HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHÂN HIỆU HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TẠI TỈNH QUẢNG NAM
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đức Mạnh
Mã số sinh viên: 2105QLNH-19
Lớp khóa: 2105QLNH-K21
Quảng Nam, 2024
LỜI MỞ ĐẦU
Kính chào mọi người!
Đề cương này mình soạn với mục đích ôn tập cho bản thân. Nếu mọi người
thực sự cần hãy cứ sử dụng tài liệu này làm tài liệu tham khảo nhé!
Do kiến thức của mình còn hạn chế, nên đôi khi đề cương không thể tránh
những sai sót, nên đề cương chỉ mang tính chất tham khảo.
Mình rất mong mọi người thể đóng góp ý kiến, nhằm giúp mình thể bổ
sung kiến thức và hoàn thiện đề cương hơn. (Zalo:0935498242)
Trân trọng và cảm ơn mọi người rất nhiều!
“Khó khăn nhất là quyết định hành động; phần còn lại chỉ đơn thuần là sự kiên trì.”
- Amelia Earhart -
CÂU HỎI NỘI DUNG
Câu 1: Phân tích điều kiện ra đời
của sản xuất hàng hoá. Sản xuất
hàng hoá có vai trò như thế nào
đối với sự phát triển của nền sản
xuất xã hội?
* Khái niệm sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất r
* Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá:
- Phân công lao động xã hội: là sự phân chia lao động xã hội thành các ngành, nghề khác nhau. P
hóa lao động, do đó dẫn đên chuyên môn hóa sản xuất. Do phân công lao động xã hội nên mỗi n
phẩm nhất định. Song cuộc sống của mỗi người lại cần đến rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đ
thuộc vào nhau, phải trao đổi sản phẩm cho nhau.
- Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất: sự tách biệt này do các quan hệ
chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở hữu s
* Vai trò của sản xuất hàng hoá đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội:
- Là động lực thúc đẩy nền sản xuất xã hội phát triển
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
- Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng
Câu 2: Trình bày đặc trưng và ưu
thế của sản xuất hàng hóa.
* Khái niệm sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất r
* Đặc trưng:
- Sản xuất hàng hóa để trao đổi, mua bán
- Mục đích của người sản xuất: lợi nhuận
- Mâu thuẫn cơ bản: lao động tư nhân và lao động xã hội tiềm ẩn khủng hoảng sản xuất thừa
* Ưu thế của sản xuất hàng hoá:
- Là động lực thúc đẩy nền sản xuất xã hội phát triển
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
- Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng
Câu 3: Điều kiện ra đời và tồn tại
của sản xuất hàng hoá? So với sản
xuất tự nhiên, sản xuất hàng hoá
có những ưu thế gì?
* Trình bày các khái niệm
- Khái niệm sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xu
- Khái niệm sản xuất tự nhiên: là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do LĐ làm ra để thỏa mãn t
* Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá:
- Phân công lao động xã hội
- Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất
* Ưu thế của sản xuất hàng hoá:
- Là động lực thúc đẩy nền sản xuất xã hội phát triển
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
- Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng
Câu 4: Phân tích hai thuộc tính
của hàng hoá. Ý nghĩa của việc
nghiên cứu vấn đề này?
* Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người t
* Hai thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng của hàng hoá - có ví dụ
+ Giá trị sử dụng là gì? là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của c
+ Đặc điểm của giá trị sử dụng:
- Hàng hóa có thể có một hay nhiều giá trị sử dụng hay công dụng khác nhau;
- Sốợng giá trị sử dụng của một vật không phải ngay một lúc đã phát hiện ra đư
phát triển của khoa học – kỹ thuật;
- Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn vì giá trị sử dụng hay công dụng của hàng hóa l
quyết định;
- Giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ thể hiện khi con người sử dụng hay tiêu dùng (tiêu dùng c
dung vật chất của của cải, không kể hình thức xã hội của của cải đó như thế nào;
- Hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng, hiện đại thì giá trị sử dụng càng cao;
+ Cho ví dụ về giá trị sử dụng
- Giá trị của hàng hoá - có ví dụ
+ Giá trị là gì: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóa,
+ Đặc điểm của giá trị: là thuộc tính bên trong của H², là nội dung, cơ sở của trao đổi và b
ra ở giá trị trao đổi
+ Cho ví dụ về giá trị
- Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá
+ GTSD và GT tồn tại trong một thể thống nhất, thiếu 1 trong 2 thuộc tính không bao giờ
+ Nhưng đó là sự thống nhất giữa hai mặt đối lập, giữa GTSD và GT mâu thuẫn với nhau
+ Muốn thực hiện được GTSD thì hàng hoá trước hết phải được thực hiện về mặt GT
+ Mâu thuẫn đó bộc lộ ra ngoài: Chất lượng >< Giá cả
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu
- Nhà nước
- Doanh nghiệp
- Sinh viên/học viên
Câu 5: Phân tích tính chất hai mặt
của lao động sản xuất hàng hoá.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn
đề này?
* Khái niệm sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất r
* Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá:
- Lao động cụ thể - có ví dụ
+ Khái niệm lao động cụ thể: là lao động có ích của người sản xuất thông qua những bi
nhau.
+ Vai trò của lao động cụ thể - nguồn gốc tạo ra giá trị sử dụng, là phạm trù vĩnh viễn
+ Cho ví dụ về lao động cụ thể: Lao động cụ thể của người thợ may cần nguyên vật li
may mặc quần áo
- Lao động trừu tượng - có ví dụ
+ Khái niệm lao động trừu tượng: là hao phí lao động nói chung của người sản xuất, khôn
phí sức lực về mặt thể lực và trí lực của người sản xuất
+ Vai trò của lao động trừu tượngnguồn gốc tạo ra giá trị và mặt chất của giá trị hàng
+ Cho ví dụ về lao động trừu tượng
- Phân biệt lao động tư nhân và lao động xã hội:
+ Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa, phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xã
hàng hóa, sản xuất cái gì và sản xuất như thế nào là việc riêng của mỗi người. Họ là người sản x
nhân.
+ Đồng thời, lao động của mỗi người sản xuất hàng hóa, nếu xét về mặt hao phí sức lực nói
bộ phận của lao động xã hội thống nhất, nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội nên lao động t
* Ý nghĩa nghiên cứu vấn đề
Việc phát hiện ra tính hai mặt ca lao động sản xuất hàng hỏa có ý nghĩa rất to lớn về mặt
một cơ sở khoa học thực sự giúp ta giải thích được hiện tượng phức tạp diễn ra trong thực tế, như s
ngày càng tăng lên, đi liền với khối lượng giá trị ca nó giảm xuống hay không thay đổi
Câu 6: Lượng giá trị của hàng hoá
là gì? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng giá trị của hàng
hoá.
* Khái niệm lượng giá trị của hàng hoá: giá trị củang hóa do lao động hội, trừuợng của
Vậy lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động đã hao phí tạo ra hàng hóa
* Thước đo lượng giá trị của hàng hoá: thước đo lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời g
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá:
- Năng suất lao động - có ví dụ: là năng lực sản xuất, được tính bằng số lượng hàng hóa làm r
một đơn vị hàng hóa
- Cường độ lao động – có ví dụ: là mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị thời gian
- Mức độ phức tạp của lao động - có ví dụ: Mức độ phức tạp của lao động cũng ảnh hưởng nh
+ Lao động giản đơn: là lao động mà kể cả người chưa được đào tạo cũng có thể thực hiện đ
+ Lao động phức tạp: là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động ch
được
Câu 7: Phân tích nguồn gốc và
bản chất của tiền tệ.
* Nguồn gốc của tiền tệ - Sự phát triển của các hình thái giá trị:
- Hình thái giá trị giản đơn - có ví dụ: một hàng hoá được trao đổi ngẫu nhiên với một hàng hoá
- Hình thái giá trị mở rộng - có ví dụ: một hàng hóa có thể được đặt trong mối quan hệ với nhi
– 1 chỉ vàng
- Hình thái chung của giá trị - có ví dụ: trao đổi sản phẩm hàng hóa trực tiếp như ở hình thái g
đổi một cách gián tiếp thông qua vật ngang giá chung VD: 10kg thóc – 2 con gà = 1 đồng vàng
riêng)
- Hình thái tiền tệ - có ví dụ: là khi vật đó gạt bỏ tất cả những vật ngang giá khác để “độc chiế
đồng vàng
* Bản chất của tiền tệ: là một hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung để đo lường và b
phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán và tích lũy giá trị cho mọi tổ chc và cá nhân trong x
Câu 8: So sánh công thức lưu
thông của tư bản và công thức lưu
thông hàng hoá giản đơn. Vì sao
Mác gọi công thức T-H-T’ là công
thức chung của tư bản?
* So sánh công thức lưu thông của tư bản và công thức lưu thông hàng hoá giản đơn: (đưa cô
Giống nhau: Cả hai sự vận động đều do hai giai đoạn đối lập nhau là mua và bán hợp thành, t
diện nhau là tiền và hàng, và hai người có quan hệ kinh tế với nhau là người mua và người bán
Khác nhau:
- Điểm xuất phát và điểm kết thúc:
+ Lưu thông hàng hóa giản đơn bắt đầu bằng việc bán (H — T) và kết thúc bằng việc
quá trình đều là hàng hóa, còn tiền chỉ đóng vai trò trung gian.
+ Ngược lại, lưu thông của tư bản bắt đẩu bằng việc mua (T - H) và kết thúc bằng vi
kết thúc của quá trình, còn hàng hóa chỉ đóng vai trò trung gian; tiền ở đây không phải là chi ra dứ
- Mục đích của việc lưu thông:
+ Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu,
nhau. Sự vận động sẽ kết thúc ở giai đoạn thứ hai, khi những người trao đổi có được giá trị sử dụng
+ Còn mục đích của lưu thông tư bản không phải là giá trị sử dụng mà là giá trị, hơn nữ
- Giới hạn của sự vận động:
+ Mục đích lưu thông của hàng hóa giản đơn có giới hạn.
+ Mục đích lưu thông tư bản là sự lớn lên của giá trị, là giá trị thặng dư, nên sự vận động
giá trị là không có giới hạn.
* Mác gọi công thức T-H-T’ công thức chung của bản vì: sự vận động của mọi
quát đó, đó bản thương nghiệp, bản công nghiệp hay bản cho vay. Điều này rất d
động của tư bản thương nghiệp là mua vào để bán ra đắt hơn, rất thích hợp với công thức trên. Tư b
cũng không thể tránh khỏi những giai đoạn T - H H T’. Còn sự vận động của bản cho va
ngắn lại T – T’.
C.Mác chỉ rõ "Vậy T - H - T' thực sự là công thức chung của tư bản, đúng như nó trực tiế
Câu 9: Phân biệt sức lao động và
lao động. Khi nào sức lao động
trở thành hàng hoá? Vì sao hàng
hoá sức lao động là hàng hoá đặc
* Khái niệm sức lao động và lao động
- Khái niệm sức lao động: là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết của mọi
chủ yếu của xã hội
- Khái niệm lao động: hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm thay đổi các vậ
biệt? * Phân biệt sức lao động và lao động: điểm khác nhau cơ bản nhất là Sức lao động là khả năng c
trong hiện thực
* Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá:
- Người lao động được tự do về thân thể
- Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất
* Vì sao sức lao động là hàng hóa đặc biệt: giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có điểm ưu đi
trong quá trình sử dụng, chúng không những bảo tồn được giá trị mà còn tạo được giá trị lớn hơn, gọi
Câu 10: Phân tích điều kiện để
sức lao động trở thành hàng hoá.
Hàng hoá sức lao động có đặc
điểm gì khác hàng hoá thông
thường?
* Khái niệm sức lao động: là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết của mọi qu
yếu của xã hội
* Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng h
- Người lao động được tự do về thân thể
- Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt
* So sánh hàng hoá sức lao động với hàng hoá thông thường
- Sự khác biệt về giá trị: hàng hóa sức lao động chỉ tạo ra ở cơ thể sống của con người
- Sự khác biệt về giá trị sử dụng:
+ Khi tiêu dùng hàng hoá sức lao động, nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn g trị của t
sinh ra giá trị)
+ Con người là chủ thể của hàng hoá sức lao động vì vậy, việc cung ứng sức lao động
hội của người lao động
Câu 11: Làm rõ hai thuộc tính của
hàng hoá sức lao động. Ti sao
hàng hoá sức lao động là loại
hàng hoá đặc biệt?
* Khái niệm sức lao động: toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong thân thể một con người, trong
mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra những vật có ích.
* Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động
- Giá trị của hàng hoá sức lao động: được đo gián tiếp bằng giá trị ca những tư liệu sinh ho
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động: là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn của công t
* Giải thích tại sao hàng hoá sức lao động là loại hàng hoá đặc biệt
- Về giá trị: là loại hàng hoá đặc biệt vì bản thân nó khác với bất kỳ loại hàng hoá nào khác. Bê
còn bao hàm cả văn hoá và lịch sử
- Về giá trị sử dụng:
+ Là nguồn gốc để tạo ra giá trị, vì những giá trị mới mà nó tạo ra đều lớn hơn giá trị của
+ Hàng hoá sức lao động sẽ tạo ra giá trị thặng dư khi được đem vào sử dụng và chỉ có hà
dư.
Câu 12: Thế nào là tư bản bất
biến và tư bản khả biến? Căn cứ
và ý nghĩa của sự phân chia tư
bản nêu trên?
* Trình bày các khái niệm
- Khái niệm tư bản bất biến: là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất, bộ phận này sau m
- Khái niệm tư bản khả biến: là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động trong quá trình sản x
* Căn cứ phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến: Căn cứ vào vai trò của từng bộ phận tư b
* Ý nghĩa của sự phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến: việc phân chia cặp phạm trù trên
có lao động của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Câu 13: Trình bày hai phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư
trong chủ nghĩa tư bản. Ý nghĩa
của việc nghiên cứu vấn đề này?
* Khái niệm giá trị thặng : là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do n
không công.
* Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối - có ví dụ: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày l
năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Sản xuất giá trị thặng tương đối - dụ: giá trị thặng thu được nhờ rút ngắn t
động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
- Sản xuất giá trị thhặng dư siêu ngạch – có ví dụ (trình bày thêm vì đây là biến tướng của ph
doanh nghiệp hay các chủ đầu tư thu được do quá trình gia tăng năng suất lao động đặc biệt, làm cho
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này
- Cơ sở lý luận.
- Ứng dụng vào doanh nghiêp nhằm kích thích và tăng năng xuất lao động.
- Bản chất của giá trị thặng dư.
- Ứng dụng một cách hiệu quả nhằm phát triển đất nước.
Câu 14: Ti sao nói giá trị thăng
dư siêu ngạch là hình thức biến
tướng của giá trị thặng dư tương
đối?
* Trình bày các khái niệm:
- Khái niệm giá trị thặng dư tương đối:giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian la
dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
- Khái niệm giá trị thặng dư siêu ngạch: phần giá trị thặng dư mà doanh nghiệp hay các chủ đ
động đặc biệt, làm cho giá trị hàng hóa thấp hơn giá trị của thị trường.
* Giải thích vì sao giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tươn
- Điểm giống nhau: đều tăng năng xuất lao động và tạo ra giá trị thặng dư
- Điểm khác nhau:
+ Nguồn gốc: tăng năng xuất lao động xã hội (Tương đối) – tăng năng xuất lao động cá b
+ Đối tượng được hưởng: toàn bộ các nhà TB (Tương đối) – chỉ vài nhà tư bản (SN)
+ Phản ánh mối quan hệ như thế nào: công nhân và tư bản (Tương đối) – công nhân và