cục bộ hoặc khi độc quyề ra hiện tượng làm tăng sự phân hóa giàu nghèo Câu 34: Phân tích tính tất yếu * Trình bày khái niệm khách quan của việc phát triển - Khái niệm kinh tế thị trường: là kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế thị trường định hướng xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động điều tiết của các quy luật thị trườ XHCN ở Việt Nam? - Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN: là nền kinh tế vận hành theo các quy bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điề đạo. * Tính tất yếu khách quan – có ví dụ trong quá trình phân tích Kinh tế thị trường định hướng XHCN phù hợp với tính quy luật phát triển của khách qua - Theo tự nhiên: Chúng ta thấy rằng, KTTT bản chất là giai đoạn phát triển cao triển đến một trình độ nhất định, tất yếu sẽ chuyển sang KTTT; nó là quy luật phát triển tất yếu người. Ví dụ: Khi sâu kén phát triển tới một thời điểm nhất định sẽ lột xác thành bướm nhất định, sẽ có được thành tựu là học sinh giỏi, bằng khen. - Theo tình hình đất nước: việc chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao c nghĩa là một xu hướng phát triển khách quan và tất yếu, phù hợp với bối cảnh nước ta. Việt Na dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân; với hệ tiêu chí “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công b định hướng XHCN là phù hợp với xu thế của thời đại và đặc điểm phát triển của dân tộc. Kinh tế thị trường có rất nhiều ưu việt, là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kin - Phân bổ nguồn lực hiệu quả: kinh tế thị trường là một trong những phương th ta đạt được so với các mô hình kinh tế trước đó + Ví dụ: trong mô hình kinh tế tự cấp, tự túc; mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập t hóa (mọi nguồn lực phân bố ngang bằng nhau kể cả những nơi không hiệu quả) chính vì vậy hiệu - Động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh và hiệu quả cao kích th lao động, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm. Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với nguyện vọng của mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Câu 35: Trình bày những đặc * Trình bày khái niệm trưng của kinh tế thị trường định - Khái niệm kinh tế thị trường: là kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền hướng XHCN ở Việt Nam? xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động điều tiết của các quy luật thị trườ - Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN: là nền kinh tế vận hành theo các quy bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điề đạo. * Đặc trưng Đặc trưng về mục đích phát triển kinh tế thị trường: là phương thức để phát triển lực chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn min
  12. Đặc trưng về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế: - Về quan hệ sở hữu: khác với việc chiếm hữu các sản phẩm tự nhiên, sở hữu phản án tiếp đến là chiếm hữu kết quả lao động. Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lý + Về nội dung kinh tế, sở hữu là điều kiện của sản xuất, là lợi ích kinh tế mà ch hữu. + Về nội dung pháp lý, sở hữu thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật v - Về thành phần kinh tế: là nền kinh tế có nhiều hình thức ở hữu, nhiều thành phần kinh tế tư nhân là động lực quan trọng, kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòn - Đặc trưng về quan hệ quản lý nền kinh tế và vai trò của nhà nước: là nhà nước q quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng dùng kinh tế thị trường để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, vì “dân giàu, n quản lý nền kinh tế thông qua pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, cơ chế chính sách và các cô trường, khắc phục những khuyết tật của kinh tế thị trường và phù hợp với yêu cầu xây dựng CNX - Đặc trưng về quan hệ phân phối: KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam th cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế (phân phối đầu vào) để hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về TLSX. Nền kinh tế thị trường với sự sẽ có các lại hình phân phối khác nhau: phân phối theo kết quả làm ra chủ yếu theo kết quả lao độ nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội. - Đặc trưng về thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội một cách tự trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công hóa – xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy h thị trường Câu 36: Phân tích những nhiệm * Trình bày các khái niệm vụ chủ yếu để hoàn thiện thể chế - Khái niệm kinh tế thị trường: là kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế thị trường định hướng xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động điều tiết của các quy luật thị trườ XHCN ở Việt Nam? - Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN: là nền kinh tế vận hành theo các quy bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giầu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điề đạo. - Khái niệm thể chế, thể chế kinh tế: là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế. - Khái niệm thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN: là hệ thống đường lối chủ trươ xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các m nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng g bằng, văn minh. * Lý do hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN - Để đẩy mạnh hiệu quả doanh nghiệp và giúp cho đội ngũ doanh nghiệp lớn mạnh. - Để kinh tế tập thể được quan tâm đổi mới, kinh tế tư nhân được coi trọng. - Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài đạt được hiệu quả tích cực. - Để các yếu tố thị trường và các loại thị trường được hình thành đồng bộ hơn, gắn kết v - Môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện, thông thoáng hơn, quyền tự do kinh do đảm bảo hơn. - Phát triển kinh tế và tiến bộ công bằng xh được chú trọng, tạo cơ hội cho người dân th kinh tế. * Những nhiệm vụ chủ yếu - Hoàn thiện thể chế về sở hữu - Hoàn thiện thể chế phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp - Hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường - Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng cường kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững, tiến b ứng với biến đổi khí hậu - Hoàn thiện thể chế đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế - Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò xây dựng và thực hiện thể chế kinh tế c trong hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Câu 37: Khái niệm, đặc trưng và * Khái niệm lợi ích kinh tế: là lợi ích về vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động k những nhân tố ảnh hưởng đến các * Đặc trưng cơ bản của lợi ích kinh tế quan hệ lợi ích kinh tế? - Lợi ích kinh tế mang tính khách quan: bản chất khách quan đòi hỏi lợi ích kinh tế phải xuất phát từ các điều kiện khách quan - Lợi ích kinh tế là kết quả trực tiếp của quan hệ phân phối: nếu các chủ thể kinh tế n nhập hợp lý mà họ được hưởng và hành động phù hợp với nhận thức thì lợi ích kinh tế trở thành không hợp lý về thu nhập hay lợi ích kinh tế sẽ là rào cản cho sự phát triển. - Lợi ích kinh tế là quan hệ xã hội: bản chất của lợi ích kinh tế là quan hệ xã hội. Vì vậy quyết quan hệ giữa con người với nhau. Đó là tạo sự công bằng, hợp lý và đồng thuận trong phân - Lợi ích kinh tế mang tính lịch sử: là phạm trù kinh tế xuất hiện khi các hoạt động kinh là
  13. của con người được quy định bởi trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và dịu vị của họ tron tiếp của quan hệ phân phối và được thể hiện bằng thu nhập, là động lực của các hoạt động. Kinh chủ thể trong phân phối thu nhập. * Những nhân tố ảnh hưởng đến các quan hệ lợi ích kinh tế - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: là phương thức và mức độ thỏa mãn các hết phụ thuộc vào số lượng, chất lượng hàng hóa và dịch vụ, mà điều này lại phụ thuộc vào tr phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, việc đáp ứng lợi ích kinh tế của các chủ thể càng kinh tế của các chủ thể là lực lượng sản xuất. Chính vì vậy, phát triển lực lượng sản xuất trở th - Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội: Quan hệ sản xuất, mà t định vị trí, vai trò của mỗi con người, mỗi chủ thể trong quá trình tham gia các hoạt động k ngoài những quan hệ sản xuất, mà nó là sản phẩm của những quan hệ sản xuất, là hình thức tồ vậy, theo Ph. Ăngghen, các quan hệ kinh tế của một xã hội nhất định biểu hiện trước hết dưới h - Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước: Sự can thiệp của nhà nước vào nền loại công cụ, trong đó có các chính sách kinh tế - xã hội. Chính sách phân phối thu nhập của thu nhập của các chủ thể kinh tế. Khi mức thu nhập và tương quan thu nhập thay đổi, phương thay đổi, tức là lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể cũng thay đổi. - Hội nhập kinh tế: bản chất của kinh tế thị trường là mở cửa hội nhập. Khi mở cửa từ thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế. Tuy nhiên, lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp, hộ gi địa có thể bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài. Đất nước có thể phát triển n cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trưởng... Điều đó có nghĩa là hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tác các chủ thể. Câu 38: Phân tích các quan hệ lợi * Khái niệm lợi ích kinh tế: là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh ích kinh tế chủ yếu trong nền kinh * Các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường tế thị trường? Sự thống nhất và - Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động: sự thống nhất về lợ mâu thuẫn giữa các quan hệ lợi thực hiện các hoạt động kinh tế trong điều kiện bình thường họ sẽ thu được lợi nhuận, thực hiện đ ích kinh tế? sử dụng lao động nên người lao động cũng thực hiện được lợi ích kinh tế của mình vì có việc làm - Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động: trong cơ chế thị trường, những của nhau, từ đó tạo ra sự thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa họ. Sự thống nhất về lợi kết chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau. Quan hệ chặt chẽ về lợi ích kinh tế giữa những người sử dụ Trong cơ chế thị trường, đội ngũ này đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội nên cầ - Quan hệ lợi ích giữa những người lao động: nếu có nhiều người bán sức lao động, ng lương của người lao động bị giảm xuồng, một bộ phận người lao động bị sa thải - Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội: + Lợi ích cá nhân: là lợi ích của 1 thành viên trong xã hội khi tham gia vào hđ kin + Lợi ích nhóm: là lợi ích của các cá nhân của tổ chức hoạt động trong cùng ngàn lợi ích riêng + Lợi ích xã hội: là tổng các lợi ích cá nhân. Lợi ích cá nhân được thực hiện sẽ là của xã hội * Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các quan hệ lợi ích kinh tế - Sự thống nhất của quan hệ lợi ích kinh tế: chúng thống nhất với nhau vì một chủ th Do đó, lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực tiếp hoặc g động vì mục tiêu chung hoặc các mục tiêu thống - Sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế: các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thuẫn vớ những phương thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến mức đối lậ thực hiện lợi ích này có thể sẽ ngăn cản, thậm chí làm tổn hại đến các lợi ích khác. Mâu thuẫn về Câu 39. Trình bày các quan hệ lợi * Khái niệm lợi ích kinh tế: là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh ích kinh tế chủ yếu trong nền kinh * Các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường tế thị trường? Vai trò của Nhà - Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động: sự thống nhất về lợ nước trong việc đảm bảo hài hòa thực hiện các hoạt động kinh tế trong điều kiện bình thường họ sẽ thu được lợi nhuận, thực hiện đ các lợi ích kinh tế? sử dụng lao động nên người lao động cũng thực hiện được lợi ích kinh tế của mình vì có việc làm - Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động: trong cơ chế thị trường, những của nhau, từ đó tạo ra sự thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa họ. Sự thống nhất về lợi kết chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau. Quan hệ chặt chẽ về lợi ích kinh tế giữa những người sử dụ Trong cơ chế thị trường, đội ngũ này đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội nên cầ - Quan hệ lợi ích giữa những người lao động: nếu có nhiều người bán sức lao động, ng lương của người lao động bị giảm xuồng, một bộ phận người lao động bị sa thải - Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội: + Lợi ích cá nhân: là lợi ích của 1 thành viên trong xã hội khi tham gia vào hđ kin + Lợi ích nhóm: là lợi ích của các cá nhân của tổ chức hoạt động trong cùng ngàn lợi ích riêng + Lợi ích xã hội: là tổng các lợi ích cá nhân. Lợi ích cá nhân được thực hiện sẽ là của xã hội
  14. * Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế - Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của cá - Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội - Kiểm soát ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã - Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế Câu 40: Phân tích nội dung cơ * Trình bày khái niệm bản của quá trình công nghiệp - Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa: là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện c hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động với công nghiệp, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiệ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao. * Nội dung cơ bản của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam - Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện từ nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang nề sản xuất xã hội nhờ chuyển nền kinh tế từ chỗ dựa trên kỹ thuật thủ công sang nền kinh tế dựa và minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp. Nếu áp dụng các thành tựu của khoa học và c thì những thành tựu này được kết nối, gắn liền với quá trình hiện đại hóa và cuộc cách mạng k nguồn nhân lực khi đất nước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả: là hướng từ một nề nghiệp, công nghiệp và sau đó phát triển thành cơ cấu kinh tế công, nông nghiệp và dịch vụ. Cơ c với phát triển kinh tế tri thức. Đây là một trong những tiền đề làm chi phối theo xu hướng chuyển - Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượn nghệ và kinh tế – xã hội toàn diện, sâu rộng nhằm chuyển đổi nền sản xuất và xã hội Việt Nam từ với các trình độ công nghệ ngày càng tiên tiến, hiện đại, văn minh Câu 41: Phân tích quan điểm và * Trình bày các khái niệm những quan điểm và giải pháp để - Khái niệm cách mạng công nghiệp: là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ c thực hiện công nghiệp hóa, hiện về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản đại hóa ở Việt Nam trong bối triển năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong k cảnh cuộc cách mạng công nghiệp - Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa: là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các lần thứ tư tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động với công nghiệp, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao. * Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công n - Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi nguồn lực: Xây dựng hệ thốn động, thúc đẩy nghiên cứu và triển khai. Cải thiện khung pháp lý cho đổi mới sáng tạo và tăng c trị đối với công tác sáng tạo, tăng nguồn vốn cho đổi mới sáng tạo. Nâng cao tỷ lệ đóng góp của học, học viện, trung tâm nghiên cứu có chất lượng cao trong nước và kết nối tri thức toàn cầu. - Các giải pháp thích ứng phải được thực hiện đồng bộ, phát huy sức sáng tạo của to đến thành công không phải là một con đường đơn giản, mà nó đòi hỏi phải có sự kết hợp của nhiề trong nền kinh tế. Phải phát huy hết sức sáng tạo của toàn dân. Có như vậy thì mới đưa đến thành * Giải pháp để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc các - Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo - Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệ - Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của cách mạn - Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền thông - Phát triển ngành công nghiệp - Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn - Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ tầng kinh tế, xã h nước - Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du lịch, dịch vụ - Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ - Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao - Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế Câu 42: Phân tích tính tất yếu của * Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế: hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trì hội nhập kinh tế quốc tế và những với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chun tác động của hội nhập kinh tế * Tính tất yếu của hội nhập kinh tế quốc tế của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam quốc tế đối với Việt Nam - Hội nhập kinh tế quốc tế là đòi hỏi khách quan trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế: qua mọi biên giới quốc gia, khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự v thống nhất. Toàn cầu hoá kinh tế lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân công lao động quốc t kinh tế các nước trở thành bộ phận hữu cơ và không thể tách rời nền kinh tế toàn cầu. Trong toà trên phạm vi toàn cầu, nếu không hội nhập các nước không thể tự đảm bảo các điều kiện cần thiế cơ hội đề các quốc gia giải quyết các vấn đề toàn cầu, tận dụng các thành tựu của cách mạng công - Hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là cá nay: đối với các nước đang và kém ph + Là cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài như tài chính, kho học công nghệ… + Là con đường tận dụng thời cơ để phát triển rút ngắn, khắc phục nguy cơ tụ hậu;
  15. + Mở cửa thị trường thu hút vốn, thúc đẩy công nghiệp hoá, tăng tích luỹ; + Tạo nhiều cơ hội việc làm mới, nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư. Bên cạnh, các nước này phải đối mặt không ít rủi ro, thách thức như gia tăng sự phụ thuộc * Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam - Tác động tích cực + Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển d + Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. + Tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hoá, chính trị, củng cố a + Quá trình hội nhập giúp mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại và các qu trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. + Hội nhập kinh tế quốc tế cũng tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh đầu tư nước ngoài từ đó nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh thành và phát triển các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn theo hướng hiện đại và hợp lí + Hội nhập giúp nâng cao trình độ của nguồn nhân lực và nền khoa học công n tạo và nghiên cứu khoa học, tiếp nhận các công nghệ hiện đại từ việc đầu tư và c + Hội nhập làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường nguồn tín dụng. + Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội để các cá nhân được thụ hưởng các sản mã và chất lượng với giá cạnh tranh; được tiếp cận và giao lưu nhiều hơn với kiếm việc làm cả ở trong lẫn ngoài nước. + Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện để các nhà hoạch định chính sách nắ giới, từ đó có thể đề ra chính sách phát triển phù hợp cho đất nước và không bị l + Hội nhập kinh tế là tiền đề giúp bổ sung những giá trị và tiến bộ của văn hóa thúc đẩy tiến bộ xã hội. + Hội nhập kinh tế quốc tế giúp duy trì hòa bình, ổn định khu vực và quốc tế để khả năng phối hợp các nỗ lực và nguồn lực của các nước để giải quyết những vấ - Tác động tiêu cực + Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp, ngành kinh tế gặp k + Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường bên ngoài, nền kinh tế chính trị, thị trường quốc tế. + Nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội. + Đối mặt với nguy cơ trở thành bãi thải công nghiệp, cạn kiệt tài nguyên, huỷ h + Có thể tạo ra một số thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc trật tự, an toàn xã hội. + Gia tăng nguy cơ bản sắc văn hoá dân tộc, truyền thống Việt Nam bị xói mòn. + Có thể làm tăng nguy cơ khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư trái bất hợp pháp… Câu 43: Trình bày những giải * Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế: Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trì pháp nhằm nâng cao hiệu quả hội với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chun nhập kinh tế quốc tế trong phát * Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam triển của Việt Nam? - Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại: t hợp. - Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập phù hợp: là một kế hoạch tổng thể về phương quốc tế - Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ cá khu vực: việc tích cực tham gia các liên kết kinh tế quốc tế, nghiên túc thực hiện các cam kết góp cậy, tôn trọng của cộng đồng quốc tế, giúp ta nâng tầm hội nhập trên các tầng nấc, tạo cơ chế liên trong hội nhập kinh tế quốc tế. - Hoàn thiện thể chế kinh tế và hội nhập: Đổi mới mạnh mẽ về sở hữu, coi trong khu thành đồng bộ các loại thị trường; đảm bảo môi trường cạnh tranh bình đẳng. Đổi mới cơ chế q kinh tế, thông thoáng môi trường đầu tư… Hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là pháp luật liên hiệu quả các tranh chấp… - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế: hiệu quả hội nhập phụ thuộc r như của các doanh nghiệp - Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ của Việt Nam: là nền kinh tế không bị lệ thuộc, nào đó về đường lối, chính sách phát triển, không bị bất cứ ai dùng những điều kiện kinh tế, tài c tổn hại chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân tộc. Đảng và nhà nước Việt Nam đã xác định: đường lới xây dựng nền kinh tế độc lập tự quốc tế được thực hiện xuyên suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
  16. Good Luck!!!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2