ĐỀ CƯƠNG VI SINH VẬT THÚ Y

CÂU 1: Đặc tính sinh học và chẩn đoán vi khuẩn học của tụ cầu khuẩn

Staphylococcus aureus( tụ cầu khuẩn )

I.

Đặc tính sinh học

1. Hình thái

+ hình cầu, d=0,7-1

+ là vi khuẩn gram +

+ không sinh nha bào,giáp mô, không có long

+ trong bệnh phẩm thường xếp thành từng đôi, từng đám giống chùm nho

2. Đặc tính nuôi cấy

+ sống hiếu khí

+ nhiệt độ thích hợp : 32-37 C

+ môi trường nước thịt

Sau 24h : môi trường đục, lắng cặn, mặt không có màng

+ môi trường thạch thường

Sau 24h : khuẩn lạc dạng S, tròn trơn, nhẵn

do sinh sắc tố nên có màu: Màu vàng thẫm

Màu vàng chanh

Màu trắng

+ môi trường thạch máu

Khuẩn lạc dạng S, mọc rất tốt

Gây hiện tượng dung huyết ( gây tan hồng cầu thỏ) gồm 4 loại : Alpha , Beta,

Delta, Gamma

+ Thạch sapman: môi trường đặc biệt để phân lập và kiểm tra độc lực của vi

khuẩn

+ Môi trường gelatin : Vi khuẩn cấy theo đường chính sâu, 20C/2-3 ngày tan chảy

3. Đặc tính sinh hóa

+ Chuyển hóa đường: lên men đường

glucozo,lactozo,levulozo,mannozo,mannit,saccarozo, không lên men đường

galactozo

+ phản ứng catalaz : dương tính

4. Sức đề kháng

+ kém với nhiệt độ: 70C/1h, 80C/10-30p , 100C trong vài phút

+ chất sát trùng thông thường diệt VK nhanh

+ nơi khô ráo VK sống > 200 ngày

5. Các chất do tụ cầu tiết ra

● Các độc tố:

+ độc tố dung huyết ( alpha, beta, delta, gamma)

+ Nhân tố diệt bạch cầu

+ độc tố ruột

● Enzyme

+ men đông huyết tương

+ men làm tan tơ huyết

+ men phân phải DNA

+ men phân giải protein

+ men phân giải lipid

+ men phân giải penixilinase

6. Tính gây bệnh

● Trong tự nhiên

+ thường kí sinh trên da, niêm mạc của người và gia súc

+ khi sức đề kháng giảm, tổn thương tổ chức Vk xâm nhập và gây bệnh: viêm da,

mưng mủ

Viêm vú

Ngộ độc đường ruột

Gia cầm: bệnh về xương khớp

● Trong phòng thí nghiệm

+ Thỏ cảm nhiễm nhất

Đưa VK vào dưới da áp xe dưới da

Đưa VK vào TM tai sau 36-48hthỏ chết mổ ra thấy nhiều ổ apxe trong phủ tạng

II.

Chẩn đoán vi khuẩn học

Quy trình chẩn đoán

B1. Lấy bệnh phẩm

- Đúng quy cách, tuyệt đối vô trùng để tránh nhiễm VK khác

- Nếu ở ổ apxe thì dùng xilanh hút mủ

B2. Kiểm tra trên kính hiển vi

-

Làm tiêu bản, nhuộm gram, rồi quan sát : hình cầu, gram +, tụ thành từng đám

giống chùm nho

B3. Nuôi cấy vào môi trường thích hợp

Nuôi vào môi trường nước thịt, thạch máu, thạch sampan

B4. Kiểm tra đặc tính sinh hóa

- Chuyển hóa đường

- Phản ứng catalazo +

B5. Tiêm động vật thí nghiệm

Dùng thỏ để gây bệnh

CÂU 2. Đặc tính sinh học của Streptococcus suis( liên cầu khuẩn ).

1. Hình thái

- Hình cầu, hình bầu dục

-

d= 0,5-1

-

xếp thành chuỗi ngắn (8-10 VK)

-

đôi khi có giáp mô

- Gram +

- Không có lông

2. Đặc tính nuôi cấy

- Sống hiếu khí, yếm khí tùy tiện

- Nhiệt độ thích hợp: 37C

- Ph: 7,2-7,4

- Môi trường nước thịt: lúc đầu đục sau lắng xuống đáy sau 24h, mt trong đáy có

cặn

- Môi trường thạch thường: khuẩn lạc dạng S, tròn nhỏ,lồi,màu hơi xám

- Môi trường thạch máu: khuẩn lạc dạng S to hơn, gây hiện tượng dung huyết

( alpha, beta, gamma)

3. Đặc tính sinh hóa

- VK lên men đường: glucoz, lactoz,saccaroz,.. tùy từng chủng

- VK không lên men đường: mannit, Inulin

- Các phản ứng sinh hóa: Indol (-)

(-)

Không làm đông vón huyết tương ( Coagulaz -)

Amylaza (+)

4. Các chất do liên cầu khuẩn tiết ra

- Độc tố: + ban đỏ ( protein)

+ dung huyết ( streptolysin O, streptolysin Z)

- Các enzyme

+ Streptokinaza: Men làm tan tơ huyết

+ Streptodornaza: Men làm lỏng mủ đặc

+ Hyaluronidaza

+ DPN: giết bạch cầu

+ Proteinaza: phân hủy protein

5. Sức đề kháng

- Có sức đề kháng kém đối với nhiệt và hóa chất

+ 70C/35-40p, 100C/1p

+ các chất sát trùng thông thường dễ tiêu diệt VK

6. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ có ở khắp nơi trên cơ thể người và động vật

+ ở người : gây viêm họng, mẩn đỏ,…

+ở động vật : thường gây chứng nung mủ, viêm vú,..

- Trong phòng thí nghiệm

+ Thỏ là động vật dễ cảm nhiễm, hoặc chuột nhắt

+ nếu tiêm dưới da thỏ apxe tại nơi tiêm

+ nếu tiêm vào TM thỏ chết nhanh do nhiễm khuẩn huyết

CÂU 3. Đặc tính sinh học và chẩn đoán vi khuẩn học của trực khuẩn đóng dấu

lợn

I.

Đặc tính sinh học

1. Hình thái

- Trực khuẩn nhỏ, thẳng, có khi hơi cong

-

d= 1-1,5 x 0,2-0,4

-

không có lông, không di động

-

không có nha bào, giáp mô

- Gram +

- Trong canh trùng non,lợn cấp tính : VK đứng riêng lẻ hoặc từng đôi

- Trong canh trùng già, lợn mắc bệnh mạn tính: VK dạng sợi tơ dài, cong queo

2. Đặc tính nuôi cấy

- Sống hiếu khí tùy tiện

- Nhiệt độ thích hợp: 37C

-

pH: 7,2-7,6

- Môi trường nước thịt: Sau 24h, môi trường hơi đục rồi trong. Lắc lên có vẩy đục

như đám mây

- Thạch thường: sau 24h, Khuẩn lạc dạng S rất nhỏ, rìa gọn,tròn

- Thạch máu: không dung huyết. Khuẩn lạc nhỏ, tròn

- Môi trường Packe: dùng để phân lập VK

- Gelatin: ko làm tan chảy

3. Đặc tính sinh hóa

- Chuyển hóa đường: phần lớn lên men: glucoz, galactoz,levuloz,mannoz

Không lên men: saccaroz,mantoz, socbiton,…

- Các phản ứng sinh hóa

+ phản ứng VP (-)

+ phản ứng MR (-)

+ Phản ứng Indol (-)

+ sinh (+)

4. Sức đề kháng

- VK sống được 17-35 năm trong môi trường dịch thể

- Phủ tạng của lợn chết thối: 4 tháng

-

Lợn chết chôn: 9 tháng

- Sấy khô: 3 tuần

- Ánh sáng mặt trời: 12 ngày

- Nhiệt độ cao dễ tiêu diệt VK: + 70C/5p, 100C chết ngay

+ trong thịt có VK, cắt dày 15cm/100C/2h30p chưa chết

- Chất sát trùng thông thường tiêu diệt nhanh

5. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ lợn, lợn con (3-4 tháng1 năm) dễ mẫn cảm nhất

+ loài chim cảm thụ ở mức độ : bồ câu-gà-vịt-ngan-ngỗng-vẹt-sáo-chim sẻ

Triệu chứng: mào tím, suy nhược, ỉa chảy

Bệnh tích: xuất huyết niêm mạc và bắp thịt, gan lách sưng to,tụ máu

+ Trâu bò, dê, cừu, chó dễ mắc

+ Người mắc bệnh có biểu hiện : sốt cao, nổi nốt đỏ trên da, đầu các khớp, hạch

sung

- Trong phòng thí nghiệm

+ chuột bạch: cảm thụ nhất tiêm dưới da sau 2-6 ngày chuột bị bại huyết và chết.

Trước khi chết, chuột sợ ánh sáng, viêm sưng giác mạc

Bệnh tích: phổi sưng, tụ máu, lách sưng, gan màu tro,nát

+ bồ câu: cũng là loài mẫn cảm vs VK, tiêm canh khuẩn 24h/1ml vào bắp thịt, dưới

da. Sau 3-4 ngày chết

Trước khi chết: 2 chân bại, thở khó

Bệnh tích: chỗ tiêm sưng tụ máu, tim sưng, niêm mạc tụ máu, viêm ngoại tâm

mạc tích nước, gan thận viêm tụ máu

II.

Chẩn đoán vi khuẩn học

Quy trình chẩn đoán

B1. Lấy bệnh phẩm

- Đúng quy cách, tuyệt đối vô trùng để tránh nhiễm VK khác

-

Lấy ở máu tim và lách, nếu bại huyết thì dùng gan, thận. Nếu chết, bại huyết mà

ko chết thì lấy ở tủy xương ( đốt sống 3-5)

B2. Kiểm tra trên kính hiển vi

-

Làm tiêu bản, nhuộm gram. Thấy VK ngắn, nhỏ, tập trung nhiều trong bạch cầu

Lợn mạn tính : thấy VK có hình sợi dài

B3. Nuôi cấy vào môi trường thích hợp

- Nuôi cấy tốt nhất ở môi trường Packe

- Bệnh phẩm thối nghiền vs nước sinh lýtiêm dưới da bồ câuphân lập VK lấy

máu từ tim gan bồ câu chết nuôi cấy vào mt và qsat tính mọc

B4. Kiểm tra đặc tính sinh hóa

- Chuyển hóa đường

- Phản ứng VP,MR,Indol,

B5. Tiêm động vật thí nghiệm

Dùng chuột bạch hoặc bồ câu

Câu 4. Đặc tính sinh học và chẩn đoán vi khuẩn học của vi khuẩn Pasteurella

multocida ?

I.

Đặc tính sinh học

1. Hình thái

-

có hình thái giống nhau

-

là trực khuẩn nhỏ, hình trứng hoặc bầu dục, 2 đầu tròn

-

d= 0,25-0,4 x 0,4-1,5

-

gram –

-

không

: có lông, di động, nha bào

-

có giáp mô

2. Đặc tính sinh học

-

Là VK hiếu khí hoặc yếm khí không bắt buộc

- Nhiệt độ có thể nuôi cấy : 13-38C

-

pH: 7,2-7,4

- môi trường nước thịt

+ sau 24h, vẫn đục, lắc có hiện tượng vẩn đục như sương mù, đáy ống có cặn

nhầy, có màng mỏng trên mặt mt, có mùi tanh của nước dãi khô

- môi trường thạch thường

+ khuẩn lạc dạng S, nhỏ, trong suốt

- môi trường thạch máu

+ không làm dung huyết

+ pt tốt hơn thạch thường, khuẩn lạc to hơn

- môi trường thạch có huyết thanh và huyết cầu tố ( dùng để giám định, phân lập

và xác định độc lực của VK )

+ VK độc lực cao: màu xanh lơ, xanh lá mạ chiếm 2/3, 1/3 là màu vàng kim loại

+ VK độc lực vừa : màu xanh lơ ít hơn diện tích màu da cam

+ Vk có độc lực rất yếu : ko có hiện tượng phát quang

- môi trường gelatin

+ không làm tan chảy gelatin, Khuẩn lạc tròn, mịn

3. Đặc điểm sinh hóa

- Chuyển hóa đường

+ VK lên men đường, không sinh hơi: glucoz, saccaroz,mannit,sozbit,xylo

+ VK không lên men đường: lactoz,maltoz,rammo,...

- Các phản ứng sinh hóa khác

+ Indol –

+ Vp –

+ MR –

+ sản sinh bất thường, lúc có ,lúc ko

+ catalaz +

+ Oxydaz +

4. Sức đề kháng

- Dễ bị tiêu diệt bởi ánh sáng, nhiệt độ và các chất sát trùng thông thường

+ 58C/20p, 80C/10p, 100C trong vài phút

+ ánh sáng mặt trời: tiêu diệt VK trong canh khuẩn trong 1 ngày

+ axit phenic 5%/1p, nước vôi 1%/3-5p

5. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ gây bệnh cho các loài động vât và gia cầm bại huyết kèm tụ huyết, xuất huyết ở

các tổ chức, niêm mạc , phủ tạng

+ đối với trâu bò: gây triệu chứng viêm ruột, viêm phổi, thủy thũng ở hạch và da

+ đối với gia cầm: thường bị bệnh nặng và hay xảy ra dịch

Bệnh tích : viêm ngoại tâm mạc, tim sưng, bao tim trương to chứa

nhiều dịch vàng, gan hơi sưng, có nốt hoại tử vàng nhạt

+ đối với lợn: lợn 3-6 tháng tuổi mắc nhiều

Bệnh tích: phổi bị gan hóa, viêm hầu có thủy thũng, viêm ngoại tâm

mạc

- Trong phòng thí nghiệm

+ chuột bạch con : tiêm dưới da hay phúc mạc sau 24-36h, chuột chết.

Bệnh tích: nơi tiêm có nước và tụ máu, lồng ngực đầy nước, lách

sưng to, ruột và phổi xuất huyết thành chấm đỏ nhỏ

+ thỏ : tiêm dưới da, phúc mạc hay tĩnh mạch. 1,2 ngày sau thỏ chết bệnh tích

giống chuột

+ bồ câu. Tiêm vào bắp thịt, dưới da hay phúc mạc. Sau 1,2 ngày bồ câu chết ( độc

lực cao), sau 1 tuần sẽ chết ( độc lực thấp)

II.

Chẩn đoán vi khuẩn học

Quy trình chẩn đoán

B1. Lấy bệnh phẩm

- Đúng quy cách, tuyệt đối vô trùng để tránh nhiễm VK khác

-

Lấy ở máu tim và lách, tủy xương, phổi,..

B2. Kiểm tra trên kính hiển vi

-

Làm tiêu bản, nhuộm gram. Thấy VK ngắn, nhỏ,hình trứng, màu thẫm ở 2 đầu,

gram -

B3. Nuôi cấy vào môi trường thích hợp

- môi trường thạch có huyết thanh và huyết cầu tố

B4. Kiểm tra đặc tính sinh hóa

- Chuyển hóa đường

- Phản ứng VP,MR,Indol,

B5. Tiêm động vật thí nghiệm

Dùng chuột bạch hoặc thỏ

Câu 5. Đặc tính sinh học chung của giống Salmonella

1. Hình thái

-

Là loại VK có hình gậy ngắn, 2 đầu tròn

-

d= 0,4-0,6 x 1,3

-

không : giáp mô và nha bào

-

có lông

-

gram –

2. Đặc tính nuôi cấy

- Vừa hiếu khí vừa kị khí không bắt buộc

- Nhiệt độ thích hợp : 37C, vẫn phát triển ở nhiệt độ 6-42C

-

pH=7,6, phát triển ở pH=6-9

- môi trường nước thịt

+ sau vài giờ đục nhẹ

+ sau 18h đục đều

+ nuôi lâu đáy ống nghiệm có cặn, trên mặt mt có màng mỏng

- môi trường thạch thường :

+ Khuẩn lạc dạng S, tròn trơn, sáng, trắng

- Không làm tan chảy gelatin, không phân giải Urê

-

người ta thường dùng môi trường đặc biệt EBM, SS, Kauffman để phân lập

Salmonella

3. Đặc điểm sinh hóa

- Chuyển hóa đường

+ phần lớn salmonella lên men sinh hơi : glucoz, mannit, mantoz,galactoz,levutoz,...

+ salmonella không lên men đường lactoz, saccarroz

- Một số phản ứng sinh hóa khác

+ phản ứng MR, Catalaz ( + )

+ phản ứng ( + )

4. Các chất do Salmonella tiết ra

- Enzyme khử cacboxyl

- Độc tố gồm 2 loại: nội độc tố và ngoại độc tố

+ Nội độc tố : rất mạnh, nếu tiêm vào tĩnh mạch chuột chết sau 48h

Bệnh tích: ruột non xung huyết, mảng payer phù nề ( hoại tử)

Độc tố ruột gây độc thần kinh, gây hôn mê, co giật

Gồm 2 loại nội độc tố : gây xung huyết và gây mụn loét

+ Ngoại độc tố :chỉ hình thành trong điều kiện invivo và trong nuôi cấy kị khí

Tác động vào thần kinh và ruột, có thể chế thành giải độc tố bằng cách

trộn 5% focmon ở 37 trong 20 ngày

5. Sức đề kháng

- Vk có sức đề kháng yếu với nhiệt độ và các chất sát trùng thông thường

-

50C/1h, 70C/30p

- Ánh sáng mặt trời: 5h ở nước trong, 9h ở nước đục

- Trong nước đá:2-3 tháng, bùn,cát :2-3 tháng

- Các chất sát trùng thông thường: phenol 5%, focmon 1/500 tiêu diệt trong 15-

20p

6. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ Salmonella gây bệnh đường ruột cho người, gia súc, gia cầm gọi là bệnh thương hàn

và phó thương hàn

+ VK bình thường có thể phát hiện trong ruột của người, bò, lợn, gà ,.. khi sức đề

kháng giảm Vk sẽ gây bệnh

- Trong phòng thí nghiệm

+ chuột bạch cảm nhiễm nhất, ngoài ra có thể dùng thỏ, chuột lang

+ sau khi tiêm và dưới da hay phúc mạc chỗ tiêm phát sinh thủy thũng, sưng mủ, loét,

sau 4-5 ngày (8-10 ngày) chết

+ Bệnh tích : tụ máu, lá lách sưng, viêm ruột. Nếu bệnh kéo dài gan và lá lách có

những điểm hoại tử

Câu 6. Đặc tính sinh học của trực khuẩn E.coli

1. Hình thái

-

Là trực khuẩn hình gậy ngắn

- Kích thước khoảng 2-3x0,6 µm

- Cơ thể có hình cầu trực khuẩn, đứng riêng lẻ hoặc xếp thành chuỗi ngắn

- Phần lớn E.coli di động ( có lông )

- Không sinh nha bào, có thể có giáp mô

- Cơ thể có hình cầu trực khuẩn

- Phần lớn E.coli di động

- Không sinh nha bào, có thể có giáp mô

- Gram ( - )

2. Đặc tính nuôi cấy

- Trực khuẩn hiếu khí và yếm khí tùy tiện

-

t°=37°C (5-40°C vẫn sinh trưởng ), pH= 7,2-7,4 ( phát triển pH 5,5 – 8 )

- Môi trường thạch thường

+ sau 24h Khuẩn lạc dạng S, tròn, trơn, không trong suốt

- Môi trường nước thịt :

+ Phát triển tốt, môi trường đục, có cặn màu tro nhạt lắng xuống đáy, mặt mt có màu

xám nhạt, có mùi phân thối

3. Đặc tính sinh hóa

- Chuyển hóa đường

+ E.coli lên men sinh hơi các loại đường fructor, glucoz, levuloz, galactoz, xyloz,.. trừ

andonit và inozit

+ Tất cả E.coli đều nên men đường lactoz nhanh và sinh hơi

Cơ sở phân biệt E.coli với Salmonella

- Các phản ứng khác

+ Sữa : đông sau 24-72 giờ ở 37°C

+ Gelatin, huyết thanh đông, lòng trắng trứng đông : không tan chảy

+ H2S : -

+ VP : -

+ MR : +

+ Indon : +

+ Khử Nitrat thành Nitrit

4. Sức đề kháng

- Yếu ở nhiệt độ cao và các chất sát trùng thông thường

55°C / 1 giờ

60°C / 30 phút

100°C chết ngay

+ focmon 5%, axit phenic,.. diệt sau 5p

+ Trong môi trường thiên nhiên có thể tồn tại đến 4 tháng

5. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ Có sẵn trong ruột của động vật, sẽ gây bệnh khi sức đề kháng của con vật giảm sút

+ Có thể xảy ra như một bệnh truyền nhiễm kế phát trên cơ sở thiếu vitamin hay mắc

các bệnh kế phát và kí sinh trùng

+ Thường gây bệnh cho súc vật mới đẻ từ 2-3 ngày (4-8 ngày)

● Ở gia cầm : đi phân xanh, viêm kết mạc mắt, viêm cuống phổi, viêm niêm

mạc mũi

● Ở lợn con : viêm phúc mạc, viêm gan, thận, bàng quang, túi mật,..

- Trong phòng thí nghiệm

+ chuột bạch, chuột lang, thỏ mẫn cảm với VK E.coli

+ Tiêm dưới da viêm cục bộ

+ tiêm liều lớn bại huyết, chết

Câu 7. Đặc tính sinh học của trực khuẩn nhiệt thán Bacillus anthracis

1. Hình thái

-

Là trực khuẩn to, hai đầu vuông

- Kích thước : 4-8 x 1-1,5µm

- Hiếu khí, không di động, hình thành nha bào

- Có hình thành giáp mô trong cơ thể gia súc

- Bắt màu Gram (+)

- Bệnh phẩm là máu : có hình gậy dài, mập , đứng riêng lẻ hoặc xếp thành chuỗi

ngắn

- Bệnh phẩm là phủ tạng: Xếp thành chuỗi, 2 đầu vuông hoặc 2 đầu to ra

2. Đặc tính nuôi cấy

-

Là loại vi khuẩn hiếu khí

- Nhiệt độ nuôi cấy từ 12-43oC, nhiệt độ thích hợp là 37oC

-

pH tốt nhất là 7-7,4

- Môi trường nước thịt

+ Sau 18-24h có sợi bông lơ lửng dọc ống nghiệm,lắng xuống đáy thành cặn trắng

+ Môi trường trong, không có màng,có mùi thơm của bánh bích quy bơ

- Môi trường thạch thường

+ Khuẩn lạc dạng R to, xù xì, có màu trắng tro, rìa nhăn nheo

- Môi trường thạch máu

+ Vi khuẩn không gây dung huyết

+ Sinh nhiều khuẩn lạc dạng S hơn dạng R

- Môi trường gelatin

+ VK mọc giống như cây tùng lộn ngược

+ Làm tan chảy gelatin ( sau 3-4 ngày nuôi cấy )

3. Đặc tính sinh hóa

- Chuyển hoá đường:

+ không sinh hơi một số đường Glucozo, matoz

+ Lên men yếu đường saccaroz, manit, levuloz

- Các phản ứng sinh hoá khác:

Indon: -

H2S: -

MR:

VP:

4. Sức đề kháng

- Vi khuẩn

+ Dễ bị giết bởi nhiệt độ : 38/1 giờ , 55/ 40 phút , 60/15 phút, 75/2 phút

+ Trong xác chết thối, vi khuẩn chết sau 2-3 ngày

+ Tồn tại dưới ánh sáng mặt trời từ 10-16 giờ và trong bóng tối 2-3 tuần

+ Các chất sát trùng thông thường tiêu diệt nhanh VK

- Nha bào

+ Đề kháng mạnh với nhiệt độ và hoá chất :Ở 100/10-15 phút , 120/10 phút, focmon

1%/2 giờ

+ Ngâm vôi hay muối nha bào vẫn tồn tại

+ Nha bào tồn tại lâu trong đất từ 20-25 năm

5. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ Hầu hết các loại động vật đều mắc bệnh kể cả người

+ Trâu bò, lạc đà, nai dễ bị mắc bệnh nhiệt thán, dễ bị bại huyết mà chết

+ Lợn chó ít cảm nhiễm thường bị cục bộ ở họng và hạch

+ Loài chim hầu như không mắc

❖ Có 3 đường truyền bệnh chính

Qua đường tiêu hoá:

Là đường lây chủ yếu do ăn phải nha bào có trong thức ăn nước uống

• Ở người do ăn phải thịt gia súc ốm về bệnh

Qua da

• Do da bị tổn thương cơ giới hoặc côn trùng mang mầm bệnh đốt phải

• Ở người lây qua da gặp ở bác sỹ thú y, làm ở lò mổ…

Qua đường hô hấp

• Do hít phải nha bào

• Gặp ở người chế biến lông cừu , sợi len..

- Trong phòng thí nghiệm

+ Chuột lang ,chuột bạch, thỏ là dễ cảm nhiễm

+ Sau khi tiêm 12h chuột sốt, 24h chuột khó thở và chết sau 2-3 ngày

+ Bệnh tích:

o Hạch lympho sưng đỏ

o Máu đen , đặc ,khó đông

o Lá lách sưng to , mềm

o Bàng quang chứa nhiều nước tiểu đỏ

Câu 8. Đặc tính sinh học của trực khuẩn uốn ván

1. Hình thái

- Trực khuẩn to, ngắn, thẳng hoặc hơi cong, hai đầu tròn.

- Kích thước:0,5-0,83-4m.

- Di động mạnh do có nhiều lông ở xung quanh thân

- Hình thành nha bào, giống 1 que diêm hoặc cái dùi đánh trống

- Không hình thành giáp mô

- gram +

- Trong tổ chức bệnh, canh khuẩn vi khuẩn đứng riêng lẻ, ít tạo chuỗi (dài)

- Trên môi trường thạch có khi hình thái dài như sợi chỉ

2. Đặc tính nuôi cấy

-

Là VK yếm khí

- Mọc tốt ở 37, pH= 7,2 - 7,4.

- Có thể nuôi cấy ở môi trường thông thường, điều kiện chủ yếu là yếm khí tuyệt

đối .

- Môi trường nước thịt gan yếm khí:

+ Sau 24h môi trường vẩn đục đều, có mùi thối hay mùi sừng cháy, để lâu có lắng cặn,

nước trong.

+ Nếu cho óc vào, vi khuẩn sẽ làm đen óc. Gan có tác dụng khử oxy do có chứa Natri

thioglyconat

- Môi trường thạch máu : không làm dung huyết, Khuẩn lạc dạng R , nhám, xù xì

- Thạch đứng VF : Khuẩn lạc như vẩn bông ( màu trắng đục ), do Vk sinh hơi môi

trường nứt, vỡ, nút bông có thể bị đẩy lên

3. Đặc tính sinh hóa

- Chuyển hóa đường: lên men đường glucoz, levuloz, galactoz, saccaroz,

arabinoz,... có sinh hơi và axit

-

Phản ứng khác:

H2S: +

Indon: +

NH3: +

Gelatin tan chảy chậm và sữa đông chậm

4. Các chất do VK tiết ra

- Clostridium tetani sản xuất ra ngoại độc tố tan trong môi trường hay thể dịch, đó

là 1 loại độc tố rất mạnh.

- Có 2 loại độc tố :

+ Tetanoslysin : độc tố làm tan hồng cầu

+ Tetanospasmin: độc tố thần kinh ( gây triệu chứng đặc trưng của bệnh )

5. Sức đề kháng

- VK có sức đề kháng kém với nhiệt độ và các chất sát trùng thông thường

- ở thể nha bào : VK có sức đề kháng cao

+ 1200 C/30 phút

+ Các chất sát trùng phải pha đặc tác động lâu mới diệt được nha bào

+ Ánh sáng mặt trời : chiếu trực tiếp trong 1 tháng

6. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên : Ngựa, cừu, dê, bò và người dễ mắc bệnh. Lợn, chó, mèo ít

mắc. Loài chim không mẫn cảm

+ Ở người : đau, cơ bị căng, sau đó các cơ co cứng, uốn cong như ván

+ Ở gia súc : cứng cổ, cứng hàm, đuôi cong, lưng thẳng, khó thở,..

- Trong phòng thí nghiệm

+ Chuột bạch cảm nhiễm nhất, thỏ cũng cảm nhiễm

+ tiêm VK vào dưới da, bắp thịt 2 ngày sau con vật cứng đuôi, chân,bắp thịt co quắp

Câu 9. Đặc tính sinh học của trực khuẩn Lao? Trình bày phản ứng dị ứng để phát

hiện lao ở bò ( nguyên lý, phương pháp tiêm nội bì )

I.

Đặc tính sinh học

1. Hình thái

- Trực khuẩn hình gậy mảnh, hơi cong, 2 đầu tròn

- Kích thước: 0,2 – 0,5 × 1,5 – 5 µm

- Không lông, giáp mô, nha bào

- Trong canh trùng non : VK đứng riêng lẻ hoặc tạo chuỗi cong như hình chữ S

- Trong canh trùng già : VK hình sợi dài, phân nhánh

- Khi nhuộm thường bắt màu không đều

- Thành vk có nhiều lipit khó nhuộm màu

- Nhuộm vk lao bằng phương pháp nhuộm Ziehl Nielsen, vi khuẩn lao bắt màu đỏ

2. Đặc tính nuôi cấy

- Sống hiếu khí

-

thích hợp , pH: 6,7 – 7

- Sinh trưởng chậm, sau 1-2 tuần mới mọc

- Môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao phải giàu chất dinh dưỡng, nhiều muối khoáng

và có glyxerin

- Môi trường đặc : vk hình thành khuẩn lạc khô, hình hạt nhỏ, dần dần hình thành

các bướu thô dính vào môi trường

- Môi trường nước thịt

+ 10-15 ngày

+ Nước thịt trong suốt , có màng ,khi lắc vỡ ra chìm xuống đáy thành hình quả đậu

trắng .

- Môi trường khoai tây glyxerin 5%

+ Khuẩn lạc hình vảy khô,hình hạt,đông lại thành một lớp dày không đều,hình bướu

màu xám nhạt.

- Mt Thạch Glyxerin(2-3%)

+ 8-10 ngày

+ Hình thành khuẩn lạc khô cục,bướu dính trên môi trường.

3. Sức đề kháng

- Có sức đề kháng kém với nhiệt độ: /15p, / 5-10p

- Với các chất sát trùng, VK có sức đề kháng cao hơn do có chất sáp bảo vệ:

+ axit phenic 5%/24h, focmon 1%/12h

- Ánh sáng mặt trời làm mất độc lực của VK sau 8h

- Trong bụi, đất, nước ,.. VK sống đc vài ngày – vài tháng

4. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ tùy từng typ mà trực khuẩn lao gây bệnh khác nhau

+ có 2 con đường xâm nhập của VK:

● Đường hô hấp : mầm bệnh đc bài xuất qua đường hô hấp ( ho, khạc, nhổ,

hắt xì,..) lơ lửng trong không khí,trong bụi cơ thể lành hít phải mắc vi khuẩn có thể bị bệnh

● Đường tiêu hóa : Mầm bệnh lẫn vào thức ăn,nước uống gia súc khỏe ăn

phải dễ lây.

+ Lây từ hô hấp tiêu hóa.

- Trong phòng thí nghiệm

+Dùng chuột lang và thỏ để gây bệnh

Với chuột lang:

+Mẫn cảm với typ lao người và lao bò

+Tiêm vk vào dưới da.

Sau 6-10 ngày, nơi tiêm thủy thũng, hạch lympho nơi tiêm hơi sung

Sau 8-12 tuần, con vật chết do mắc lao toàn thân

Với thỏ

+ Mẫn cảm với typ lao bò và lao gia cầm

+ Gây bệnh cho thỏ bằng cách tiêm dưới da: sau 3 – 10 tuần thỏ chết do mắc lao toàn

thân

+ Typ lao người chỉ gây bệnh cục bộ cho thỏ

II.

Phản ứng dị ứng phát hiện Lao ở Bò

1. Nguyên lý

- VK lao Cơ thể Kháng thể.

- Kháng thể + VK ( chất chiết của VK)=> P/ư theo kiểu quá mẫn muộn.

- P/ư (+) khi con vật bị di ứng con vật bị lao.

2. Phương pháp tiêm nội bì bò

- Khi tiêm tubercullin vào trong da của cơ thể nghi bệnh lao sau 72h tại nơi tiêm

xuất hiện phản ứng dị ứng đặc hiệu trong da:

+ Xuất hiện một nốt sần

+ Xung huyết

+ Có nền cứng rõ , làm độ dày của da tăng lên

- Phản ứng ở bò

+ dương tính : Sự tăng độ dày của nếp gấp da 5 mm

+ Trường hợp nghi ngờ phải thử lại sau 60 ngày

Câu 10. Đặc tính sinh học của Leptospira

1. Hình thái

- Có kích thước nhỏ, mỏng

- Hai đầu uốn cong, có nhiều vòng lượn sát nhau

- Đường kính 0.1-0.2µm

- Di động mạnh

2. Đặc tính nuôi cấy

-

là VK hiếu khí

-

pH thích hợp 7,2-7,5

- Nhiệt độ 28-30ºC.

- Gram -

- Môi trường Terskich: sau 2-3 ngày VK mới mọc, môi trường đục nhẹ, có vẩn khói

khi lắc

- Môi trường màng niệu đệm phôi thai gà 10 ngày tuổi: sau 7 ngày phôi gà chết,

bệnh tích không điển hình

3. Sức đề kháng

- VK có sức đề kháng tương đối yếu, so với xoắn khuẩn khác thì mạnh hơn

- VK nhạy cảm với nhiệt độ :

+ 560C – 10 phút

+ 600C – 5 phút

- Chịu được nhiệt độ lạnh

+ Không bị chết ở -300C

+ Sống trong gan chuột lang

+ 26 ngày ở 40C

-

Leptospira nhạy cảm với pH axit ( trong dạ dày chết sau 10p )

- Các chất sát trùng thông thường tiêu diệt VK nhanh chóng

+ axit phenic 0.5% - 5 phút

+ axit sunfuric 0.05% - 10 phút

+ focmon 0.25% - 5 phút

- Penixilin có tác dụng tốt với leptospira

4. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ Rất nhiều loài gia súc, hoang thú, chuột, thỏ và người đều mắc bệnh.

+ Ở gia súc, bò và chó mẫn cảm nhất sau đó đến ngựa, cừu, dê, lợn, mèo.

+ Trong loài dã thú, báo dễ mắc.

+ Ổ chứa : Ổ chứa thường xuyên - chủ yếu là loài gặm nhấm (chuột)

Ổ chứa không thường xuyên - chủ yếu là gia súc

Ổ chứa thiên nhiên - chủ yếu là thú rừng ( cày, cáo, nhím, sóc,..)

+ Biểu hiện khi bị nhiễm VK Leptospira : sốt cao, đau các cơ, mệt mỏi, mắt

đỏ ngầu, da vàng,..

- Trong phòng thí nghiệm

+ Thường dùng chuột lang để gây bệnh

+ Tiêm VK vào phúc mạc hay dưới da chuột lang để gây bệnh

+ Sau 2-3 ngày chuột sốt

+ 40.50C – 41.50C

+ Con vật gầy, niêm mạc mắt và da có màu vàng.

+ Sau 6-12 ngày thân nhiệt hạ, chuột chết.

+ Bệnh tích: phủ tạng sưng to, lấy nước ở xoang bụng, máu tim,gan, thận

kiểm tra sẽ thấy nhiều xoắn khuẩn

Câu 11. Đặc tính sinh học của virus dịch tả lợn ? Chẩn đoán virus học và chẩn đoán huyết thanh học bệnh dịch tả lợn ( phản ứng trung hòa trên thỏ )

I.

Đặc tính sinh học của virus dịch tả lợn

1. Hình thái cấu trúc

-

Là ARN virus một sợi đơn

- Virus hình cầu, có vỏ bọc ngoài là lipoprotein có những diềm tua dài 6-8nm

-

dưới kính hiển vi điện tử : Virus có dạng hình cầu

- Capsit đối xứng khối

-

bộ gen của virus gồm một chuỗi đơn ARN

2. Đặc tính nuôi cấy

- Dòng tế bào thận lợn PK15

- Virus nhân lên ở nguyên sinh chất

- Sau khi gây nhiễm được 5 – 6h thế hệ đầu tiên, virus được giải phóng khỏi tế

bào

- Virus lan rộng từ tế bào này sang tế bào khác

- Tồn tại lâu bên trong môi trường tế bào

3. Độc lực của virus

- Giống nhau hoàn toàn về cấu trúc kháng nguyên, độc lực khác nhau

- Dựa vào độc lực chia thành 2 nhóm:

+ Nhóm cường độc: chủng Alfort, C, Thiverval + Nhóm độc lực vừa: được phân lập từ những lợn bị bệnh mạn tính

- Độc lực Virus DTL không ổn định

-

có hiện tượng biến chủng trong thời gian gần đây

4. Sức đề kháng

- Đun 60 C/10ph, 100 C chết ngay, máu nhiễm virus khử fibrin ở 68 C/30ph

- Bền vững trong khoảng pH: 5-10

- Mẫn cảm với tia cực tím

- Các dung môi hòa tan: ete, clorofoc, dezoxycolat vô hoạt virus nhanh

- Xút 2% diệt virus trong nước tiểu sau 15ph, nước vôi 10% và axit phenic diệt sau

15ph

- Trong chuồng và phân, virus bị vô hoạt sau vài ngày

- Trong thịt lợn bệnh, virus duy trì hoạt tính trong vài tháng

5. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên + Lợn nhà, lợn rừng ở mọi lứa tuổi đều cảm thụ, mắc nặng nhất và chết

nhiều là lợn con đang bú sữa

+ Bệnh thường lây trực tiếp từ con ốm sang con khỏe

+ Lợn mẹ truyền Virus sang con qua nhau thai

+ Lợn con rất cảm thụ với bệnh + Tiêm virus DTL cho thỏ và chuột lang, sẽ gây bệnh ở thể ẩn

- Trong phòng thí nghiệm + Lợn con rất cảm thụ với bệnh

+ Tiêm virus DTL cho thỏ và chuột lang, sẽ gây bệnh ở thể ẩn

+ Người ta dùng virus dịch tả lợn tiêm truyền cho thỏ liên tục trong nhiều đời II. Chẩn đoán virus học và chẩn đoán huyết thanh học ( phản ứng trung hòa trên thỏ ) 1. Chẩn đoán virus học

B1: Lấy bệnh phẩm: máu, lách, hạch lâm ba, tủy xương của gia súc nghi

B2: Kiểm tra kính hiển vi ( làm tiêu bản, nhuộm gram )

+ Không thấy VK → bệnh dịch tả lợn thuần túy + Nếu có VK tụ huyết trùng, phó thương hàn,.. → bệnh dịch tả lợn ghép với

các bệnh khác

B3: Tiêm động vật thí nghiệm

+ dùng lợn con 3-4 tháng tuổi, lợn khỏe, không nằm trong ổ dịch, chưa tiêm

phòng vacxin dịch tả lợn

+ tiêm dung dịch nghi là virus dịch tả lợn vào dưới da lợn :

3 ngày sau, lợn kém ăn, sốt cao,đi tháo, phân trắng, viêm kết mạc mắt.

Sau 1 tuần, lợn đi tháo, phân lẫn máu có mùi thối đặc biệt, chết do mất nước

+ Bệnh tích: Niêm mạc miệng, lưỡi, lợi tụ máu, loét

Lách nhồi huyết, xuất huyết quanh rìa, không sưng hoặc sưng ít

Thận xuất huyết chấm đỏ ở ngoài mặt, bể thận ứ máu

Xuất huyết ở các vùng da mỏng bằng đinh ghim

2. Chẩn đoán huyết thanh học

( Thí nghiệm trung hòa trên thỏ )

B1. Chuẩn bị

-

Bệnh phẩm: lách lợn nghi, nghiền nước sinh lý thành

-

nồng độ 1/10 và 1/100, xử lý kháng sinh

-

Động vật thí nghiệm: 6 thỏ khỏe mạnh, chưa tiếp xúc virus

B2. Tiến hành

- Thỏ 1 tiêm 1ml huyễn dịch bệnh phẩm 1/10

- Thỏ 2 tiêm 1ml huyễn dịch bệnh phẩm 1/100

- Sau 10 ngày, dùng Virus nhược độc DTL pha thành 2 nồng độ

+ Thỏ 1 tiêm 1ml huyễn dịch 1/10 + Thỏ 2 tiêm 1ml huyễn dịch 1/100

→ Kết quả

-

2 thỏ không sốt - Virus nhược độc đã trung hòa

Lô đối chứng

-

Tiêm huyễn dịch hạch lách lợn khỏe

-

10 ngày sau tiêm virus nhược độc DTL: 2 thỏ này có sốt ( do thỏ chưa đc miễn dịch với virus dịch tả lợn )

Kết quả: Bệnh phẩm có chứa Virus cường độc DTL

Câu 12. Đặc tính sinh học của virus Lở Mồm Long Móng

1. Hình thái cấu trúc

- Cấu trúc khối, dạng hình cầu, bề mặt nhẵn.

- Kích thước từ 10-20 nm.

-

Là virus không có vỏ bọc.

- Nhân là ARN sợi đơn dương

- Vỏ capxit của virus có 60 capsome, cấu tạo bởi 4 loại protein :VP1, VP2, VP3,

VP4.

- VP1- quyết định tính kháng nguyên và độc tính

- Gồm 7 typ : O, A, C, SAT1, SAT2, SAT3, ASIA

2. Đặc tính nuôi cấy

- Nuôi cấy virus trên tổ chức da của thai lợn, thai bò còn sống.

- Động vật thí nghiệm - virus bị biến đổi và mất tính gây bệnh.

- Nuôi cấy trên màng niệu nang của phôi trứng: có khi được, có khi không.

- Tốt nhất - tổ chức lưỡi bò trưởng thành: sau nhiều lần tiếp đời, độc lực của virus

vẫn giữ được.

- Trên môi trường tế bào tổ chức: tế bào thận bê, cừu non, BHK.

- Sau khi cấy virus, để ủ ấm 37 C/ 24-72h: làm hủy hoại tế bào nuôi.

3. Sức đề kháng

- Đề kháng cao đối với điều kiện ngoại cảnh.

- Có thể tồn tại:

+ Trong đất ẩm: sống hàng năm.

+ Trên lông da súc: 4 tuần vẫn còn hoạt lực.

+ Trong cỏ khô: 8-15 tuần.

+ Nhiệt độ lạnh bảo tồn được virus lâu dài.

- Nhiệt độ cao dễ diệt virus:

+ 37 C/ 4-9 ngày. ⁰ + 50 C: bị bất hoạt. ⁰ + 70 C/ 10p. ⁰

- pH< 6,5 và PH> 11:bị bất hoạt.

- Chất sát trùng diệt virus: NaOH 1%/5-10p, focmon 2%/ 6h.

4. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ Loài ăn thịt ít mắc và ở thể nhẹ.

+ Con cái có chửa virus vào bào thai và gây sảy thai.

+ Người cũng có thể mắc bệnh.

+ Khi nhiễm virus (typ O), cơ thể sốt, mệt mỏi, có mụn ở nơi virus xâm

nhập.

+ Không gây nguy hại cho sức khỏe.

+ Sau vài ba ngày, mụn sẽ vỡ ra và lành, không để lại di chứng.

- Trong phòng thí nghiệm

Chuột lang, chuột Hamster dễ bị cảm nhiễm nhất.

+ Khía da bàn chân rồi sát bệnh phẩm.

+ Sau 12-24h, chỗ sát nổi mụn, thủy thũng.

+ Sau 2-3 ngày, nhiễm trùng toàn thân, có mụn ở mồm, lưỡi, lợi.

Câu 13. Đặc tính sinh học của virus PRRS ( Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp )

1. Hình thái ,cấu trúc

- PRRS là một virus nhỏ, có hình cầu

- Có vỏ bọc ngoài với đường kính của Virion khoảng 45-55nm

- Nucleocapsid có đường kính từ 30-35nm

- Bao bọc bên ngoài bởi một lớp vỏ dính chặt với cấu trúc bề mặt Nucleocapsid

nên trông hạt virus Giống như một tổ ong

- ARN virus với bộ gen là một phân tử ARN sợi đơn dương

2. Đặc tính nuôi cấy

- Virus PRRS có thể nhân lên khi nuôi cấy trên môi trường tế bào như đại thực

bào phế nang (PAM) hoặc các tế bào dòng như tế bào Vero )

3. Độc lực

- Về mặt độc lực, PRRS tồn tại dưới 2 dạng:

+ Dạng cổ điển: có độc lực thấp, ở dạng này khi heo mắc bệnh có tỷ lệ chết

thấp chỉ từ 1% - 5% tổng đàn.

+ Dạng biến thể: độc lực cao, gây nhiễm và làm chết nhiều heo.

4. Sức đề kháng

- PRRS có sức đề kháng kém với nhiệt độ cao :

+ Ở 37ᵒC tồn tại trong 48h;

+ Ở 56ᵒC tồn tại trong 1h

- Tuy nhiên, chúng có thể tồn tại 1 năm với nhiệt độ lạnh : từ -20ᵒC đến -70ᵒC và

chỉ 1 tháng ở 4ᵒC.

- Virus tồn tại trong khoảng pH từ 6,5 đến 7.5.

+ Ánh sáng mặt trời và tia tử ngoại vô hoạt virus nhanh chóng

+ Các chất sát trùng thông thường đều diệt được virus

- Các dung môi hòa tan chất béo cũng có thể phá hủy virus;

- Trong huyết thanh, bảo quản virus ở 4ᵒC hoặc -20ᵒC.

+ Sau 72h, có thể đem phân lập virus từ 85% số mẫu.

4. Tính gây bệnh

- Virus PRRS là một virus chỉ gây bệnh cho loài heo. • Ở heo rừng, khi nhiễm virus: không có triệu chứng lâm sàng.

• Trong chăn nuôi heo quy mô công nghiệp, bệnh thường lây lan nhanh

và rộng, tồn tại lâu, khó thanh toán ổ dịch.

- Tuy nhiên, trong các loài thủy cầm chân màng, vịt trời lại mẫn cảm với virus.

Đây là nguồn reo rắc mầm bệnh trên diện rộng, khó khống chế.

5. Phương thức truyền lây

- Virus PRRS có khả năng lây nhiễm rất cao.

- Virus có trong dịch mũi, nước bọt, phân, nước tiểu của heo ốm, heo mang trùng;

tinh dịch của heo đực.

- Ở heo mang trùng và không có triệu chứng lâm sàng, virus được phát hiện • Nước tiểu trong 14 ngày;

• Huyết thanh khoảng 21- 23 ngày;

• Dịch đầu học khoảng 56-157 ngày;

• Tinh dịch sau 92 ngày;

• Ở phân khoảng 18- 25 ngày.

- Bệnh có thể lây lan : trực tiếp và gián tiếp.

Câu 14. Đặc điểm sinh học của virus PED ( bệnh tiêu chảy cấp ở lợn )

1. Phân loại

- Virus PED thuộc họ Coronaviridae, giống Coronavirus

- Được xếp vào nhóm 1 của giống Coronavirus

- PEDV được chia làm 2 type chính

+ type 1: Gây bệnh trên heo ở giai đoạn tăng trưởng

+ type 2: Gây bệnh trên tất cả heo trong mọi giai đoạn lứa tuổi

2. Hình thái, cấu trúc

- Hình cầu, đường kính 90-190nm.

- Có vỏ bọc ngoài, bộ gen là ARN sợi đơn dương có kích thước 27-32 kb.

- Bề mặt hạt virus có nhiều gai dạng hình chùy nhô ra dài khoảng 20nm.

- Hệ Gen gồm 7 khung đọc mở → mã hóa 4 protein cấu trúc.

3. Đặc tính nuôi cấy

- Nuôi cấy Virus trên tế bào Vero. Tuy nhiên, sự phát triển của virus phụ thuộc vào

sự có mặt của Tripsyn trong môi trường nuôi cấy.

- Hiệu giá của virus đạt tối đa sau 15 giờ.

- Ngoài ra, một số loại tế bào có thể nuôi cấy virus như: tế bào túi mật lợn và tế

bào thận lợn.

- Các thí nghiệm nuôi cấy trên các mô ruột non và khí quản đều không thành

công.

- Với các tế bào không được xử lý với trypsin hoặc dịch tụy thì không thích hợp để

virus nhân lên.

4. Sức đề kháng

- Bền ở khoảng pH 5-9 tại 4 độ C và pH 6.5-7.5 tại 37 độ C.

-

Dễ bị bất hoạt bởi những chất sát trùng thông thường: NaOH 2%, Formol 1%,

Sodium Cacbonat, Acid Photphoric, Chloroform,...

- Chết ở 50 độ C trong 45p, ở 37 độ C dưới 2h.

-

Rất nhạy cảm với nhiệt độ và ánh nắng mặt trời.

-

Khi đông lạnh tồn tại rất lâu, trong các sản phẩm đông lạnh có thể tồn tại trong nhiều năm.

-

- Sau khi bị nhiễm, phát hiện thấy virus trong phổi và ruột sau 104 ngày, trong phân sau 14 ngày.

5. Tính gây bệnh

- Bệnh xảy ra ở loài lợn ở mọi lứa tuổi.

- Gây bệnh cho cả lợn trong tự nhiên và trong phòng thí nghiệm.

- Cách lây lan:

+ Gián tiếp: từ các phương tiện vận chuyển, xe, người ra vào mua bán

lợn, qua không khí

+ Trực tiếp: qua phân, dịch tiết ở mũi, chất ói heo con, sữa ,cho heo con bú

Câu 15. Đặc tính sinh học của virus dại

1. Phân loại

- -

thuộc họ Rhabdovirideae gây bệnh cho người và động vật máu nóng và có 2 thể

+ lyssavirus : thể điên cuồng + vesiculovirus : thể mụn nước

2. Hình thái, cấu trúc

- Virus Rhabdo là có hình viên đạn, hình trụ, 1 đầu tròn

- Bộ gen là 1 sợi đơn RNA thẳng sợ đơn âm

- Nucleocapxit của virus có hình đối xứng xoắn

-

có vỏ bọc ngoài là photpholipid

-

tồn tại thể negri trong tế bào não: hình hạt nhỏ, tròn, hình trứng

3. Đặc tính nuôi cấy

- Có thể nuôi virus dại đường phố trên chuột nhắt trắng, thỏ, chuột lang, phôi gà

và trên tế bào nuôi (tế bào vero, tế bào lưỡng bội).

- Thích hợp nhất là tế bào BHK21 ( Baby Hamster Kidney ) -

sau nhiều lần nuôi cấy thì tác dụng hủy hoại tế bào của virus mới xuất hiện đều đặn

4. Sức đề kháng

- Ở nhiệt độ buồng, virus sống được 1 - 2 tuần Vì vậy đồ dùng dính nước bọt

động vật bị dại hoặc nước bọt bệnh nhân được coi như nguy hiểm.

- Ở tủ lạnh thường (4°C), virus sống được nhiều tháng. - Virus có thể tồn tại lâu trong điều kiện đông khô hoặc - 80°C. - Ở 60°C, virus chết sau 5 phú; 100°C/ 1 phút. - Nhạy cảm với các chất hóa học: đặc biệt là cồn và các chất làm tan mỡ - Tia cực tím, formol 0,05%, cloramin 5%, cồn iôt, xà phòng, các chất sát khuẩn bề

mặt và các tác nhân oxi hóa có khả năng làm virus bất hoạt nhanh.

5. Tính gây bệnh

Trong tự nhiên

- Ở chó: gồm 2 thể + Thể điên cuồng: Khởi phát

Kích thích

Bại liệt

+ Thể bại liệt ( thể câm )

Trong phòng thí nghiệm

- Dùng thỏ, chuột bạch, chuột lạng - Dùng thỏ : tiêm vào não, sau 12-15 ngày

+ co giãn đồng tử mắt + rối loạn hô hấp + liệt 4 chân + vật lả, kiệt sức và chết

Câu 16. Đặc tính sinh học của virus Newcastle, chẩn đoán virus học bệnh Newcastle ?

I. Đặc tính sinh học

1. Hình thái, cấu trúc

- Họ Paramyxoviridae

- Có thể hình tròn, hình trụ, hình sợi

-

Kích thước từ 120-230nm

-

Capxit có cấu trúc xoắn

-

Vỏ ngoài là lipit mẫn cảm với ete, cồn

- Nhân là một ARN

-

có 6 loại protein

+ HN: Ngưng kết hồng cầu

+ F: Hợp các tế bào thành tế bào đa nhân

+ L: Chưa rõ chức năng

+ M: Gắn ARN của virus với vỏ bọc

+ NP: Hình ống, xoắn ốc

+ N: Bảo vệ ARN của virus

2. Độc lực

- Nhóm Velogen: có độc lực cao, là virut cường độc tự nhiên.

- Nhóm Mesogen: độc lực vừa, là những virus chỉ gây bệnh nhẹ cho gà trên 6

tuần tuổi ( chủng H,M )

- Nhóm Lentogen: Nhược độc tự nhiên, độc lực thấp hoặc không có. Không có

khả năng gây bệnh hoặc chỉ gây bệnh nhẹ cho gà con mới nở

3. Đặc tính nuôi cấy

- Trên phôi

+ Phôi gà từ 9-10 ngày tuổi tiêm virus vào xoang niệu mô

+ Bệnh tích: xuất huyết ở tổ chức liên kết dưới vùng da đầu, chân, màng phôi, phôi

còi cọc

- Trên môi trường tế bào

+ Tế bào thận lợn, thận khỉ và tế bào xơ phôi gà

+ Sau 24-72h tế bào bị hoại tử chủ yếu hình thành Syncitium

- Trên động vật cảm thụ

+ Dùng gà giò với các chủng virus cường độc

+ Bệnh phát giống như trong tự nhiên

4. Sức đề kháng

- Mẫn cảm với các chất hóa học như ete, clorofom, cồn, phenol

- Ở 60°C/30 phút.

- Ở 100°C/ 1 phút

- Ở độ pH < 2 hoặc pH > 10 virus mất khả năng gây nhiễm

- Dung dịch glyxerin 50% giữ virus trong bệnh phẩm được 7 ngày ở 37°C

5. Tính gây bệnhi

- Trong tự nhiên:

+ Gây bệnh cho các loài :gà,bồ câu,chim sẻ,..

+ Gà mọi lứa tuổi đều mắc nhưng cảm thụ nhất là gà con.

+ Người cũng có thể nhiễm virus,nung bệnh 1-4 ngày sốt và cảm mạo.

- Trong phòng thí nghiệm:

+ Dùng gà giò gây bệnh sau khi tiêm virus có triệu chứng bệnh tích giống như gà

mắc bệnh tự nhiên.

+ Dùng chim bồ câu tiêm vào bắp thịt sau 6-8 ngày bị tê liệt và chết sau 15-16

ngày.

+ Dùng chuột bạch tiêm vào óc hay phúc mạc,chuột chết sau 3-6 ngày.

II. Chẩn đoán virus học

- Lấy bệnh phẩm Xử lý bệnh phẩm Tiêm động vật thí nghiệm Kết luận

-

Lấy bệnh phẩm

+ Bệnh phẩm là não gà nghi mắc Newcatsle

- Xử lý bệnh phẩm

+ Nghiền với nước sinh lý ( 1/10 )

+ sử dụng kháng sinh để diệt tạp khuẩn ( penixilin, treptomyxin )

- Tiêm động vật thí nghiệm

+ Tiêm dưới da bồ câu :

+ Tiêm bắp thịt chim ri

- Kết luận

+ Với bồ câu : Sau 6-7 ngày bồ câu ủ rũ, nhiệt độ 43°C, bỏ ăn, sã cánh.

11-12 ngày sau con vật uống nước nhiều, ỉa phân trắng lỏng

rồi xanh, bại liệt chân rồi chết

+ Với chim ri : Con vật bị tê liệt lúc gần chết. Bệnh tích : Tụ máu toàn thân,

mật sưng, khí quản lầy nhầy

Câu 17. Trình bày phương pháp làm phản ứng HA ( nguyên lý, mục đích, cách

tiến hành ) ? Trình bày phương pháp làm phản ứng HI để giám định virus

Newcastle và virus Cúm gia cầm ?

Phương pháp làm phản ứng HA

- Nguyên lý

+ Do trên capxit của virus có một bán kháng nguyên HN có khả năng gắn

với thụ thể của hồng cầu làm các hồng cầu dính kết với nhau, rồi sau đó

cắt đứt các thụ thể hồng cầu để chúng lại rời nhau ra.

- Mục đích

+ Xác định virus có khả năng gây ngưng kết hồng cầu

+ Xác định nồng độ virus cao hay thấp.

+ Xác định đơn vị ngưng kết dùng cho phản ứng HI

- Cách tiến hành

+ Chuẩn bị :

Hồng cầu gà 1%

● Lấy 10ml máu gà + 5ml Citrat Na 5% để chống đông

● Ly tâm 1000 vòng/5-10 phút, bỏ bạch cầu và huyết tương

● Cho nước sinh lý vào rửa hồng cầu và ly tâm tiếp, loại bỏ phần

nước trong. Làm như vậy 3 lần.

● Lấy hồng cầu đặc pha với nước sinh lý thành nồng độ 1%.

Nước trứng có virus

● Lấy bệnh phẩm, xử lý, tiêm huyễn dịch bệnh phẩm qua trứng, khi

phôi chết, mổ trứng thu nước để phát hiện virus

+ Tiến hành phản ứng

Thực hiện trên tấm nhựa vi ngưng kết: Chữ U hoặc chữ V

Cho vào dãy phản ứng theo sơ đồ

+ Để yên 15-20 phút rồi đọc kết quả

Phản ứng dương tính : Hồng cầu ngưng kết (NK) nằm rải đều thành mảng ở đáy lỗ.

Phản ứng âm tính: Hồng cầu lắng xuống đáy thành một cục màu đỏ, nước bên trên

trong.

Hiệu giá ngưng kết : Là độ pha loãng virus lớn nhất mà tại đó vẫn có hiện tượng

ngưng kết hồng cầu rõ

Phương pháp làm phản ứng HI

- Chuẩn bị

+ Kháng nguyên nghi : Là virus phân lập được có gây ngưng kết hồng cầu, được

pha ở :

● Hiệu giá có 4 đơn vị HA với virus Newcastle

● Hiệu giá 8 đơn vị HA với virus cúm gia cầm

+ Dung dịch hồng cầu gà 1%: chuẩn bị như cho phản ứng HA.

+ Kháng thể chuẩn:

● Kháng thể Newcastle .

● Kháng thể cúm gia cầm(ví dụ:H5N1)

- Tiến hành

+ cho nước sinh lý và kháng thể theo sơ đồ

đối với virus Newcastle : 4 đơn vị HA

đối với virus cúm gia cầm : 8 đơn vị HA

● Trộn đều giếng thứ 1, hút 25 ml chuyển giếng thứ 2

● Trộn đều giếng thứ 2, hút và chuyển tiếp… đến giếng thứ 10 hút bỏ đi 25 ml.

● Cho tiếp 25 ml dung dịch virus pha loãng ở nồng độ 4 HA (với virus Newcastle),

8HA (với virus cúm gia cầm) vào tất cả các giếng, trừ giếng 12 làm ĐC +.

● Để 20 phút cho kháng thể trung hoà virus tương ứng.

● Cho 50 ml hồng cầu vào tất cả các giếng trong dãy phản ứng.

● Trộn đều để 20 phút rồi đọc kết quả.

- Kết quả :

+ Nếu bên dãy có chứa KT Newcastle không ngưng kết hồng cầu kết luận nước

trứng có chứa virus Newcastle, vì kháng thể Newcastle đã trung hoà hết virus

Newcastle.

+ Còn bên dãy có chứa KT cúm gà có ngưng kết hồng cầu gà kết luận nước trứng

chứa virus Newcastle. Vì KT cúm gà không trung hoà được virus Newcastle.

+ Nếu bên dãy có chứa KT cúm gia cầm (H5N1) hồng cầu không bị ngưng kết kết

luận nước trứng có chứa virus cúm gia cầm (H5N1), vì KT cúm gia cầm đã trung

hoà hết virus cúm

+ Còn bên dãy có chứa KT Newcastle có hiện tượng ngưng kết hồng cầu gà kết

luận nước trứng có chứa virus cúm gia cầm. Vì KT Newcastle không trung hoà

được virus cúm gia cầm.

+ Nếu cả hai bên đều không gây ngưng kết hồng cầu kết luận trong nước trứng

có cả hai loại virus Newcastle và virus cúm gia cầm.

Câu 18. Đặc tính sinh học của virus gây bệnh Gumboro và chẩn đoán virus học

bệnh Gumboro

I. Đặc tính sinh học

1. Hình thái

- Thuộc họ Birnavirideae, giống Birnavirus

-

Là loại virus trần, không có vỏ bọc ngoài cùng, có hình dạng khối đa diện đều

- Kích thước: 50-70 nm

2. Cấu trúc

Capxit:

Lớp capxit của virus được cấu tạo bởi 32 capsome

• Mỗi capsome được tạo thành bởi 5 loại protein có cấu trúc khác nhau với tên gọi

là VP1, VP2, VP3, VP4, VP5 (VP: viral protein)

Hệ gen: chứa 2 đoạn RNA sợi đôi

Virus Gumboro có serotyp 1 và serotyp 2

­ Serotyp 1: chỉ gây bệnh cho gà dưới 10 tuần tuổi

­ Serotyp 2: chỉ gây bệnh cho gà tây

­ Khác biệt về tính gây bệnh không gây miễn dịch chéo, chỉ có thể phân

biệt được bằng phản ứng trung hòa virus

3. Đặc tính nuôi cấy

- Nuôi cấy trên phôi gà

+ Cấy virus vào màng niệu, xoang niệu, túi lòng đỏ của phôi gà ấp 9-11 ngày tuổi.

+ Phôi chết sau gây nhiễm 3-5 ngày.

+ Bệnh tích: phôi sung huyết, xuất huyết, và phù phôi.

- Nuôi cấy trên môi trường tế bào + Trên môi trường tế bào xơ phôi gà, xơ phôi vịt, thận thỏ, thận khỉ.

+ Sau vài lần cấy chuyển virus mới thích ứng và gây hủy hoại tế bào: tế bào biến

dạng, co cụm lại.

+ Virus gây hủy hoại tế bào sau 48-96h gây nhiễm

- Nuôi cấy trên gà thí nghiệm + Đối tượng: gà từ 3-6 tuần tuổi, trong huyết thanh gà không có kháng thể

Gumboro.

+ Sau 2-3 ngày thì gà sẽ có triệu chứng, bệnh tích đặc trưng

+ Virus Gum khi cấy chuyển nhiều lần thì độc lực virus được tăng cường.

4. Sức đề kháng

- Virus có sức đề kháng cao trong tự nhiên -

56 độ C trong 5h

-

60 độ C trong 30 phút

-

70 độ C virus chết nhanh chóng

- Virus bị vô hoạt ở độ pH: •

pH = 12

pH = 2

- Các chất hóa học thông thường có thể diệt được virus như: formalin 0,5% (6h);

phenol 0,5% (1h); chloramin 0,5% (10’)

- Trong phân, rác, chất độn chuồng virus có thể tồn tại khá lâu (122 ngày)

Nguồn tàng trữ virus khiến cho bệnh hay xảy ra.

5. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên + Gà là loài mắc bệnh duy nhất. Hiện nay 1 số tác giả cho rằng gà tây, vịt cũng bị

nhiễm bệnh Gumboro

+ Gà 3-9 tuần tuổi (đặc biệt là 3-6 tuần tuổi) cảm nhiễm mạnh nhất

● Tỷ lệ chết thấp: 10-30 % ● Gây thiệt hại kinh tế lớn vì virus Gumboro gây suy giảm hệ miễn dịch

dễ mắc các bệnh kế phát

VD: bệnh Marek, CRD, bệnh Cúm, bệnh Newcastle,…

Lý do:

­ Túi Fabricius là cơ quan đích của virus

­ Túi Fabricius là cơ quan miễn dịch trung tâm biệt hóa của tế bào lympho B

virus tấn công và phá hủy các lympho B chín và chưa chín suy giảm miễn dịch

­ Bệnh xảy ra quanh năm, tập trung nhiều nhất vào vụ đông xuân ­ Nơi cư trú:

+ Trong cơ thể bệnh, virus có nhiều ở túi Fabricius, sau đó là lách, thận và các cơ quan phủ tạng khác.

+ Trong các chất tiết, thức ăn, nước uống, dụng cụ chăn nuôi, chất độn chuồng...

- Trong phòng thí nghiệm + Gây nhiễm cho phôi gà 9-11 ngày

+ Gây nhiễm cho gà 3-6 tuần tuổi

2. Chẩn đoán virus học

Lấy bệnh phẩm Xử lý bệnh phẩm Tiêm động vật thí nghiệm Kết luận

-

Lấy bệnh phẩm

+ Túi Fabricius hoặc lách của gà mắc bệnh - Xử lý bệnh phẩm

+ Nghiền với nước sinh lý ( tỷ lệ 1/5 hoặc 1/10 ) + xử lý bằng kháng sinh để loại bỏ tạp khuẩn + ly tâm loại bỏ cặn - Tiêm động vật thí nghiệm + Nhỏ vào miệng, mắt, hậu môn cho gà từ 3-6 tuần tuổi ( gà chưa được

tiêm vacxin Gumboro )

- Kết luận + sau 2-3 ngày gây nhiễn, gà mệt mỏi, ỉa phân trắng, loãng, ủ rũ, bỏ ăn,

lông xù,

+ nhìn bề ngoài thấy túi Fabricius sưng to, tư thế chết ngoái cổ về phía sau + bệnh tích : Cơ ngực,cơ đùi xuất huyết,

Túi Fabricius sưng, xuất huyết, phù thũng

Dạ dày xuất huyết ranh giới giữa dạ dày tuyến và cơ

Câu 19. Đặc tính sinh học của virus cúm gia cầm và chẩn đoán virus học bệnh cúm gia cầm ?

I. Đặc tính sinh học

1. Hình thái

- Hình cầu hoặc hình xoắn.

d = 80-100nm - - Có vỏ bọc ngoài - Có hai loại kháng nguyên chính :

• HA giúp virus bám và xâm nhiễm tế bào chủ.

• NA giúp virus rời khỏi tế bào và sâm nhiễm tế bào khác

2. Cấu tạo

- Virus có cấu tạo đơn giản bao gồm vỏ (capsid), vỏ bọc ngoài và lõi là ARN sợi

đơn âm

- Nhân ARN chứa 8 đoạn mã hóa:NP, M1, M2, PB1, PB2, PA, NS1, NS2.

-

Dựa vào phản ứng huyết thanh học có 3 serotype chính: A, B, C.

3. Độc lực

- Thường đột biến gen tạo ra subtyp mới: • Drift: đột biến kháng nguyên H hoặc N => Dịch nhỏ lẻ.

• Shift: tái tổ hợp hai đoạn gen của 2 virus đồng nhiễm tạo ra kháng nguyên

HA và NA mới => Đại dịch

- Đến giờ virus cúm được phân chia thành 18 subtyp HA và 11 subtype NA

4. Đặc tính nuôi cấy

- Môi trường phôi gà 9-11 ngày tuổi, tiêm xoang niệu mô. - Môi trường tế bào xơ phôi gà, thận chó madin, tạo ra những plaque < 1mm - Gây bệnh trên gà thực nghiệm

Nuôi cấy trên trứng gà có phôi:

+ Trứng gà có phôi 9-11 ngày tuổi + Bệnh phẩm có thể là phủ tạng, dịch ngoáy hầu họng, ổ nhớp + Tiêm 0,2ml dịch bệnh phẩm đã xử lý vào xoang niệu mô cho 1 trứng (3-5

trứng/bệnh phẩm)

+ ấp trứng ở nhiệt độ 370C, theo dõi từ 24-72 h sau khi tiêm + Kiểm tra bệnh tích của phôi trứng (phôi xuất huyết), thu hoạch nước niệu mô để

giám định virus phân lập.

5. Sức đề kháng

- Dễ bị bất hoạt bởi chất sát trùng thông thường như formaldehyde, natri

hypochorite, axit loãng, xút,…

- Bị tiêu diệt bởi formol, virkon, vôi bột,… - Không bền với nhiệt: Mất độc tính ở 56 – 60oC • Chết ngay ở 100oC

• Sống được 2 tháng ở 4oC

• Bảo quản lâu ở -70o C

6. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên + Loài mắc bệnh : Cá voi, chó mèo, dơi, lợn,người, gia cầm và thủy cầm,.. + Tỷ lệ ốm - chết cao : 20-100% + Dễ phát triển thành đại dịch - Trong phòng thí nghiệm + gây nhiễm cho phôi gà 9-11 ngày tuổi

II. Chẩn đoán virus học

Lấy bệnh phẩm Xử lý bệnh phẩm Tiêm động vật thí nghiệm Kết luận

Lấy bệnh phẩm

- + Máu tim gà - Xử lý bệnh phẩm

+ Nghiền với nước sinh lý ( 1/10 )

+ sử dụng kháng sinh để diệt tạp khuẩn ( penixilin, treptomyxin )

- Tiêm động vật thí nghiệm

+ Tiêm vào phôi gà 9 - 11 ngày tuổi

+ Tiêm dưới da bồ câu

- Kết luận

+ Triệu chứng ủ rũ mệt mỏi, ủ rũ, bỏ ăn, lông xơ xác + Bệnh tích : Xuất huyết hầu hết các cơ quan

Câu 20. Đặc tính sinh học của virus dịch tả vịt và chẩn đoán virus học bệnh dịch tả vịt ?

I. Đặc tính sinh học

1. Hình thái, cấu trúc

-

Là một virus ADN thuộc họ Herpesvirideae

- Cấu tạo khá phức tạp có vẻ hình cầu - Vỏ bọc lipid - Đường kính 136 – 250 nm - Không gây ngưng kết hồng cầu

2. Đặc tính nuôi cấy

- Trên tế bào + Xơ phôi vịt, ngan; gan phôi ngan, xơ phôi gà + Sau 2- 4 ngày, virus gây hủy hoại tế bào + Trên xơ phôi vịt

● Dùng phôi 12 ngày tuổi ● Sau 48h, plaque hình thành.

3 ngày - 3mm

6 ngày - 4 đến 7 mm

14 ngày - 10mm

- Trên phôi + Trên phôi vịt 12 ngày + Sau 4-10 ngày phôi chết + Bệnh tích : xuất huyết trên da vùng lưng,cánh, đầu, quả tối xuất huyết điểm

3. Tính gây bệnh

- Trong tự nhiên vịt cảm nhiễm nhất. Ngoài ra còn có các loài thủy cầm khác

- Trong phòng thí nghiệm, gây bệnh cho vịt, ngỗng, ngan con và gà 1 ngày tuổi

- Ngoài ra còn có các động vật thí nghiệm khác như thỏ, chuột...

-

Lây nhiễm chủ yếu qua đường tiêu hóa. Lây nhiễm nhân tạo có thể tiêm virut dưới da, bắp, tĩnh mạch hoặc nhỏ mũi

4. Sức đề kháng

- Nhạy cảm với ether, chloroform, cồn 75° diệt virus trong 5-30p

- Bất hoạt khi pH< 3 và pH>10

- Đề kháng kém với nhiệt độ cao ( 30°C/2h, 70°C/20p,..)

- Với nhiệt độ lạnh virus được bảo quản ( -10°C đến -20°C / hằng năm

-

làm đông khô chất chứa virus có thể bảo quản được nhiều năm mà không mất độc lực

II. Chẩn đoán virus học

Lấy bệnh phẩm Xử lý bệnh phẩm Tiêm động vật thí nghiệm Kết luận

Lấy bệnh phẩm

- + Máu và phủ tạng làm tiêu bản quan sát kính hiển vi + Nếu có các VK khác như Salmonella,.. có thể bệnh ghép theo các bệnh này - Xử lý bệnh phẩm + Xử lý bằng kháng sinh để diệt tạp khuẩn + Ly tâm để loại bỏ cặn - Tiêm động vật thí nghiệm + Tiêm cho vịt khỏe và dưới da hay bắp thịt sườn - Kết luận + Nếu có virus, sau 2-3 ngày vịt có triệu chứng

● Tiêu chảy nặng, phân xanh ● Đầu sưng to thủy thũng dưới hàm ● Chân mềm mí mắt sưng

● Khó thở chảy nước mũi ● Vịt sốt cao 42-43 °C

+ Bệnh tích:

● Xuất huyết điểm dưới da đầu, lưng, bụng ● Niêm mạc thực quản viêm, xuất huyết ● Gan sưng tụ máu, có điểm hoại tử trắng to bằng đầu đinh ghim, mật

sưng, lách có chấm hoại tử

● Xoang bao tim tích nước vàng trong suốt

Câu 21. Đặc tính sinh học của virus viêm gan vịt và chẩn đoán virus học bệnh viêm gan vịt ?

I. Đặc tính sinh học

1. Hình thái, cấu trúc

- Họ Picornavirus

- Hình cầu,bề mặt xù xì,kích thước rất nhỏ.

-

Là một virus dạng trần không có vỏ bọc ngoài.

- Capxit gồm 32 capxome có cấu trúc đối xứng khối bao bọc lấy sợi ARN cuộn

tròn ở giữa.

- Virus viêm gan vịt không có khả năng gây ngưng kết hồng cầu

- Không có miễn dịch chéo với virus viêm gan người và virus dịch tả vịt.

2. Đặc tính nuôi cấy

- Trên phôi

Trên phôi vịt : Phôi vịt 10 -14 ngày tuổi ,vị trí tiêm là xoang niệu, sau gây nhiễm 18- 72

h phôi chết

+ Với bệnh tích phôi xuất huyết nặng dưới da đầu và tứ chi

+ Phù phôi ;gan sưng , có nhiều điểm xuất huyết, trên bề mặt gan có nhiều điểm

hoại tử màu vàng

+ Nếu phôi chết muộn nước trứng chuyển màu xanh nhạt.

Trên phôi gà:

+ Phôi gà 9 -10 ngày tuổi, vị trí tiêm xoang niệu mô, sau khi tiêm 5 - 6 ngày phôi

chết

+ Với bệnh tích xuất huyết trên da , phôi còi cọc

- Trên môi trường tế bào:

+ Nuôi cấy virus trên tế bào xơ phôi gà , phôi vịt và thận phôi vịt, thận phôi gà .

+ Sau 2 - 4 ngày gây nhiễm tế bào bị huỷ hoại : màng tế bào bị vỡ, nguyên sinh

chất mất ,chỉ còn nhân.

- Trên động vật cảm thụ:

+ Vịt con 1-7 ngày tuổi rất cảm với virus Bệnh phát ra giống trong tự nhiên

3. Sức đề kháng

- Virus viêm gan vịt có sức đề kháng cao khi sử lý bằng ether , cloroform,

trypsin…

- Với nhiệt độ 50°C /1h ; 60°C/30ph; 37°CC /48h ;4°C/ 2năm và -20°C tồn tại tới 9

năm

- Trong chuồng trại, trong phân vịt có thể tồn tại khoảng 10 tuần.

- Các chất sát trùng pha ở nồng độ cao và sử lý thời gian dài mới diệt được virus.

4. Khả năng gây bệnh

- Trong tự nhiên

+ vịt con cảm nhiễm, ngan con cũng có khả năng mắc bệnh.

+ Vịt 1 - 3 tuần tuổi mắc chủ yếu nhưng có thể gặp ở vịt mới nở hoặc vịt 5 - 6 tuần

tuổi.

+ Vịt trưởng thành và các loài gia cầm khác không mắc bệnh -

+ Ở vịt 1- 3 tuần tuổi khi bị bệnh tỷ lệ chết từ 50-90%

- Trong phòng thí nghiệm

+ Dùng vịt con 1-7 ngày tuổi hoặc phôi vịt để gây nhiễm

II. Chẩn đoán virus học

Lấy bệnh phẩm → Xử lý bệnh phẩm → Tiêm động vật thí nghiệm → Kết luận

-

Lấy bệnh phẩm

+ Gan vịt nghi bệnh

- Xử lý bệnh phẩm

+ Nghiền với dung dịch đệm PBS

+ Xử lý bằng kháng sinh dể diệt tạp khuẩn

+ Ly tâm lấy nước trong

- Tiêm động vật thí nghiệm

+ Dùng phôi vịt 10-14 ngày tuổi , liều 0,2ml/phôi , tiêm virus vào xoang niệu mô

+ Nếu có virus phôi sẽ chết trong vòng 18 - 72h với bệnh tích đặc trưng.

+ Gây bệnh cho vịt con: Đây là phương pháp có độ tin cậy cao

- Kết luận

+ Nếu có virus sau 1-3 ngày vịt có triệu chứng: -

● Bỏ ăn, buồn ngủ, sã cánh,ỉa chảy ,niêm mạc xanh tím -

● Vịt nằm ngửa , co giật, chân duỗi thẳng, đầu ngoẹo sang bên sườn hoặc

trên lưng đây là tư thế chết đặc trưng của bệnh và gọi là Opisthotonus.

+ Bệnh tích

● Tư thế chết Opisthotonus ● Bệnh tích chủ yếu tập trung ở gan : gan sưng ,xuất huyết lốm đốm trên

gan, xuất huyết thành đám, vệt.

● Ngoài ra còn thấy : cơ tim nhợt nhạt như bị luộc chín; màng bao tim và túi

khí bị viêm, thận, lách hơi sưng.