ĐỀ CƯƠNG VI SINH VẬT THÚ Y
CÂU 1: Đặc tính sinh học và chẩn đoán vi khuẩn học của tụ cầu khuẩn
Staphylococcus aureus( tụ cầu khuẩn )
I. Đặc tính sinh học
1. Hình thái
+ hình cầu, d=0,7-1
+ là vi khuẩn gram +
+ không sinh nha bào,giáp mô, không có long
+ trong bệnh phẩm thường xếp thành từng đôi, từng đám giống chùm nho
2. Đặc tính nuôi cấy
+ sống hiếu khí
+ nhiệt độ thích hợp : 32-37 C
+ môi trường nước thịt
Sau 24h : môi trường đục, lắng cặn, mặt không có màng
+ môi trường thạch thường
Sau 24h : khuẩn lạc dạng S, tròn trơn, nhẵn
do sinh sắc tố nên có màu: Màu vàng thẫm
Màu vàng chanh
Màu trắng
+ môi trường thạch máu
Khuẩn lạc dạng S, mọc rất tốt
Gây hiện tượng dung huyết ( gây tan hồng cầu thỏ) gồm 4 loại : Alpha , Beta,
Delta, Gamma
+ Thạch sapman: môi trường đặc biệt để phân lập và kiểm tra độc lực của vi
khuẩn
+ Môi trường gelatin : Vi khuẩn cấy theo đường chính sâu, 20C/2-3 ngày tan chảy
3. Đặc tính sinh hóa
+ Chuyển hóa đường: lên men đường
glucozo,lactozo,levulozo,mannozo,mannit,saccarozo, không lên men đường
galactozo
+ phản ứng catalaz : dương tính
4. Sức đề kháng
+ kém với nhiệt độ: 70C/1h, 80C/10-30p , 100C trong vài phút
+ chất sát trùng thông thường diệt VK nhanh
+ nơi khô ráo VK sống > 200 ngày
5. Các chất do tụ cầu tiết ra
Các độc tố:
+ độc tố dung huyết ( alpha, beta, delta, gamma)
+ Nhân tố diệt bạch cầu
+ độc tố ruột
Enzyme
+ men đông huyết tương
+ men làm tan tơ huyết
+ men phân phải DNA
+ men phân giải protein
+ men phân giải lipid
+ men phân giải penixilinase
6. Tính gây bệnh
Trong tự nhiên
+ thường kí sinh trên da, niêm mạc của người và gia súc
+ khi sức đề kháng giảm, tổn thương tổ chức Vk xâm nhập và gây bệnh: viêm da,
mưng mủ
Viêm vú
Ngộ độc đường ruột
Gia cầm: bệnh về xương khớp
Trong phòng thí nghiệm
+ Thỏ cảm nhiễm nhất
Đưa VK vào dưới da áp xe dưới da
Đưa VK vào TM tai sau 36-48hthỏ chết mổ ra thấy nhiều ổ apxe trong phủ tạng
II. Chẩn đoán vi khuẩn học
Quy trình chẩn đoán
B1. Lấy bệnh phẩm
-Đúng quy cách, tuyệt đối vô trùng để tránh nhiễm VK khác
-Nếu ở ổ apxe thì dùng xilanh hút mủ
B2. Kiểm tra trên kính hiển vi
-Làm tiêu bản, nhuộm gram, rồi quan sát : hình cầu, gram +, tụ thành từng đám
giống chùm nho
B3. Nuôi cấy vào môi trường thích hợp
Nuôi vào môi trường nước thịt, thạch máu, thạch sampan
B4. Kiểm tra đặc tính sinh hóa
-Chuyển hóa đường
-Phản ứng catalazo +
B5. Tiêm động vật thí nghiệm
Dùng thỏ để gây bệnh
CÂU 2. Đặc tính sinh học của Streptococcus suis( liên cầu khuẩn ).
1. Hình thái
-Hình cầu, hình bầu dục
-d= 0,5-1
-xếp thành chuỗi ngắn (8-10 VK)
-đôi khi có giáp mô
-Gram +
-Không có lông
2. Đặc tính nuôi cấy
-Sống hiếu khí, yếm khí tùy tiện
-Nhiệt độ thích hợp: 37C
-Ph: 7,2-7,4
-Môi trường nước thịt: lúc đầu đục sau lắng xuống đáy sau 24h, mt trong đáy có
cặn
-Môi trường thạch thường: khuẩn lạc dạng S, tròn nhỏ,lồi,màu hơi xám
-Môi trường thạch máu: khuẩn lạc dạng S to hơn, gây hiện tượng dung huyết
( alpha, beta, gamma)
3. Đặc tính sinh hóa
-VK lên men đường: glucoz, lactoz,saccaroz,.. tùy từng chủng
-VK không lên men đường: mannit, Inulin
-Các phản ứng sinh hóa: Indol (-)
(-)
Không làm đông vón huyết tương ( Coagulaz -)
Amylaza (+)
4. Các chất do liên cầu khuẩn tiết ra
-Độc tố: + ban đỏ ( protein)
+ dung huyết ( streptolysin O, streptolysin Z)
-Các enzyme
+ Streptokinaza: Men làm tan tơ huyết
+ Streptodornaza: Men làm lỏng mủ đặc
+ Hyaluronidaza
+ DPN: giết bạch cầu
+ Proteinaza: phân hủy protein
5. Sức đề kháng
-Có sức đề kháng kém đối với nhiệt và hóa chất
+ 70C/35-40p, 100C/1p
+ các chất sát trùng thông thường dễ tiêu diệt VK
6. Tính gây bệnh
-Trong tự nhiên
+ có ở khắp nơi trên cơ thể người và động vật
+ ở người : gây viêm họng, mẩn đỏ,…
+ở động vật : thường gây chứng nung mủ, viêm vú,..
-Trong phòng thí nghiệm
+ Thỏ là động vật dễ cảm nhiễm, hoặc chuột nhắt
+ nếu tiêm dưới da thỏ apxe tại nơi tiêm