Đề kiểm tra bài 1, 2, 3 môn Sinh học lớp 11 có đáp án
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo Đề kiểm tra bài 1, 2, 3 môn Sinh học lớp 11 có đáp án để các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình cũng như làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra bài 1, 2, 3 môn Sinh học lớp 11 có đáp án
- TRƯỜNG THPT ............................... ĐỀ KIỂM TRA BÀI 1,2,3 Họ tên :.............................................. MÔN SINH -11 Lớp: .............. Nội dung đề: 001 01. Đơn vị hút nước của rễ là: A. Tế bào rễ B. Tế bào biểu bì C. Không bào D. Tế bào lông hút 02. Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A. Rễ, thân , lá B. Thân C. Rễ D. Lá 03. Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang) A. I, III, IV B. I, II, IV C. I, IV D. II, IV 04. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do: A. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất. B. Các nguyên lố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút. C. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào làm cho tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu. D. Làm cho cây nóng và héo lá 05. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi A. cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin. B. cơ chế đóng mở khí khổng. C. cơ chế cân bằng nước. D. cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh. 06. Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ: (1) lực đẩy (áp suất rễ). (2) lực hút do thoát hơi nước ở lá. (3) lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. (4) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa, củ…) (5) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất. A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). 07. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. B. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. C. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. D. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. 08. Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ: A. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. B. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá. C. Lực hút của lá, do thoát hơi nước D. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước. 09. Phát biểu nào sau đây sai? I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm. II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu. III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây A. I, III B. II C. III D. III, IV 10. Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là: A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
- B. Số lượng tế bào lông hút lớn. C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả. D. Số lượng rễ bên nhiều 11. Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây? A. dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây. B. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây. C. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác. D. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây. 12. Phản ứng mở quang chủ động là phản ứng A. mở khí khổng chủ động lúc sáng sớm khi mặt trời mọc hoặc khi chuyển cây từ ngoài sáng vào tối. B. mở khí khổng chủ động lúc trời tối. C. mở khí khổng chủ động lúc sáng sớm khi mặt trời mọc hoặc khi chuyển cây từ tối ra ngoài sáng. D. mở khí khổng chủ động lúc trời tối hoặc khi chuyển cây từ ngoài sáng vào tối. 13. Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là A. tăng lượng nước cho cây. B. giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá. C. làm giảm lượng khoáng trong cây. D. cân bằng khoáng cho cây. 14. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (2) và (3) B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (1), (3) và (4). 15. Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không? A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì. B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá. C. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng. D. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá. 16. Các ion khoáng: (1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. (2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. (3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). (4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng. Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là: A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (4) C. (1), (2) và (3) D. (2), (3) và (4) 17. Áp suất rễ là A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. B. lực đẩy nước từ rễ lên thân. C. độ chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất. D. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút. 18. Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, không cần sự góp phần của yếu tố nào? A. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất. B. Năng lượng là ATP. C. khuếch tán D. Enzim hoạt tải (chất mang). 19. Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây nào? A. Cây thân cột. B. Cây bụi thấp và cây thân thảo. C. Cây thân gỗ. D. Cây thân bò. 20. Đơn vị hút nước của rễ là A. tế bào biểu bì. B. tế bào rễ. C. tế bào nội bì. D. tế bào lông hút. 21. Lông hút có vai trò chủ yếu là A. lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây. B. bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
- C. lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp. D. tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng. 22. Tế bào mạch gỗ của cây gồm A. quản bào và tế bào nội bì. B. quản bào và tế bào biểu bì. C. quản bào và tế bào lông hút. D. quản bào và mạch ống. 23. Dung dịch bón phân qua lá phải có A. nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. B. nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa. C. nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa. D. nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi 24. Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào? 1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ. 2. Cần năng lượng và chất hoạt tải (chất mang). 3. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ. 4. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút hấp thụ chủ động. A. 1,2 B. C. 1 C. 1,2,4 D. 1,2,3,4 25. Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua A. khi lá cây non thì qua khí khổng, khi lá cây già thì qua cutin. B. lớp cutin. C. khí khổng. D. cả hai con đường qua khí khổng và cutin. 26. Một số thực vật ở cạn, hệ rễ không có lông hút (ví dụ thông, sồi,...). Chúng hấp thu nước và ion khoáng nhờ A. tất cả các cơ quan của cơ thể B. lá. C. thân. D. nấm rễ 27. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế A. thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. B. hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. C. thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. D. thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. 28. Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Nhiệt độ B. Ánh sáng C. Phân bón D. Nước 29. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do: I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá A. I, III. B. II, III. C. II, IV. D. I, II. 30. Khi tế bào khí khổng mất nước thì A. vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại. B. vách mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại. C. vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại. D. vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại. 31. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào? A. Con đường qua thành tế bào - không bào. B. Con đường qua không bào - gian bào. C. Con đường qua chất nguyên sinh - gian bào. D. Con đường qua chất nguyên sinh - không bào. 32. Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì A. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được. B. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được. C. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được. D. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác. 33. Cho các chất sau đây: (1) nước (2) ion khoáng (3) chất hữu cơ
- (4) chất hữu cơ tổng hợp từ lá (5) chất hữu cơ tổng hợp từ rễ. Thành phần dịch mạch gỗ gồm: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (5). 34. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do: I. Tính chất lí, hoá của đất thay đổi nên rễ cây bị thối. II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ. III. Tính luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới. IV. Không có lông hút thì cây không hấp thu được nước cân bằng nước trong cây bị phá huỷ. A. II, III, IV B. I, II, IV C. I, II, III D. I, III, IV 35. Cân bằng nước là A. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây. B. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào. C. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát ra của cây. D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp. 36. Nước được vận chuyển ở thân cây chủ yếu A.qua mạch gỗ. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. 37. Tế bào mạch gỗ của cây gồm A. Quản bào và tế bào biểu bì. B. Quản bào và tế bào lông hút C. Quản bào và mạch ống. D. Quản bào và tế bào nội bì. 38. Cho các đặc điểm sau: (1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước. (2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao. (3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao. (4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn. Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là: A. (1), (3) và (4) B. (2), (3) và (4) C. (1), (2) và (3) D. (1), (2), (3) và (4) 39. Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước? A. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng. B. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước C. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước. D. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng. 40. Khi bị ngập úng lâu ngày, cây trồng trên cạn thường bị chết. Nguyên nhân là do: A. rễ hút quá nhiều chất khoáng B. hệ vi sinh vật đất phát triển mạnh làm thối rễ C. rễ cây thiếu ôxi D. rễ hút quá nhiều nước TRƯỜNG THPT ............................... ĐỀ KIỂM TRA BÀI 1,2,3 Họ tên :.............................................. MÔN SINH -11 Lớp: ..............
- Nội dung đề: 002 01. Lông hút có vai trò chủ yếu là A. lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây. B. bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc. C. tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng. D. lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp. 02. Tế bào mạch gỗ của cây gồm A. Quản bào và tế bào nội bì. B. Quản bào và mạch ống. C. Quản bào và tế bào biểu bì. D. Quản bào và tế bào lông hút 03. Các ion khoáng: (1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. (2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. (3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). (4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng. Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là: A. (1), (2) và (4) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (3) 04. Phản ứng mở quang chủ động là phản ứng A. mở khí khổng chủ động lúc trời tối hoặc khi chuyển cây từ ngoài sáng vào tối. B. mở khí khổng chủ động lúc sáng sớm khi mặt trời mọc hoặc khi chuyển cây từ tối ra ngoài sáng. C. mở khí khổng chủ động lúc trời tối. D. mở khí khổng chủ động lúc sáng sớm khi mặt trời mọc hoặc khi chuyển cây từ ngoài sáng vào tối. 05. Đơn vị hút nước của rễ là: A. Tế bào biểu bì B. Tế bào rễ C. Không bào D. Tế bào lông hút 06. Cho các đặc điểm sau: (1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước. (2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao. (3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao. (4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn. Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (1), (2), (3) và (4) D. (2), (3) và (4) 07. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế A. thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. B. thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. C. hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. D. thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất. 08. Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là: A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút. B. Số lượng rễ bên nhiều C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả. D. Số lượng tế bào lông hút lớn. 09. Nước được vận chuyển ở thân cây chủ yếu A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch rây sang mạch gỗ. C. từ mạch gỗ sang mạch rây. D.qua mạch gỗ. 10. Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì A. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được. B. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được. C. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được. D. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác. 11. Áp suất rễ là A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. B. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.
- C. độ chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất. D. lực đẩy nước từ rễ lên thân. 12. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi A. cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin. B. cơ chế đóng mở khí khổng. C. cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh. D. cơ chế cân bằng nước. 13. Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ: (1) lực đẩy (áp suất rễ). (2) lực hút do thoát hơi nước ở lá. (3) lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. (4) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa, củ…) (5) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất. A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (4). 14. Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước? A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước. B. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước C. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng. D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng. 15. Một số thực vật ở cạn, hệ rễ không có lông hút (ví dụ thông, sồi,...). Chúng hấp thu nước và ion khoáng nhờ A. nấm rễ B. tất cả các cơ quan của cơ thể C. lá. D. thân. 16. Cân bằng nước là A. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào. B. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp. C. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát ra của cây. D. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây. 17. Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A. Rễ, thân , lá B. Lá C. Rễ D. Thân 18. Dung dịch bón phân qua lá phải có A. nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. B. nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa. C. nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi D. nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa. 19. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào? A. Con đường qua không bào - gian bào. B. Con đường qua chất nguyên sinh - không bào. C. Con đường qua chất nguyên sinh - gian bào. D. Con đường qua thành tế bào - không bào. 20. Đơn vị hút nước của rễ là A. tế bào biểu bì. B. tế bào nội bì. C. tế bào rễ. D. tế bào lông hút. 21. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do: A. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào làm cho tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu. B. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất. C. Làm cho cây nóng và héo lá D. Các nguyên lố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút. 22. Tế bào mạch gỗ của cây gồm A. quản bào và tế bào biểu bì. B. quản bào và tế bào lông hút. C. quản bào và tế bào nội bì. D. quản bào và mạch ống. 23. Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
- III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang) A. I, IV B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, IV 24. Khi tế bào khí khổng mất nước thì A. vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại. B. vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại. C. vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại. D. vách mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại. 25. Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là A. làm giảm lượng khoáng trong cây. B. tăng lượng nước cho cây. C. giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá. D. cân bằng khoáng cho cây. 26. Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không? A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì. B. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá. C. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng. D. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá. 27. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (2), (3) và (4). 28. Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Phân bón B. Ánh sáng C. Nhiệt độ D. Nước 29. Cho các chất sau đây: (1) nước (2) ion khoáng (3) chất hữu cơ (4) chất hữu cơ tổng hợp từ lá (5) chất hữu cơ tổng hợp từ rễ. Thành phần dịch mạch gỗ gồm: A. (3), (4), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (5). D. (1), (2), (3). 30. Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây? A. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác. B. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây. C. dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây. D. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây. 31. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do: I. Tính chất lí, hoá của đất thay đổi nên rễ cây bị thối. II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ. III. Tính luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới. IV. Không có lông hút thì cây không hấp thu được nước cân bằng nước trong cây bị phá huỷ. A. I, II, III B. I, II, IV C. II, III, IV D. I, III, IV 32. Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, không cần sự góp phần của yếu tố nào? A. khuếch tán B. Enzim hoạt tải (chất mang). C. Năng lượng là ATP. D. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất. 33. Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào? 1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ. 2. Cần năng lượng và chất hoạt tải (chất mang). 3. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
- 4. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút hấp thụ chủ động. A. 1,2,4 B. 1,2,3,4 C. 1,2 D. C. 1 34. Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ: A. Lực hút của lá, do thoát hơi nước B. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước. C. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. D. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá. 35. Khi bị ngập úng lâu ngày, cây trồng trên cạn thường bị chết. Nguyên nhân là do: A. rễ cây thiếu ôxi B. rễ hút quá nhiều nước C. hệ vi sinh vật đất phát triển mạnh làm thối rễ D. rễ hút quá nhiều chất khoáng 36. Phát biểu nào sau đây sai? I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm. II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu. III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây A. I, III B. II C. III, IV D. III 37. Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây nào? A. Cây thân cột. B. Cây bụi thấp và cây thân thảo. C. Cây thân bò. D. Cây thân gỗ. 38. Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua A. lớp cutin. B. cả hai con đường qua khí khổng và cutin. C. khí khổng. D. khi lá cây non thì qua khí khổng, khi lá cây già thì qua cutin. 39. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do: I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá A. II, IV. B. I, III. C. I, II. D. II, III. 40. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. C. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
- TN100 tổng hợp đáp án 2 đề 1. Đáp án đề: 001 01. - - - ~ 11. - - - ~ 21. { - - - 31. - - } - 02. { - - - 12. - - } - 22. - - - ~ 32. { - - - 03. - | - - 13. - | - - 23. - - } - 33. - - - ~ 04. - - } - 14. { - - - 24. { - - - 34. { - - - 05. - | - - 15. - | - - 25. - - } - 35. - - } - 06. - - } - 16. - - } - 26. - - - ~ 36. { - - - 07. { - - - 17. - | - - 27. - - } - 37. - - } - 08. - | - - 18. - - } - 28. - | - - 38. { - - - 09. - - } - 19. - | - - 29. - - } - 39. - - - ~ 10. { - - - 20. - - - ~ 30. - | - - 40. - - } - 2. Đáp án đề: 002 01. { - - - 11. - - - ~ 21. { - - - 31. - - } - 02. - | - - 12. - | - - 22. - - - ~ 32. { - - - 03. - - - ~ 13. { - - - 23. - | - - 33. - - } - 04. - | - - 14. - - } - 24. - - - ~ 34. - - - ~ 05. - - - ~ 15. { - - - 25. - - } - 35. { - - - 06. - | - - 16. - - } - 26. - - - ~ 36. - - - ~ 07. - - - ~ 17. { - - - 27. { - - - 37. - | - - 08. { - - - 18. - - - ~ 28. - | - - 38. - - } - 09. - - - ~ 19. - - } - 29. - - } - 39. { - - - 10. - - } - 20. - - - ~ 30. - | - - 40. - | - -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008
3 p | 47 | 3
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 001
3 p | 41 | 2
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 022
3 p | 55 | 2
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 018
3 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 015
3 p | 40 | 2
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 014
3 p | 39 | 2
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 013
3 p | 49 | 2
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 012
4 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 002
3 p | 53 | 2
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 011
3 p | 39 | 1
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 019
3 p | 44 | 1
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 006
4 p | 36 | 1
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 016
3 p | 43 | 1
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 009
4 p | 21 | 1
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 010
3 p | 44 | 1
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 024
4 p | 49 | 1
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 021
3 p | 28 | 0
-
Đề kiểm tra bài số 2 Giải tích lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 023
3 p | 45 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn